Xu Hướng 11/2023 # Bê Tông B15 Mác Bao Nhiêu # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Bê Tông B15 Mác Bao Nhiêu được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bê tông b15 mác bao nhiêu

Mác bê tông là gì?

Mác bê tông thường được hiểu là cường độ chịu nén (Concrete grade classified by compressive strength) ký hiệu bằng chữ M. Thuật ngữ này được giải thích theo tiêu chuẩn TCVN 5574:2012.

Chí số này được xác định bằng giá trị trung bình thống kê của thông số cường độ tức thời. Nó được lấy trên mẫu lập phương kích thước 150x150x150 (mm), được chế tạo và dưỡng hộ trong cùng một điều kiện chuẩn. Mẫu được nén thí nghiệm sau 28 ngày tuổi. Thường đơn vị tính M này là deca niutơn trên centimet vuông (daN/cm­2).

Bạn đang xem: Bê tông b15 mác bao nhiêu

Mác bê tông theo cường độ chịu kéo (Concrete grade classified by tensile strength): Loại mác này được ký hiệu bằng chữ K, biểu thị cường độ bê tông được lấy theo giá trị trung bình thống kê của cường độ chịu kéo tức thời.

Trong quá trình thi công, thông thường bê tông bị chi phối bởi nhiều tác động như chịu uốn, nén, trượt, kéo. Tuy nhiên, độ chịu lực của bê tông thường được chiếm ưu thế cao nhất. Chính vì điều đó người ta thường lấy cường độ chịu nén của bê tông làm chỉ tiêu đặc trưng gọi là mác bê tông.

Các loại mác bê tông thông dụng

Trên thị trường hiện nay, mác bê tông 250, 100,150, 200, 300, 350, 400 là những loại được sử dụng nhiều nhất:

M100: Mác bê tông 100 là loại bê tông có cường độ chịu nén là 9.63 Mpa và có cấp độ bền là B7.5.

M150: Mác bê tông 150 là loại bê tông cho phép sức nén có cường độ là 16.05 Mpa, cấp độ bền là B12.5.

M200: Mác bê tông 200 là loại bê tông có thể chịu sức nén với cường độ lên tới 19.27 Mpa với cấp độ bền là B15.

M250: Mác bê tông 250 là loại bê tông cường độ chịu nén là 25.69 Mpa cùng với cấp độ bền là B20.

M300: Bê tông mác 300 là loại bê tông có cường độ chịu nén lên tới 28.90 Mpa và cấp độ bền là B22.5.

M400: Bê tông mác 400 là loại bê tông với chịu nén với cường độ là 38.53 Mpa cùng cấp độ bền B30.

M500: Mác bê tông 500 là loại bê tông có thể chịu sức nén là 51.37 Mpa bên cạnh cấp độ bền là B40.

M600: Mác bê tông 600 là loại bê tông có cường độ chịu nén là 57.80 Mpa và cấp độ bền là B45.

Ngày nay với các phụ gia của bê tông người ta có thể sản xuất ra bê tông đạt M1000 – M1500 với cường độ vùng sức bền cao hơn rất nhiều.

Bảng tra mác bê tông theo từng chỉ số cụ thể

Trong xây dựng, việc theo dõi và hiểu được các giá trị trong bảng quy đổi mác bê tông là điều hết sức quan trọng. Chính vì lẽ đó, thông tin này thực sự hữu ích với bất cứ doanh nghiệp hay cá nhân làm ngành xây dựng.

Mác bê tông

200

250

300

350

400

Cấp bền

B15

B20

B22.5

B25

B30

Rtc

112

140

167

195

220

Rktc

11,5

13

15

16,5

18

Rn

85

115

130

145

170

Rk

7,5

8,5

10

10,5

12

Eb tự nhiên

240.000

265.000

290.000

300.000

325.000

Eb chưng hấp

215.000

240.000

260.000

270.000

300.000

Bảng quy đổi cấp phối bê tông ra cường độ chịu nén

Các thể phân mác bê tông thành 3 loại chính là: Mác thấp: 50;75;100;150, trung bình: 200, 250,300, 350 và mác cao từ 400 trở lên.

Mác bê tông

Tỷ lệ trộn

Cường độ chịu nén (Kg/cm2)

M50

1:5:10

50

M75

1:4:8

75

M100

1:3:6

100

1:2:4

150

M200

1:1.5:3

200

M250

1:1:2

250

M300

Thiết kế cấp phối

300

M350

Thiết kế cấp phối

350

M400

Thiết kế cấp phối

400

M450

Thiết kế cấp phối

450

M500

Thiết kế cấp phối

500

M550

Thiết kế cấp phối

550

M600

Thiết kế cấp phối

600

M650

Thiết kế cấp phối

650

M700

Thiết kế cấp phối

700

Bảng tra cấp phối mác bê tông thông dụng nhất:

Mác bê tông

Xi măng (Kg)

Cát vàng(m3)

Đá 1x2cm (m3)

Nước (lít)

150

288.025

0.505

0.913

185

200

350.550

0.481

0.900

185

250

415.125

0.455

0.887

185

Cường độ bê tông phát triển theo thời gian. 28 ngày là thời gian bê tông đạt cường độ đến 99%.

Bảng này sẽ cho thấy cường độ của bê tông ở các độ tuổi khác nhau:

Ngày tuổi bê tông

Cường độ chuẩn (%)

1 day

16%

3 days

40%

7 days

65%

14 days

90%

Tìm hiểu thêm: Bảng quy đổi mác bê tông với cấp độ bền

28 days

99%

Bảng tra cường độ chịu nén của các mác bê tông thông dụng

Mác bê tông

M ở 7 ngày tuổi

M ở 28 ngày tuổi

100

150

M200

135

200

M250

170

250

M300

200

300

M350

235

350

M400

270

400

M450

300

450

Bảng mác bê tông này được quy định tại tiêu chuẩn xây dựng vn 9340:2012, về yêu cầu kỹ thuật cùng nguyên tắc nhiệm thu với hỗn hợp bê tông trộn sẵn. Chúng có thể tích từ 2.200-2.500kg/ m3 trên cơ sở xi măng, cốt liệu dùng trong thi công bê tông cốt thép liền khối.

Cường độ chịu nén của bê tông là gì?

Cường độ chịu nén của bê tông là ứng suất nén có thể phá hủy khối bê tông đó. Nó được tính bằng đơn vị H/mm2, kg/cm2,… Đây là thông số đặc trưng cơ bản của bê tông về khả năng chịu lực. Phương pháp xác định cơ bản là thí nghiệm mẫu. Thông thường cường độ nén mẫu của bê tông được xác định theo các tiêu chuẩn xây dựng (TCVN) 3118:1993 với nội dung sau đây:

Thiết bị thử.

Máy nén được cấp phép chứng của cơ quan thẩm quyền.

Thước lá kim loại.

Đệm truyền tải (sử dụng khí nén các nửa viên mẫu đầm sau khi uốn gãy). Được làm bằng thép dày 20 ± 2mm thường có rãnh cách đều mẫu 30 ± 2mm. Phần truyền tải vào mẫu có kích thước bằng tiết diện của các viên mẫu đầm (100 x 100 ; 150 x 150 ; 200 x 200mm).

Cách thử cường độ chịu nén của mẫu

Chuẩn bị mẫu thử nén theo nhóm mẫu. Mỗi nhóm mẫu gồm 3 viên (mẫu hình vuông, hình trụ) với kích thước 150x150x150 (mm).

Việc làm hỗn hợp bê tông, đúc bảo dưỡng, khoan cắt mẫu bê tông và chọn viên mẫu thử nén phải được tiến hành theo TCVN 3105: 1993.

Kết cấu sản phẩm yêu cầu thử mẫu để nghiệm thu thi công hoặc đưa vào sử dụng ở tuổi trạng thái nào thì phải thử nén các viên mẫu ở đúng tuổi và trạng thái đó.

Kiểm tra và chọn hai mặt của mẫu

Khe hở lớn nhất giữa chúng với thước thẳng đặt áp sát xoay theo các phương không vượt quá 0,05mm trên 100mm tính từ điểm tì của thước.

Khe hở lớn nhất giữa chúng với thành thước kẻ góc vuông khi đặt thành kia áp sát các mặt kề bên của mẫu hoặc các đường sinh của mẫu bê tông trụ không vượt quá 1mm trên 100nm tính từ điểm tì thước trên mặt kiểm tra.

Đối với các viên mẫu hình lập phương và các viên nửa dầm đã uốn không lấy mặt tạo bởi đáy khuôn đúc và mặt hở để đúc mẫu làm hai mặt chịu lực.

Tiến hành

Xác định diện tích chịu lực của mẫu bê tông

Đo mẫu chính xác tới 1mm các cặp cạnh song song của hai mặt trong hình mẫu. Các cặp đường kính vuông góc với nhau từng đôi một, trên từng mặt chịu lực nén dạng mẫu thử hình trụ). Diện tích hai mặt dưới và trên dựa trên kích thước trung bình của cặp đường kính và cặp cạnh. Diện tích chịu lực nén khi đó chính là trung bình số học của diện tích của hai mặt.

Xác định tải trọng phá hủy mẫu

Tiến hành chọn thang lực thích hợp trên máy để khi nén tải trọng phá hủy phải nằm trong khoảng 20 – 80% tải trọng cực đại của thang lực nén đã chọn.

Đưa mẫu vào máy nén sao cho mặt chịu nén đã chọn nằm vào tâm thớt dưới của máy.

Vận hành máy cho mặt trên của mẫu nhẹ nhàng tiếp cận với thớt trên của máy.

Sau đó tăng tải liên tục với vận tốc không đổi và bằng 6 r 4 daN/cm2 trong một giây cho đến khi mẫu bị phá hủy.

Lực tối đa đạt được là giá trị tải trọng phá hoại mẫu.

Cách tính cường độ nén mẫu bê tông

Cường độ nén mẫu bê tông từng viên (R) được tính bằng daN/cm2 (KG/cm2) theo công thức:

R = ( αP )

F

Trong đó:

P Tải trọng phá hoại, tính bằng daN.

F Diện tích chịu lực nén của mẫu, tính bằng cm2.

α Hệ số tính đổi kết quả thử nén các viên mẫu bê tông khác với viên chuẩn.

Hình dáng và kích thước của mẫu

Hệ số tính đổi

Mẫu lập phương

0.91

100x100x100

1.00

150x150x150

1.05

200x200x200

1.10

300x300x300

1.16

Mẫu trụ

1.10

71,4×143 và 100×200

1.16

150×300

200×400

Một Khối Bê Tông Nặng Bao Nhiêu

Một khối bê tông nặng bao nhiêu

Bạn đang thắc mắc 1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg? khối lượng bê tông, trọng lượng bê tông hay tiêu chuẩn bê tông? Bê tông là loại vật liệu vô cùng quan trọng trong xây dựng ngày nay. Vậy để giải quyết những vấn đề trên, bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ cho bạn. Mời bạn cùng theo dõi.

1 khối bê tông cần bao nhiêu vật liệu

Bê tông đươc hình thành từ hỗn hợp các loại nguyên vật liệu khác nhau, đo đó để biết được 1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg bạn cần biết để cấp phối 1 khối bê tông cần bao nhiêu vật liệu.

Bạn đang xem: Một khối bê tông nặng bao nhiêu

Cát, đá, xi măng là thành phần quan trọng cấu thành nên bê tông

Thứ nhất: xi măng: Đây được xem là loại vật liệu rất quan trọng trong việc cấp phối bê tông, vì nó là thành phần kết dính tất cả các loại vật liệu khác lại với nhau

Thứ hai: cát xây dựng: Cát là loại vật liệu chịu bền, liên kết tốt, có thể sử dụng cát đen hoặc cát vàng để cấp phối bê tông đều được. Thông thường cát vàng có mức giá cao hơn cát đen, mặc khác tiêu chuẩn cát xây dựng hiện nay sẽ quyết định phần nào chất lượng khối bê tông của bạn. Vì vậy hãy tìm hiểu kỹ trước khi quyết định mua cát cấp phối bê tông.

Thứ ba: đá xây dựng: Đá có tác dụng tăng thêm sức chịu lực cho bê tông, thường sử dụng đá nhỏ; đá 1×2, đá 4×6 tùy công tình. Đá là nguyên liệu không thể thiếu trong thành phần bê tông xây dựng ngày nay.

Thứ tư: Nước: Vật liệu hòa trộn hỗn hợp bê tông lại với nhau là nước. Nguồn nước cần là nguồn nước sạch, không được sử dụng nước biển, nước nhiễm phèn, nhiễm mặn, nước lợ hay nước nhiễm bẩn.

1 khối bê tông bao nhiêu cát đá

Để khối bê tông có chất lượng tốt nhất bạn nên trộn cát đá theo tỷ lệ tiêu chuẩn như sau:

Tỷ lệ pha trộn xi măng với cát = 1 xi măng + 4 cát + 6 đá

Đối với các hãng sản xuất xi măng thường có một tỷ lệ xi măng với cát nhất định. Bạn cần biết, trên thị trường hiện nay. Các hãng sản xuất xi măng thì hãng nào cũng đều để khối lượng một bao xi măng là 50kg. Theo khối lượng như thế này, bạn sẽ có công thức trộn bê tông như sau:

Bê tông Mác 200 kg/cm2: 1 bao xi măng + 4 thùng cát + 6 thùng đá

Bê tông Mác 250 kg/cm2: 1 bao xi măng + 3 thùng cát + 5 thùng đá

Bê tông Mác 300 kg/cm2: 1 bao xi măng + 2 thùng cát + 4 thùng đá

Giá đá 0x4

Giá đá 1×2

Giá đá 4×6

Giá đá 5×7

Giá đá mi

Giá đá hộc

1 khối bê tông bao nhiêu xi măng

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông, khi dùng xi măng loại PCB30 và có cỡ hạt danh định là 1x2cm:

Mác bê tông Xi măng (kg) Cát (m3) Đá (m3) Nước sạch (lit) 150 288,025 0,505 0,913 185 200 350,550 0,481 0,900 185 250 415,125 0,455 0,887 185

Tiêu chuẩn bê tông theo mác

Được chia thành 2 loại bê tông:

Bê tông loại nặng: M100, M150, M200, M250, M300, M350, M400, M450, M500, M600. Bê tông tươi chất lượng cao nặng có khối lượng khoảng 1800 -f2500kg/m3 cốt liệu sỏi đá đặc chắc….

Bê tông loại nhẹ: M50, M75, M100, M150, M300 bê tông nhẹ có khối lượng trong khoảng 800 -f1800kg/m3, cốt liệu là các loại đá có lỗ rỗng, keramzit, xỉ quặng…

1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg

1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg, 1m3 bê tông nặng bao nhiêu, trọng lượng bê tông hiện nay bao nhiêu tấn?

Tham Khảo: Giá vách ngăn phòng khách và bếp bằng nhựa

Trong xây dựng ngày nay, khối bê tông được xác định nặng khoảng 2,4 tấn, tức bằng 2400 kg. Con số này mặc dù không phải là số liệu cân đo trực tiếp. Nhưng dựa trên nguyên lý cơ bản, đồng thời dựa trên khối lượng nguyên vật liệu đầu vào tạo nên bê tông cũng như công thức pha trộn thực tế cấu thành.

Trong xây dựng 1 khối bê tông được xác định nặng khoảng 2,4 tấn

Bạn cần tính toán kỹ càng trước khi áp dụng con số trên. Vì nếu xảy ra sự sai lệch về mặt số lượng sẽ khiến công trình trì trệ, gặp khó khăn khi xác định định mức mà còn còn làm lãng phí nguyên vật liệu đầu vào, làm tăng chi phí xây dựng

Định mức cấp phối vật liệu cho một khối bê tông

Để tiện tính toán khi xây dựng sao cho đủ vật liệu để trộn một khối bê tông hay nói cách khác để việc xác định định mức 1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg được chính xác nhất, mời bạn tham khảo các bảng sau đây để biết chi tiết:

Bảng tỷ lệ xi măng cho 1 khối bê tông gắn mác

Stt Loại bê tông Xi măng PC 30 (kg) Cát vàng (m3) Đá (m3) Nước (lít) 1 Bê tông mác 100# đá 4×6 200 0852852386 70 2 Bê tông mác 150# đá 4×6 275.5 0852852386 70 3 Bê tông mác 150# đá 1×2 288 0852852386 89.6 4 Bê tông mác 200# đá 1×2 350 0852852386 .6 5 Bê tông mác 250# đá 1×2 415 0852852386 6 6 Bê tông mác 300# đá 1×2 450 0852852386 8.4 7 Bê tông mác 150# đá 2×4 272 0852852386 180 8 Bê tông mác 250# đá 2×4 393 0852852386 180 9 Bê tông mác 300# đá 1×2 466 0852852386 84.5

Như vậy, thông qua bài viết này các bạn có thể nắm rõ 1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg? 1 m3 bê tông cần bao nhiêu vật liệu? cũng như khối lượng từng loại vật liệu cấu thành nên bê tông. Để nắm được thêm nhiều kiến thức về bê tông xây dựng bạn liên hệ đến những đơn vị chuyên cung ứng VLXD để được tư vấn kỹ và nhanh chóng.

Tham Khảo: Nhà thép tiền chế là gì

Tấm Bê Tông Nhẹ Đúc Sẵn Là Gì? Ưu Điểm Và Báo Giá

Tấm bê tông nhẹ đúc sẵn là gì? Ưu điểm và báo giá

Tấm bê tông nhẹ đúc sẵn (thường được gọi là tấm xi măng sợi) là vật liệu mới mang lại sự hiệu quả cho nhà có nền móng yếu. Ứng dụng bê tông nhẹ ở nhà cơi nới, thêm tầng nhưng không làm tăng cao áp lực lên móng nhà. Vậy sản phẩm tấm bê tông làm sàn như thế nào? Cùng DURAflex tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây.

Tấm bê tông nhẹ đúc sẵn là gì? Ưu điểm và ứng dụng

Về bản chất, tấm bê tông nhẹ đúc sẵn thường được làm vách, sàn bê tông nhẹ. Tấm này có cấu tạo từ xi măng Portland, cát mịn, đá vôi và cellulose. Khi các thành phần này được kết hợp với nhau có thể chịu được ấm nước, độ bề cao, chịu lực tốt. Do đó, tấm xi măng nhẹ được ứng dụng đa dạng công trình. Trong đó có thể kể đến như: sàn nhà gác lừng, vách ngăn nhà xưởng…

Bạn đang xem: Bê tông tấm

Tấm DURAflex 2X làm sàn bê tông nhẹ chịu lực

3 thế mạnh của tấm bê tông siêu nhẹ đúc sẵn

1. Chịu lực tốt. Tấm bê tông siêu nhẹ được chưng áp trong nhiệt độ và áp suất lớn nên có kết cấu vô cùng vững chắc. Theo kiểm nghiệm của tập đoàn Saint-Gobain, tấm bê tông này chịu được sức nặng lên đến 500kg/m2 (sản phẩm tấm xi mặng nhẹ DURAflex 16-20mm). Ngay cả khi va đập mạnh tấm bê tông siêu nhẹ cũng không nứt gãy đột ngột.

2. Độ bền cao. Sàn bê tông nhẹ đúc sẵn có tuổi thọ lên đến 50 năm, giúp công trình bền đẹp mãi với thời gian.

3. Chịu ẩm tốt. Nhờ có cấu tạo gồm các phần tử liên kết chặt chẽ ngăn cho nước không thấm và đọng lại. Vì vậy, tấm bê tông nhẹ có khả năng chống ẩm và kháng nước vượt trội. .

4 Thi công nhanh chóng, dễ dàng. Vì có trọng lượng nhẹ, thợ thi công có thể mang vác, vận chuyển dễ dàng và thi công nhanh chóng. So với bê tông truyền thống, tấm bê tông nhẹ đúc sẵn nhẹ gấp 8 lần..

Ứng dụng

1. Ứng dụng trong những trường hợp:

– Tất cả các khu đất đều có thể sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên, nếu nơi có nền móng yếu thì ưu tiên hơn cả.

– Muốn thêm tầng trên nền móng nhà cũ. Nền móng nhà cũ này chưa đảm bảo, đạt yêu cầu để chịu lực tải trọng lớn từ bê tông nặng. Lúc này, giải pháp sử dụng tấm bê tông siêu nhẹ là hợp lý nhất.

– Làm sàn bê tông nhẹ, vách nhà xưởng, khu chế xuất theo dạng khung théo tiền chế. Với độ bền cao từ 20-30 năm, tấm xi măng nhẹ giúp bạn giảm bớt chi phí sửa chữa và thay thế.

– Căn hộ nhỏ, nhà cấp 4 muốn tăng diện tích sử dụng bằng cách làm sàn gác lửng.

2. Ứng dụng vào các hạng mục công trình:

Tấm bê tông siêu nhẹ Vĩnh Tường – DURAflex thường được ứng dụng làm:

Sàn, vách, ốp tường nhà dân dụng, văn phòng làm việc.

Sàn phòng làm việc được thi công từ tấm bê tông siêu nhẹ bền, đẹp

Tấm lót sàn nhà chịu lực, nhà khung thép, nhà container đẹp, nhà gác lửng

Vách ngăn phòng khách, phòng ngủ, vách cách nhiệt, tường cách âm

Sàn chịu lực ho công trình cần chịu sức nặng như nhà xưởng, showroom xe

Showroom xe máy với sàn bê tông siêu nhẹ

Ốp tường trang trí nội ngoại thất cho công trình nghệ thuật, sân khấu, nhà hát

Tấm bê tông nhẹ đúc sẵn làm sàn, ốp tường cho sân khấu hiện đại

Sàn vách công trình công cộng, trường học, bệnh viện

Sàn nhà trường mầm non với tấm xi măng nhẹ, bền

Tấm xi măng DURAflex – tấm bê tông nhẹ chịu lực, chịu ẩm tốt

1. Chịu lực tốt. Sàn nhà và tường phải chịu một lực lớn từ cột, chèo, trần mái. Do đó, tường, sàn nhà phải có khả năng chịu lực tốt để đảm bảo sự vững chắc của ngôi nhà cũng như đảm bảo an toàn cho con người.

2. Chịu tải tốt. Nếu tường nhà phải chịu tải trọng của kệ vách, đồ trang trí thì sàn nhà phải chịu tải trọng của đồ nội thất, sự vận động của con người. Do đó, tường và sàn phải đáp ứng được yêu cầu chịu tải trọng lớn.

3. Chịu ẩm tốt. Sàn và tường là một trong những nơi chịu tác động mạnh từ thời tiết khắc nghiệt. Đặc biệt là vào mùa mưa bão, phải tiếp úc với nước, hơi ẩm thường xuyên, kéo dài. Điều này sẽ sàn tường nhà bị mốc, hư hỏng và nứt gãy. Vì vậy, làm tường vách và sàn bê tông nhẹ giúp giảm thiểu sự hư hỏng đó và tăng giá trị về thẩm mỹ.

Bất cứ công trình nào cũng đều phải đảm bảo 3 yếu tố cho sàn và tường: chịu lực, chịu ẩm, chịu trọng tải cao. Tùy thuộc vào hạng mục công trình mà quyết định lựa chọn loại vật liệu làm sàn tường hợp lý nhất. Tuy nhiên, nếu như làm từ tấm vách và sàn bê tông siêu nhẹ thì lý tưởng hơn cả.

Sàn bê tông nhẹ cho nhà đẹp và bền thi công từ tấm DURAflex

Tấm xi măng DURAflex – tấm bê tông nhẹ chịu lực, chịu ẩm tốt 1. Thông tin nhận diện sản phẩm chính hãng

Tấm bê tông nhẹ đúc sẵn là sản phẩm có công nghệ đột phá giúp giải quyết hàng triệu vấn đề liên qan đến móng và vách ngăn. Đặc biệt, sản phẩm còn ứng dụng rộng rãi trong mô hình nhà lắp ghép, nhà tiền chế, sàn nhà cấp 4 có gác lửng.

Hiện nay, sản phẩm có nhiều tên gọi khác nhau. Nếu như khách hàng bắt gặp những tên như: tấm xi măng nhẹ, tấm cemboard thì đều chỉ đó là tấm bê tông nhẹ.

Để nhận diện tấm bê tông siêu nhẹ, bạn có thể quan sát logo và các thông số được in nổi ở bên cạnh tấm, như hình sau:

Để nhận diện sản phẩm tấm DURAflex chính hãng, hãy quan sát logo và thông số in nổi cạnh tấm

2. Thành phần của tấm DURAflex

Cấu tạo: Cát siêu mịn (silicat) + Xi măng portland + sợi cellulose + Đá vôi

Sản phẩm được ép lại với cường độ lớn, hấp nhiệt 1300 độ C trong 48 tiếng tạo thành phẩm

3. Hướng dẫn thi công tấm DURAflex

Bước 1. Lựa chọn loại tấm

Kích thước: 1220 x 2440

Độ dày: từ 4 đến 24mm. Quý khách có thể xem thông tin báo giá sản phẩm ở trên để đối chiếu.

Tham Khảo: Bảng Giá Gạch Men Viglacera, Tasa, Mikado,… mới nhất 2023

Bước 2. Lựa chọn khung xương

Bước 3. Các bước thi công

Vui lòng tham khảo các bước thi công ở video sau:

Đối với sàn nhà mặt đất:

Đối với sàn gác lửng:

4. Giá thi công sàn bê tông siêu nhẹ hiên nay là bao nhiêu?

Giá thi công sàn hoặc vách từ tấm bê tông nhẹ hiện nay tùy thuộc vào vị trí địa lý, địa phương, chi phí thuê thợ, diện tích làm. Do đó, nếu như bạn muốn có báo giá cụ thể hơn cho hạng mục công trình, vui lòng liên hệ đến số 18001218 để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp nhanh nhất.

LIÊN HỆ TƯ VẤN!

Bảng giá tấm bê tông siêu nhẹ đúc sẵn tháng 1/2023 – DURAflex

Giá tấm bê tông nhẹ DURAflex 2X làm sàn chịu lực dao động từ 140.000VNĐ đến 945.000VND/ tấm tùy kích thước sản phẩm. Bảng giá chi tiết như sau:

1. Quy cách chuẩn 1220x2440mm

Tên sản phẩm Quy cách (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (kg) Đơn giá (VNĐ/ tấm) Tấm DURAflex 2X 4mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 4.0 17.3 139,100 Tấm DURAflex 2X 4.5mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 4.5 20.6 159,500 Tấm DURAflex 2X 6mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 6.0 26.0 211,200 Tấm DURAflex 2X 8mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 8.0 35.8 295,100 Tấm DURAflex 2X 9mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 9.0 40.0 337,900 Tấm DURAflex2X 10mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 10.0 45.6 402,300 Tấm DURAflex 2X 12mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 12.0 55.0 457,900 Tấm DURAflex 2X 14mm -SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 14.0 66.0 480,800 Tấm DURAflex 2X 15mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 15.0 69.0 500,400 TẤm DURAflex 2X 16mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 16.0 74.5 532,600 Tấm DURAflex2X 18mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 18.0 84.0 622,200 Tấm DURAflex 2X 20mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 20.0 90.0 716,200 Tấm DURAflex 2X 22mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 22.0 101.0 828,000 Tấm DURAflex 2X 24mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 24.0 111.0 944,100

Bảng giá tấm cemboard lót sàn nhà DURAflex 2X quy cách chuẩn 1220 x 2440mm mới nhất 2023

2. Quy cách 1000x2000mm

Tên sản phẩm Quy cách (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (kg) Đơn giá (VNĐ/ tấm) Tấm DURAflex 2X 12mm – SE (vuông cạnh) 1000 x 2000 12 36.9 305,200 Tấm DURAflex 2X 14mm – SE (vuông cạnh) 1000 x 2000 14 43.0 320,900 Tấm DURAflex2X 15mm – SE (vuông cạnh) 1000 x 2000 15 46.0 346,500 Tấm DURAflex 2X 16mm – SE (vuông cạnh) 1000 x 2000 16 50.0 373,800 Tấm DURAflex 2X 18mm – SE (vuông cạnh) 1000 x 2000 18 56.4 462,100 Tấm DURAflex 2X 20mm – SE (vuông cạnh) 1000 x 2000 20 60.4 565,000

Bảng giá tấm cemboard lót sàn nhà DURAflex 2X quy cách 1000 x 2000mm mới nhất 2023

Lưu ý: GIÁ ÁP DỤNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, CHƯA BAO GỒM PHÍ VẬN CHUYỂN

Lưu ý quan trọng để làm sàn bê tông siêu nhẹ, chịu lực tốt cho công trình

Sàn bê tông nhẹ cho công trình chịu lực tốt

Để có sàn chịu lực tốt cho công trình, cần lưu ý:

Chọn đúng loại tấm bê tông siêu nhẹ đúc sẵn theo yêu cầu chịu lực của từng loại sàn. Tấm bê tông nhẹ có nhiều kích thước khác nhau, cần chọn đúng loại tấm phù hợp với yêu cầu chịu lực của từng loại sàn để có công trình hoàn hảo nhất, ví dụ, tấm xi măng nhẹ DURAflex có khả năng chịu lực tương ứng với khẩu độ như sau:

Khẩu độ (mm) 300×300 300×400 400×400 300×600 400×600 600×600 600×1200 Tải trọng (kg/m2) 4169 3330 2413 2867 1818 1017 719

Thi công tấm xi măng nhẹ đúng kỹ thuật. Quy trình thi công và kỹ thuật thi công cũng là yếu tố quan trọng để có sàn chịu lực tốt. Khẩu độ khung, xử lý các mối nối, chừa vị trí khe hở… đều là các tiêu chí quan trọng, cần được thực hiện đúng kỹ thuật và chính xác.

Một số hình ảnh thi công tấm bê tông siêu nhẹ làm sàn – DURAflex

Bê Tông Cốt Tre Là Gì? Ứng Dụng Của Sản Phẩm Trong Xây Dựng

Thế nào là bê tông cốt tre?

Bê tông cốt tre là loại vật liệu tự phát và không có trong tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành xây dựng.

Đây là sản phẩm có kết cấu từ bê tông và phần lõi được làm bằng tre. Các cốt tre được lấy từ những thân tre có độ tuổi từ 3 năm trở lên. Với đặc tính dẻo, độ đàn hồi cùng tuổi thọ cao và đặc biệt là chi phí sản xuất rẻ nên tre được sử dụng để xây nhà và làm móng nhà từ rất lâu đời.

Tuy nhiên quá trình thi công bằng tay nên không đạt năng suất cao cũng như là gây hao tổn sức lao động.

Chất lượng của bê tông lõi tre

Như đã nói ở trên, bê tông lõi tre chỉ là phương án xây dựng tự phát, chưa có đánh giá về chất lượng.

Tuy nhiên, thông qua một vài thí nghiệm có thể cho thấy được rằng:

So với thép thì khả năng chịu uốn, độ đàn hồi của tre rất thấp (chỉ bằng 1/10). Điều này cho thấy bê tông lõi tre khi chiu tải sẽ có độ võng cao hơn dễ xảy ra nứt, vỡ trong công trình.

Bản chất của tre là một loại vật liệu gỗ nên dễ bị ảnh hưởng độ ẩm, nhiệt độ và mối mọt côn trùng

Trong trường hợp xử lý bằng phụ gia, khi bê tông khô lại tre vẫn có thể bị co lại

Bên cạnh những nhược điểm ở trê. Bê tông lõi tre vẫn tiết kiệm chi phí hơn so với các loại bê tông khác. Có thể ứng dụng trong các công trình không yêu cầu độ bền cao giúp tối ưu chi phí xây dựng.

Ứng dụng của bê tông cốt tre trong xây dựng

Bê tông lõi tre được ứng dụng trong việc xây nhà bê tông lõi tre, cột mốc bằng lõi tre, cột điện bằng lõi tre,…

Do chưa có nhiều nghiên cứu cải tiến về độ bền nên các ứng dụng của tre chưa được sử dụng rộng rãi cũng như chưa được các cơ quan ban ngành cấp phép. Đây chỉ được coi là một phương án thay thế tạm thời cho một số nơi khó khăn về thép.

Báo giá

con kê bê tông

cập nhật mới nhất 2023

So sánh bê tông cốt tre và bê tông nhẹ Bê tông siêu nhẹ là gì?

Có thể hiểu đơn giản bê tông nhẹ là sản phẩm được sản xuất bằng công nghệ bê tông dư ứng lực bán lắp ghép hiện đại kết hợp cùng các loại vật liệu khác như nước, xi măng, các chất kết dính và phụ gia.

Trong xây dựng hiện nay, tấm bê tông EPS là loại vật liệu nhẹ duy nhất đáp ứng được các yêu cầu về chi phí. Và cũng như là sự đa dạng kích thước,…

Tấm bê tông siêu nhẹ có những đặc điểm gì?

Hiện nay bê tông nhẹ được sản xuất với nhiều loại khác nhau. Mỗi loại lại có đặc điểm và ứng dụng khác nhau. Có thể kể đến một số ưu điểm chung như sau:

Khối lượng siêu nhẹ, dễ dàng cho việc vận chuyển và thi công.

Khả năng chống nước cao, phù hợp cho các công trình ngoài trời.

Độ chống cháy tốt, an toàn cho người sử dụng.

Có khả năng chịu lực cao giúp nâng cao tuổi thọ của công trình.

Bê tông nhẹ hiện đang là xu hướng được áp dụng trong nhiều công trình hiện nay. Với nhiều ưu điểm vượt trội, sản phẩm này đang dần thay thế các loại vật liệu truyền thống như gạch đỏ, gạch nung,…

So sánh bê tông cốt tre với bê tông siêu nhẹ

Đặc điểm  Bê tông cốt tre Bê tông siêu nhẹ

Tuổi thọ Không cao do tre không chịu được lâu trong môi trường kiềm của xi măng Tuổi thọ cao lên đến 100 năm

Độ chịu nén/chịu lực Không chịu được lực lớn, dễ bị hư tổn do bề mặt tre và xi măng không có tính liên kết cao với nhau Cao hơn do có cường độ nén tốt

Tính thấm nước Thấp hơn do tre dễ hấp thụ nước và nở to ra gây mục nát Có độ chống nước cao

Bê tông cốt sợi là gì?

Bê tông cốt sợi là sự kết hợp giữa bê tông với các sợi chịu lực như sợi thép, sợi tổng hợp, sợi thủy tinh,sợi tự nhiên. Tùy vào từng loại sợi khác nhau sẽ có tính chất khác khác nhau. Các sợi này nhỏ, ngắn, được phân bố ngẫu nhiên trải đều khắp bê tông và chiếm khoảng từ 1-3% tổng thể tích.

Sản phẩm có những ưu điểm như:

Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật như cường độ cao, độ bám dính tốt,…

Có độ dẻo và bền hơn các loại bê tông thông thường.

Khả năng chống mài mòn cao dưới tác động của thời tiết,

Thời gian thi công ngắn, độ chịu lực cao, tăng tuổi thọ công trình

Khả năng chịu tải cao gấp nhiều lần bê tông thường

Trạm bê tông tươi – Địa chỉ cung cấp bê tông tươi và vật liệu xây dựng uy tín, chất lượng

Hotline: 0923.575.999

Hà Nội Đi Sapa Bao Nhiêu Km?

Sapa là một trong những điểm đến du lịch hấp dẫn ở Việt Nam. Nơi đây sở hữu khí hậu mát mẻ quanh năm và phong cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp. Với những hành khách chưa có quá nhiều kinh nghiệm du lịch vùng đất Sapa. Thì việc nắm rõ những thông tin như từ Hà Nội đi Sapa bao nhiêu km; Hoặc di chuyển bằng phương tiện gì, lộ trình di chuyển như thế nào,… là rất cần thiết.

Từ Hà Nội đi Sapa bao nhiêu km? Di chuyển mất bao nhiêu tiếng?

Quãng đường từ Hà Nội đến Sapa dài khoảng 370km. Thời gian di chuyển trung bình sẽ từ 5 đến 7 tiếng. Tuỳ vào phương tiện di chuyển mà thời gian từ Hà Nội đi Sapa có thể chênh lệch sớm hoặc muộn hơn một chút.

Lộ trình di chuyển từ Hà Nội đến Sapa

Bạn có thể lựa chọn di chuyển đến Sapa theo 1 trong 2 cung đường sau:

Cung đường 1: Di chuyển theo hướng Lào Cai. Cự ly khoảng 36

Bạn xuất phát từ Hà Nội. Đi qua các điểm Vĩnh Phúc, Việt Trì, Phong Châu, Đoan Hùng, Yên Bái thì sẽ đến Lào Cai, Sapa.

Cương đường 2: Di chuyển theo hướng Lai Châu. Cự ly khoảng 420km

Xuất phát từ Hà Nội. Bạn đi theo hướng Hoà Lạc, Sơn Tây, Thanh Sơn. Sau đó tiếp tục đi theo Quốc lộ 32 để đến Sapa.

Hà Nội đi Sapa

Nên đi Sapa bằng phương tiện gì? – Top 4 phương tiện đi Sapa từ Hà Nội phổ biến nhất Xe khách từ Hà Nội đi Sapa

Trong số các phương tiện đi Sapa, xe khách được xem là lựa chọn hàng đầu của nhiều du khách. Xe đi Sapa từ Hà Nội ngày nay cũng khá đa dạng. Với nội thất hiện đại, đầy đủ tiện nghi, hành khách hoàn toàn có thể thoải mái nghỉ ngơi trong suốt quá trình di chuyển.

Thông thường, thời gian di chuyển Hà Nội đi Sapa bằng xe khách sẽ mất khoảng 5 đến 7 tiếng (tuỳ tình hình giao thông). Tuy nhiên, nếu bạn di chuyển bằng các dòng xe limousine nhỏ, gọn thì có thể chỉ mất khoảng 4 tiếng là sẽ đến nơi. Với các dòng xe giường nằm lớn thì có thể mất từ 5 đến 7 tiếng di chuyển.

Xe khách từ Hà Nội đi Sapa

Giường nằm đôi đi Sapa:

King Express Bus, Kadham Bus, Thế Anh

Giá: Từ 650k đến 700k/vé

Limousine giường phòng Hà Nội đi Sapa:

G8 Open Tour, Hà Sơn, Phong Khánh, Sao Việt, Sapa Explore, Sapa Dragon Express, Sapa Express, Sapa Group Bus, Thế Anh

Giá: Từ 310k đến 750k/vé

Limousine 9 – 13 chỗ Sapa:

Daily Limousine, Dream Transport, Phúc Lâm Limousine, Eco Sapa Limousine, Luxury Van Limousine, Pumpkin Limousine, Sapa Express

Giá: Từ 350k đến 450k/vé

Giường nằm phổ thông:

Sao Việt , King Express Bus, Thế Anh, Phúc An, Hoàng Anh – Lai Châu, Sapa Dragon Express, Hà Sơn (Hà Tĩnh),

Giá: Từ 210k đến 380k/vé.

Đi Sapa bằng máy bay

Di chuyển bằng máy bay là lựa chọn thuận tiện nhất cho những hành khách ở xa. Đặc biệt là khu vực miền Nam hoặc miền Trung. Do Sân bay Lào Cai chưa chính thức hoạt động nên bạn sẽ đáp chuyến bay tại Sân bay Nội Bài.

Từ đây, bạn có thể trực tiếp bắt xe khách đi thẳng đến Sapa. Hoặc nếu thích, bạn cũng có thể chọn đi đến Sapa bằng xe máy hoặc tàu hoả.

Đi Sapa bằng máy bay

Đi máy bay từ các tỉnh đến Sân bay Nội Bài mất bao nhiêu tiếng?

TPHCM đi Sân bay Nội Bài: Khoảng 2 tiếng 10 phút.

Đà Nẵng đi Sân bay Nội Bài: Khoảng 1 tiếng 40 phút.

Cần Thơ đi Sân bay Nội Bài: Khoảng 2 tiếng 10 phút.

Nha Trang đi Sân bay Nội Bài: Khoảng 1 tiếng 50 phút.

Đà Lạt đi Sân bay Nội Bài: Khoảng 1 tiếng 45 phút.

Hầu hết các hãng hàng không hiện nay đều sẽ có lịch bay thẳng từ các tỉnh đến Sân bay Nội Bài. Nếu bạn đang có kế hoạch du lịch Sapa vào thời gian tới, nhớ tranh thủ đặt trước vé máy càng sớm càng tốt. Bạn cũng có thể theo dõi chương trình ưu đãi của các hãng bay để đặt được vé với giá tốt nhất.

Đi phượt Sapa bằng xe máy

Với những bạn trẻ yêu thích khám phá, di chuyển bằng xe máy đến Sapa là một lựa chọn rất tuyệt. Bạn hoàn toàn có thể chủ động và linh hoạt hơn trong chuyến đi của mình.

Tuy vậy, phượt Sapa bằng xe máy cũng đòi hỏi bạn phải có tay lái vững, thông thạo đường đi. Ngoài ra, bạn cũng cần kiểm tra kỹ xe, đổ đầy xăng trước khi lên đường để hạn chế các sự cố không mong muốn.

Thời gian di chuyển từ Hà Nội đi Sapa bằng xe máy sẽ mất khoảng 10 đến 12 tiếng để đến nơi.

Do thời gian di chuyển khá dài. Bạn nên bắt đầu đi từ Hà Nội vào sáng sớm để đến Sapa không quá trễ. Hoặc an toàn hơn, bạn có thể di chuyển một đoạn ngắn, sau đó tìm chỗ nghỉ qua đêm dọc đường và tiếp tục hành trình đến Sapa vào sáng ngày hôm sau.

Đi phượt Sapa bằng xe máy

Đi tàu hoả từ Hà Nội đến Sapa

Tàu hoả là phương tiện du lịch Sapa thích hợp nếu bạn muốn có thêm những trải nghiệm mới.

Do tàu hoả chưa hỗ trợ chuyến chạy thẳng đến Sapa, nên bạn phải chia lộ trình di chuyển thành 2 chặng. Đầu tiên là xuất phát từ Hà Nội đến ga Lào Cai. Sau đó tiếp tục di chuyển bằng taxi thêm khoảng 35km nữa để đến Sapa.

Thời gian trung bình để di chuyển bằng phương tiện này là 8 tiếng. Do các chuyến tàu thường sẽ xuất phát vào ban đêm nên cũng khá thuận lợi. Bạn có thể tận dụng thời gian di chuyển để nghỉ ngơi, nạp năng lượng cho hành trình khám phá Sapa sắp tới.

Giá vé tàu hoả đi Sapa từ Hà Nội thường sẽ dao động từ 250k đến 1 triệu 800/vé.

Đi tàu hoả từ Hà Nội đến Sapa

Du lịch Sapa 2023 – Một số kinh nghiệm cho chuyến đi trọn vẹn nhất Du lịch Sapa mùa nào đẹp nhất trong năm?

Thời tiết Sapa khá dễ chịu, quanh năm mát mẻ nên rất thuận tiện cho các hoạt động du lịch, nghỉ dưỡng.

Nếu yêu thích được chiêm ngưỡng những mùa hoa, những cánh đồng lúa chín. Hoặc tham gia những lễ hội mang đậm bản sắc dân tộc,… Bạn có thể tham khảo một số khung thời gian du lịch Sapa lý tưởng sau đây:

Từ tháng 2 đến tháng 5: Mùa hoa anh đào, hoa mai, hoa lê, hoa mận,… Lễ hội xuống đồng ngày xuân, Lễ quét làng, Hội Roóng Poọc,…

Tháng 6 đến tháng 8: Thưởng thức các loại trái cây theo mùa: thanh mai, lê, mận,…

Tháng 9 – 10: Sapa mùa lúa chín.

Từ tháng 12 đến tháng 2: Tham gia Lễ hội tuyết và ngắm tuyết Sapa/

Những địa điểm check-in mới nhất tại Sapa 2023

Moana Sapa

Swing Sapa

Cầu kính rồng mây

Nhà thờ đá Sapa

Bản Cát Cát

Bản Tả Van

Địa điểm du lịch Sapa

TOP các món ăn đặc sản tại Sapa Lào Cai

Thắng cố Sapa: Món canh được làm từ thịt bò, trâu, nội tạng ngựa, xương hầm,… và được nêm nếm thêm nhiều gia vị đặc biệt tạo nên hương vị thơm ngon khó cưỡng.

Thịt trâu gác bếp: Thịt trâu tươi được tẩm ướp gia vị. Sau đó sẽ được xông bằng khói bếp củi, đến khi lớp thịt bên ngoài khô và chuyển sang màu nâu đỏ sậm. Món ăn này thường được hấp hoặc luộc chín và ăn kèm nước chẳm chéo.

Thịt lợn cắp nách: Được làm từ giống lợn nuôi thả rông của người Mông. Thớ thịt dai mềm, săn chắc. Thường được người bản địa nướng lên và thưởng thức cùng với rượu táo mèo.

Gợi ý lịch trình du lịch Sapa 3 ngày 2 đêm

Ngày 1: Nhà thờ đá – Núi Hàm Rồng – Tàu hoả Mường Hoa – Bản Cát Cát Buổi sáng: Ăn sáng, dạo quanh khu trung tâm Nhà thờ đá Sapa. Di chuyển tham quan Núi Hàm Rồng, ngắm nhìn thị trấn Sapa từ trên cao

Buổi chiều: Ghé Sun Plaza mua vé tàu hoả ngắm Thung lũng Mường Hoa. Ghé Bản Cát Cát chụp ảnh, dạo chợ phiên. Nếu thích trải nghiệm cuộc sống của người dân bản địa, bạn cũng có thể đặt trước homestay và nghỉ qua đêm tại bản

Ngày 2: Thác Bạc – Thác Tình Yêu – Cổng trời Quản Bạ – Đèo Ô Quy Hồ Buổi sáng: Sau khi ăn sáng, bắt đầu lịch trình tham quan Thác Bạc. Ra khỏi Thác Bạc, bạn tiếp tục ghé đến điểm Thác Tình Yêu.

Buổi chiều: Check-in cổng trời trên đèo Ô Quy Hồ, ngắm hoàng hôn

Ngày 3: Bản Tả Van – Lao Chải Buổi sáng: Thử thách trekking trên lộ trình Bản Tả Van – Lao Chải. Chụp ảnh check-in Cầu Mây, Thác Cầu Mây và những thửa ruộng bậc thang xinh đẹp.

Buổi chiều: Về lại thị trấn Sapa nghỉ ngơi, ăn uống và mua đặc sản về làm quà.

Chi phí du lịch Sapa tự túc

Du lịch Đà Lạt thường sẽ không tốn quá nhiều chi phí. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc nhiều vào nhu cầu và lịch trình cá nhân của bạn. Bạn nên dự trù trước các chi phí cố định cho chuyến đi của mình. Cụ thể gồm: Chi phí đi lại, chi phí ăn ở, chi phí ăn uống, chi phí thăm quan, mua quà cho người thân và bạn bè,…

Bài viết trên là một vài thông tin để giải đáp cho câu hỏi từ Hà Nội đi Sapa bao nhiêu km. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho chuyến đi Sapa tiếp theo của bạn.

Đăng bởi: Nguyễn Mạnh Hưng

Từ khoá: Hà Nội đi Sapa bao nhiêu km? [Cập nhật 2023]

1 Tấm Tôn Dài Bao Nhiêu Mét?

1 tấm tôn dài bao nhiêu mét?

1 tấm tôn dài bao nhiêu mét?. Xác định chiều dài tấm tôn là yếu tố cực kỳ quan trọng mà bất cứ người xây dựng công trình nào cũng nên quan tâm tới. Vì điều này nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và độ bền mái tôn sau này. Đến với Sáng Chinh Steel, chúng tôi luôn cập nhật những tin tức một cách chính xác nhất. Đặt hàng với nhiều ưu đãi hấp dẫn: 0852852386 – 0852852386 – 0852852386 – 0852852386 – 0852852386

Bạn đang xem: Chiều dài tấm tôn

Tại sao phải xác định chiều dài tấm tôn? 1/ Xác định được trọng lượng tôn phù hợp khi lợp mái

Thông thường trong kết cấu mái tôn sẽ cần có lớp xà gồ thép. Có vai trò quan trọng trong việc chịu tải và nâng đỡ các tấm tôn một cách chắc chắn nhất. Đồng thời, hỗ trợ chặt chẽ trong vấn đề tạo liên kết giữa các tấm tôn với nhau

Sẽ tùy vào từng loại vật liệu làm xà gồ khác nhau mà khả năng chịu tải của kết cấu mái là khác nhau. Do đó việc xác định chiều dài, khổ rộng và độ dày tôn lợp là cực kỳ quan trọng. Để giúp cho bạn xác định được chính xác trọng lượng tôn lợp sao cho phù hợp

2/ Dự toán được chính xác chi phí khi mua

Chi phí mua tôn và tiến hành lợp mái tôn xây dựng chắc chắn là vấn đề mà người tiêu dùng cực kỳ quan tâm. Và việc xác định chiều dài, cũng như kích thước tấm tôn là một trong những yếu tố sẽ “đánh thẳng” vào ngân sách của người tiêu dùng khi mua tôn lợp mái

Do đó mà khi xác định trước cho chiều dài, chiều rộng và kích thước tấm tôn. Sẽ giúp bạn dự tính được gần đúng nhất về chi phí và mức giá cần bỏ ra để mua sản phẩm. Nhờ vậy mà bạn sẽ không lo bị thừa hoặc bị thiếu khi sử dụng

Bảng báo giá tôn mới cập nhật năm 2023

BẢNG TÔN LẠNH MÀU TÔN LẠNH MÀU TÔN LẠNH MÀU (5 sóng, 9 sóng, laphong, 11 sóng tròn) (5 sóng, 9 sóng, laphong, 11 sóng tròn) Độ dày in trên tôn T/lượng (Kg/m) Đơn giá vnđ/md Độ dày in trên tôn T/lượng (Kg/m) Đơn giá vnđ/md 0.25 mm 1.75 69000 0.40 mm 3.20 97000 0.30 mm 2.30 77000 0.45 mm 3.50 106000 0.35 mm 2.00 86000 0.45 mm 3.70 109000 0.40 mm 3.00 93000 0.50 mm 4.10 114000 TÔN LẠNH MÀU HOA SEN TÔN LẠNH MÀU ĐÔNG Á Độ dày in trên tôn T/lượng (Kg/m) Đơn giá vnđ/md Độ dày in trên tôn T/lượng (Kg/m) Đơn giá vnđ/md 0.35 mm 2.90 105,500 0.35 mm 2.90 99,000 0.40 mm 3.30 114,500 0.40 mm 3.30 108,000 0.45 mm 3.90 129,000 0.45 mm 3.90 121,000 0.50 mm 4.35 142,500 0.50 mm 4.30 133,000 TÔN LẠNH MÀU VIỆT PHÁP TÔN LẠNH MÀU NAM KIM Độ dày in trên tôn T/lượng (Kg/m) Đơn giá vnđ/md Độ dày in trên tôn T/lượng (Kg/m) Đơn giá vnđ/md 0.35 mm 2.90 95,000 0.35 mm 2.90 97,000 0.40 mm 3.30 104,000 0.40 mm 3.30 106,000 0.45 mm 3.90 117,000 0.45 mm 3.90 119,000 0.50 mm 4.35 129,000 0.50 mm 4.30 131,000 BẢNG GIÁ GIA CÔNG TÔN VÀ PHỤ KIỆN Tôn 5SV đổ PU -giấy bạc ~18mm 72.000đ/m Đai Skiplock 945 10,500 Tôn 9SV đổ PU- giấy bạc ~18mm 72.000đ/m Đai Skiplock 975 11,000 Gia công cán Skiplok 945 4.000đ/m Dán cách nhiệt PE 5mm 9,000 Gia công cán Skiplok 975 4.000đ/m Dán cách nhiệt PE 10mm 17,000 Gia công cán Seamlok 6.000đ/m Dán cách nhiệt PE 15mm 25,000 Gia công chán máng xối + diềm 4.000đ/m Gia công chấn úp nóc 1 nhấn + xẻ 1,500 Gia công chấn vòm 3.000đ/m Gia công chấn tôn úp nóc có sóng 1,500 Tôn nhựa lấy sáng 2 lớp 65,000 Tôn nhựa lấy sáng 3 lớp 95,000 Vít bắn tôn 2.5cm bịch 200 con 50,000 Vít bắn tôn 4cm bịch 200 con 65,000 Vít bắn tôn 5cm bịch 200 con 75,000 Vít bắn tôn 6cm bịch 200 con 95,000 GIÁ CÓ THỂ THAY ĐỔI THEO THỊ TRƯỜNG. LIÊN HỆ HOTLINE 0852852386 – 0852852386 ĐỂ CÓ GIÁ MỚI NHẤT VÀ CHÍNH SÁCH CHIẾT KHẤU ƯU ĐÃI NHẬN GIA CÔNG TÔN TẠI CÔNG TRÌNH

Tiêu chuẩn 1 tấm tôn bao nhiêu m2? 1/ Kích thước 1 tấm tôn dài bao nhiêu?

Chiều dài là kích thước tính theo chiều dọc của tấm tôn . Chiều dài này khi mua, khách hàng có thể yêu cầu đơn vị cung cấp cắt theo đúng với nhu cầu sử dụng của mình. Để đảm bảo phù hợp túi tiền mục đích lợp mái công trình

Về cơ bản, 1 tấm tôn thường có chiều dài được sản xuất theo nhiều kích thước khác nhau. Cụ thể, chiều dài thông dụng của tấm tôn sẽ là 2m, 2.4m, 3m…

2/ 1 tấm tôn rộng bao nhiêu?

Ngày nay, trên thị trường các sản phẩm tôn lợp được sản xuất phong phú nhiều kiểu dáng khác nhau như: Tôn lợp 5 sóng, 7 sóng, tôn 9 sóng, 11 sóng,… Phụ thuộc vào số lượng và độ rộng sóng mà kích thước khổ rộng tôn cũng theo đó mà có sự đa dạng

Cụ thể, 1 tấm tôn có khổ rộng cơ bản như sau:

+ Kích thước tôn 7 sóng có khổ rộng 1m (1000mm)

+ Tôn 9 sóng vuông có khổ rộng 1m (1000mm)

+ Tôn 11 sóng có khổ rộng 1.07m

Tham Khảo: Sơn chống thấm ngoài trời giá bao nhiêu tiền 1 thùng ?

+ Kích thước tôn 13 sóng có khổ rộng tôn là 1.2m

Cách xác định chiều dài tấm tôn lợp mái

Để mái tôn vừa đảm bảo được tính thẩm mỹ, an toàn, độ chắc chắn cao. Vừa giúp người sử dụng dự toán chính xác và tiết kiệm chi phí nhất có thể. Thì ngay sau đây, Tôn thép Sáng Chinh sẽ liệt kê những yếu tố quan trọng khi thi công mái tôn

1/ Tính toán diện tích mái cần lợp

Xác định diện tích mái tôn cần lợp được coi là yếu tố dễ dàng và chính xác nhất giúp bạn dự toán được chi phí cần thiết sử dụng

Và để tính toán được diện tích mái tôn, thì trước hết chúng ta cần xác định được chiều cao mái và diện tích mặt sàn của công trình.

Tiếp theo là dựng chiều cao của mái xuống sàn nhà để xác định kích thước chiều rộng. Đồng thời, đo từ đỉnh kéo xuống sàn để biết thêm về chiều cao của kèo thép (xà gồ thép)

2/ Xác định độ dốc mái

Yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng tấm tôn cần sử dụng đó là độ dốc của mái tôn . Bên cạnh đó, độ dốc này cũng sẽ giúp bạn xác định được chính xác nhất về diện tích mái tôn

Về độ dốc này sẽ phụ thuộc phần lớn vào kết cấu công trình và thiết kế dáng mái khác nhau. Thì chắc chắn độ dốc cũng cần có sự xác định sao cho phù hợp và tương ứng nhất

3/ Dự trù sự hao hụt của tấm tôn khi lợp

Việc bị hao hụt tôn xây dựng trong quá trình lắp đặt thi công là điều dễ hiểu. Do đó mà để đảm bảo được chính xác cho số lượng cần thiết về tôn lợp mái. Thì bạn cũng nên xác định trước tôn tấm dự trù khi hao hụt

Điều này giúp hạn chế tối đa việc bị thiếu nguyên liệu trong quá trình lắp. Vừa làm gián đoán thi công, mất thời gian. Lại tốn kém chi phí khi phải đi mua lẻ 1 – 2 tấm tôn

Tìm hiểu thêm: Tay vịn cầu thang cao bao nhiêu

Cập nhật thông tin chi tiết về Bê Tông B15 Mác Bao Nhiêu trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!