Xu Hướng 12/2023 # Cách Phân Biệt Xoài Cát Hòa Lộc: Hướng Dẫn Và Bí Quyết # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cách Phân Biệt Xoài Cát Hòa Lộc: Hướng Dẫn Và Bí Quyết được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hướng dẫn cách phân biệt xoài cát hòa lộc và nhận biết đặc điểm độc đáo của loại xoài này. Tìm hiểu thêm về cách nhận biết xoài cát hòa lộc chỉ trong một bài viết.

Xoài cát hòa lộc là một loại xoài đặc biệt có nguồn gốc từ vùng đất cát hòa lộc ở Việt Nam. Xoài cát hòa lộc nổi tiếng với vị ngọt, hương thơm đặc trưng và chất lượng tuyệt vờTrái xoài cát hòa lộc có hình dáng tròn, màu sắc vàng tươi, và thịt mọng nước.

Xoài cát hòa lộc không chỉ ngon miệng mà còn có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Xoài chứa nhiều vitamin C, vitamin A, kali, và chất xơ, giúp tăng cường hệ miễn dịch, duy trì sức khỏe tim mạch, và cải thiện chức năng tiêu hóa.

Xoài cát hòa lộc được trồng chủ yếu ở vùng đất cát hòa lộc thuộc tỉnh Bình Dương và các tỉnh lân cận. Với điều kiện đất và khí hậu thích hợp, vùng này đã trở thành nơi sản xuất hàng loạt xoài cát hòa lộc chất lượng cao. Xoài cát hòa lộc từ Bình Dương đã trở thành một thương hiệu nổi tiếng và được ưa chuộng trên toàn quốc.

Xoài cát hòa lộc có kích thước trung bình, thường từ 7-10 centimet trong đường kính. Hình dáng của xoài cát hòa lộc là tròn và có một phần nhọn ở đỉnh.

Một đặc điểm quan trọng để nhận biết xoài cát hòa lộc là màu sắc của nó. Xoài cát hòa lộc có màu vàng tươi, không quá nhạt và không quá đậm. Vỏ của xoài cát hòa lộc mỏng và mịn, không có vết thâm hay tổn thương.

Mùi hương của xoài cát hòa lộc thường rất thơm và đặc trưng. Khi bạn cầm trái xoài cát hòa lộc gần mũi, bạn sẽ ngửi thấy hương thơm tự nhiên của xoàVị của xoài cát hòa lộc ngọt ngào, béo ngậy, và có hậu vị đầy sự tươi mát.

Mặc dù có nhiều điểm tương đồng, nhưng xoài cát hòa lộc và xoài thái có những khác biệt quan trọng. Xoài cát hòa lộc thường nhỏ hơn, màu vàng tươi hơn và có mùi hương đặc trưng hơn so với xoài thá

Xoài cát hòa lộc và xoài cát chuồn cũng có một số điểm khác biệt. Xoài cát chuồn có hình dạng dẹp hơn và có vị chua hơn so với xoài cát hòa lộc. Màu sắc của xoài cát chuồn thường không đồng đều và có thể có các vết đen trên vỏ.

Xoài xanh và xoài cát hòa lộc là hai loại xoài hoàn toàn khác nhau. Xoài xanh có vỏ xanh lá cây và thịt còn chua, thường được dùng để làm salad hoặc chế biến các món ăn khác. Trong khi đó, xoài cát hòa lộc có màu vàng tươi, thịt ngọt và thơm, thích hợp để ăn sống hoặc chế biến thành các món tráng miệng.

Khi mua xoài cát hòa lộc, bạn nên chọn những quả có màu vàng tươi, không có vết thâm hay tổn thương. Ngoài ra, hãy kiểm tra mùi hương của xoài, nếu hương thơm tự nhiên và đặc trưng, đó chính là xoài cát hòa lộc chất lượng.

Để xoài cát hòa lộc tươi ngon trong thời gian dài, bạn nên để chúng ở nhiệt độ phòng và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trờBạn cũng nên kiểm tra thường xuyên và loại bỏ những quả đã chín quá để tránh làm hỏng các quả còn lạ

Xoài cát hòa lộc có thể được ăn sống hoặc chế biến thành nhiều món ngon khác nhau. Bạn có thể thưởng thức xoài cát hòa lộc tươi ngon, làm sinh tố, salad, hay chế biến thành các món tráng miệng hấp dẫn khác.

Có, xoài cát hòa lộc hoàn toàn có thể ăn sống và rất ngon khi chín mọng, ngọt ngào và thơm phức.

Màu vàng nhạt của xoài cát hòa lộc là do gen di truyền và điều kiện môi trường nơi chúng được trồng. Màu sắc này không ảnh hưởng đến chất lượng và vị ngon của xoài cát hòa lộc.

Xoài cát hòa lộc thích hợp để trồng ở những vùng có đất phù sa và khí hậu nhiệt đới ẩm ướt. Hiện nay, vùng đất cát hòa lộc ở Bình Dương và các tỉnh lân cận là nơi trồng xoài cát hòa lộc chất lượng cao nhất.

Hãy thử trải nghiệm vị ngọt ngào và hương thơm đặc trưng của xoài cát hòa lộc ngay hôm nay! Để biết thêm thông tin về các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, hãy truy cập Nào Tốt Nhất – trang review đánh giá sản phẩm dịch vụ tốt nhất.

Nào Tốt Nhất

Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này

Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi

Liên Hệ Ngay!

Hướng Dẫn Cách Làm Kem Xoài Túi Thơm Ngon, Mát Lạnh, Không Cần Máy

1. Nguyên liệu làm kem xoài túi

– Xoài: 1.2 kg

– Sữa đặc (1 hộp): 380 ml

– Bột béo: 100 gr

– Đường: 100 gr

– Dụng cụ thực hiện: Máy xay sinh tố, nồi, vá, tô, chén,…

2. Cách làm kem xoài túi mát lạnh, thơm ngon

Bước 1: Cắt xoài

– Xoài mua về dùng dao bỏ đầu gọt vỏ, đem đi cắt lát.

– Tránh mất quá nhiều thịt xoài, bạn có thể sử dụng dao bào để gọt vỏ.

Bước 2: Xay xoài

– Lấy máy xay sinh tố cho vào 1.2 kg xoài đã cắt và 100ml nước, xay với mức vừa trong vòng 5 – 7 phút đến khi hỗn hợp sánh mịn thì tắt máy.

– Dùng rây lược lại phần xoài vừa xay để loại bỏ xơ xoài còn xót lại, có thể ảnh hưởng đến hương vị của kem.

Bước 3: Trộn hỗn hợp kem xoài

– Để tiếp tục cách làm kem xoài túi bạn chuẩn bị 1 cái tô cho: 100gr đường, 100gr bột béo, 380ml sữa đặc (1 lon) và 400ml nước nóng (không dùng nước ấm bởi rất dễ xảy ra tình trạng đau bụng khi ăn).

– Tiến hành khuấy đều hỗn hợp cho tan tất cả lại với nhau.

– Sau đó, thêm vào phần xoài đã được xay nhuyễn rồi đảo đều 2 hỗn hợp đến khi sánh mịn là được.

Bước 4: Bỏ túi kem xoài

– Sau khi đã chuẩn bị xong thì bạn tiến hành cho vào từng túi nhỏ cột lại rồi để vào ngăn đông của tủ lạnh trong vòng 1 ngày đêm.

Thành phẩm sau khi cách làm kem xoài túi hoàn thành:

– Món kem xoài túi hấp dẫn bởi màu vàng óng ánh đặc trưng của xoài. Hương thơm thoang thoảng từ xoài và sữa luôn nồng nàn thật mê đắm.

– Khi thưởng thức, phần kem thì mịn màng và dẻo không chê vào đâu được. Độ béo từ sữa và vị ngọt thanh của xoài khiến cho món kem trở nên thật thú vị, ăn hoài mà chẳng biết ngán là gì.

3. Những lưu ý khi làm kem xoài túi

– Cách chọn mua xoài ngon

+ Muốn chọn xoài ngon nên chọn quả có lớp vỏ màu vàng đều, đồng thời trơn láng, không quá sần sùi hay xuất hiện bất kì các vết li ti lạ thường nào trên bề mặt.

+ Ngoài ra, ấn vào cảm thấy được độ săn chắc, nặng tay, không mềm nhũn và hơn hết phần cuống còn cứng không gãy rụng, tách rời.

+ Bên cạnh đó còn có thể dựa vào mùi hương để lựa chọn. Nếu nge mùi thơm tinh khiết, nhẹ nhàng đều là dấu hiệu xoài chín tự nhiên, trái lại nếu nghe được nồng nặc mùi hóa chất thì tuyệt đối không nên mua.

– Mẹo giúp cách làm kem xoài túi không có đá dăm, không cần máy đánh trứng:

+ Trong quá trình xay xoài không quá vội vàng mà để xoài chưa đạt được độ sánh cần thiết sẽ khó hòa tan với sữa.

+ Ngoài ra, khi tiến hành trộn đều hỗn hợp có thể thêm 1 ít muối và nước cốt chanh giúp kem sẽ được xốp ngon hơn không bị dăm đá.

Đăng bởi: Bích Ngọc Nguyễn

Từ khoá: Hướng dẫn cách làm kem xoài túi thơm ngon, mát lạnh, không cần máy

Cách Phân Biệt Hạt É Và Hạt Chia Cho Đúng

Hạt chia nhiều người lầm tưởng đó là hạt é, tuy nhiên hạt chia có thành phần dinh dưỡng nhiều hơn hạt é và có tác dụng rất tốt đối với sức khỏe con người.

Việc phân biệt hạt chia và hạt é cũng không quá khó khăn như chúng ta vẫn nghĩ, tuy nhiên vì loại hạt này còn khá mới mẻ ở thị trường Việt Nam cho nên không ít bạn cảm thấy bối rối khi lựa chọn làm thực phẩm cho gia đình. Thật ra về nguồn gốc thì cây chia và cây é có cùng dòng họ với nhau, hạt é là một bộ phận của một loại hương nhu có thân màu trắng, còn hạt chia có nguồn gốc từ Châu Nam Mỹ. Hạt chia còn có tên khoa học là Salvia Hispanica thuộc loại Lamiaceae, cùng loại với các loại thảo mộc dùng làm gia vị như húng quế, bạc hà.

Bề ngoài và màu sắc

Phương pháp thông thường là nhìn bề ngoài, hạt chia nhỏ hơn hạt é, kích thước của hạt chia chỉ bằng ½ hạt mè, trên hạt chia có vân sọc, vỏ bóng và sánh. Hạt chia được chia thành 2 loại: hạt chia trắng và hạt chia đen. Hạt é kích thước lớn hạt chia một chút, màu đen tuyền, vỏ không bóng dầu như hạt chia. Nhìn bằng mắt thường với hạt chia thì bạn sẽ thấy như nó được bao bọc bởi một lớp áo dầu giàu dinh dưỡng.

Hạt chia                                                                            Hạt é

Ngâm vào nước

Ngâm hạt é vào nước cho ra dạng gel bọc quanh từng hạt riêng biệt, thế nhưng hạt chia được ngâm trong nước sẽ có dạng gel và kết dính lại với nhau chứ không tách rời nhau như hạt

Hạt chia                                                                           Hạt é

Mùi vị

Một đặc điểm khác biệt của hạt chia so với hạt é là loại hạt này không có mùi vị như các thực phẩm khác nhưng vẫn chứa hàm lượng dinh dưỡng rất cao. Bên cạnh đó bạn còn có thể sử dụng hạt chia hòa với nước, cà phê, cháo hay salad… mà không sợ làm biến đổi mùi vị gốc của chúng.

Hạt chia rất giàu omega 3, canxi cũng như các vitamin và khoáng chất. Hơn nữa còn có tác dụng chống lão hóa, tăng cường thể lực và sức đề kháng, hạn chế bệnh tim mạch và tiểu đường, chống béo phì, kháng viêm và phục hồi sức khỏe sau chấn thương. Do cung cấp nhiều sắt, canxi, chứa nhiều đạm và vitamin nên hạt chia cũng rất tốt cho đối tượng ăn chay, tiểu đường.

Với giá thành rẻ hơn hạt Chia, hạt é cũng được xem là một “siêu thực phẩm” tại Việt Nam.

Hạt é cải thiện được tình trạng sình bụng, co thắt bao tử và chữa táo bón. Bên cạnh đó còn giúp giảm triệu chứng đau nửa đầu và trầm cảm. Thực phẩm có chứa hạt é rất tốt đối với bệnh nhân viêm khớp, cũng như hạt chia thì khi vào tới bao tử, hạt é càng phình thêm, cộng với hàm lượng chất xơ cao góp phần làm giảm cân …

Chú ý khi giảm cân bằng hạt chia, hạt é:

Hạt chia và hạt é chỉ giúp giảm đi cảm giác thèm ăn nhưng chính việc tập thể dục đều đặn mới có thể giúp bạn đốt mỡ nhanh và giảm cân hiệu quả khi kết hợp cùng thực phẩm hạt é.

Với các món tráng miệng từ hạt chia hay hạt é thì nên giảm lượng đường càng nhiều càng tốt, thay sữa đặc, sữa béo bằng sữa tươi không đường. Vì bên trong hai loại hạt này đã đủ lượng đạm cần thiết rồi.

Bên cạnh đó bạn cũng nên bổ sung nhiều chất xơ từ rau củ quả, uống ít nhất 2,5 lít nước mỗi ngày và hạn chế tinh bột, đường để đẩy nhanh quá trình đốt cháy mỡ thừa.

​Tổng hợp

Đăng bởi: Ngọc Đào

Từ khoá: Cách Phân Biệt Hạt É Và Hạt Chia Cho Đúng

Bí Quyết Giải 7 Dạng Toán Về Tỉ Số Phần Trăm Hướng Dẫn Cách Dạy 7 Dạng Toán Về Tỉ Số Phần Trăm

Dạng 1: Bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm

Cách giải: Các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện như đối với các số tự nhiên rồi viết thêm ký hiệu phần trăm (%) vào bên phải kết quả tìm được.

Bài 1: Tính

15% + 75% + 56%

23% – 18%

34% x 8

25% : 5

Lời giải:

15% + 75% + 56% = 146%

23% – 18% = 5%

Bài 2: Một hộp có 30% số bi là bi đỏ, 25% số bi là bi vàng, còn lại là bi xanh. Hỏi:

a) Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?

b) Số bi xanh chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?

Hướng dẫn:

Ta coi số bi trong hộp là 100% rồi làm tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm đó như cộng trừ các số tự nhiên để tìm ra kết quả.

Lời giải:

a) Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm số phần trăm so với số bi cả hộp là:

30% + 25% = 55%

b) Số bi xanh so với số bi cả hộp chiếm số phần trăm là:

100% – 55% = 45%

Đáp số: a) Bi đỏ và bi vàng: 55%

b) Bi xanh: 45%

Bài tập tự luyện:

Bài 1: Tính:

78,89% + 347,12% 8312,52% – 405,8% 45% x 1,025 843,79% x 0,014

35,69% x 13 8,261% : 5,2 266,22% : 34 483% : 35

Gợi ý đáp án

78,89% + 347,12% = 426.01 %

35,69% x 13 = 463.97 %

8312,52% – 405,8% = 7906.72 %

8,261% : 5,2 =

45% x 1,025 = 46.125 %

266,22% : 34 = 7.83 %

843,79% x 0,014 = 11.81306 %

483% : 35 = 13.8 %

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 0,92% x 324 + 0,92% x 678

b) 4,9% x 3,3 – 4,8% x 3,3

Gợi ý đáp án

a) 0,92% x 324 + 0,92% x 678

= 0,92 x (324 + 678)

= 0,92 x 1002

= 921.84 %

b) 4,9% x 3,3 – 4,8% x 3,3

= (4,9 – 4,8) x 3,3

= 0.1 x 3,3

= 0,33

Dạng 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Cách giải: Đối với dạng toán này các em đã được học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và làm một số bài toán mẫu ở sách giáo khoa. Dựa trên bài toán mẫu giáo viên hướng dẫn giải các bài tập nâng cao.

Bài tập áp dụng:

Bài 1: Một cửa hàng đặt kế hoạch tháng này bán được 12 tấn gạo, nhưng thực tế cửa hàng bán được 15 tấn gạo. Hỏi:

a) Cửa hàng đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?

b) Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

Hướng dẫn: Đây là một bài toán dễ, học sinh áp dụng cách tìm tỉ số phần trăm của hai số đã được học để giải.

Giải

a) Cửa hàng đã thực hiện được so với kế hoạch là:

(15 : 12) x 100 = 125% (kế hoạch)

b) Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch là:

125% – 100% = 25% (kế hoạch)

Đáp số: a) 125% kế hoạch

b) 25% kế hoạch

Từ bài toán 1 hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số đó, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả vừa tìm được.

Bài 2: Cuối năm học, một cửa hàng hạ giá bán vở 20%. Hỏi với cùng một số tiền như cũ, một học sinh sẽ mua thêm được bao nhiêu phần trăm số vở?

Hướng dẫn:

Xem giá tiền một quyển vở trước đây là 100% để tính khi hạ giá, từ đó tính được số vở mua thêm.

Lời giải:

Do đã bán hạ giá 20% nên để mua một quyển vở trước đây cần phải trả 100% số tiền thì nay phải trả:

100% – 20% = 80% (số tiền)

20% số tiền còn lại mua được:

20 : 80 = 25%(số vở)

Đáp số: 25% số vở

Bài 3: Lượng nước trong hạt tươi là 20%. Có 200 kg hạt tươi sau khi phơi khô nhẹ đi 30 kg. Tính tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô?

Hướng dẫn:

Đối với bài toán này không cho các dữ liệu trực tiếp nên giáo viên phải từng bước hướng dẫn học sinh giải bài toán phụ để tìm dữ kiện để có thể vận dụng theo quy tắc tìm đáp số.

– Tính lượng nước chứa trong 200kg hạt tươi = 200 : 100 x 20.

– Tính lượng nước còn lại trong hạt đã phơi khô = Lượng nước ban đầu chứa trong 200kg tươi – số ki-lô-gam hạt nhẹ đi sau khi phơi khô nhẹ hạt.

– Tính tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô = Lượng nước còn lại trong hạt đã phơi khô : Số lượng hạt phơi khô x 100

Lời giải:

Lượng nước ban đầu chứa trong 200kg tươi là:

200 : 100 x 20 = 40(kg)

Số lượng hạt phơi khô còn:

200 – 30 = 170(kg)

Lượng nước còn lại trong 170kg hạt đã phơi khô:

40 – 30 = 10(kg)

Tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô là:

10 : 170 = 5,88%

Đáp số: 5,88%

Bài tập tự luyện:

Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 150 học sinh, trong đó có 78 học sinh nữ.

a) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh khối 5.

b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam với số học sinh khối 5.

c) Tính tỉ số phần trăm của học sinh nam với số học sinh nữ.

Gợi ý đáp án

a) Tỉ số phần trăm số học sinh nữ so với số học sinh của khối 5 là :

78 : 150 x 100 = 52%

b) Tỉ số phần trăm số học sinh nam so với số học sinh của khối 5 là :

100% – 52% = 48%

c) Tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với số học sinh nữ là :

150 – 78 x 100 = 92%

Dạng 3: Tìm giá trị phần trăm của một số

Cách giải: Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100

Bài 1: Lớp 5A có 30 học sinh trong đó số học sinh nữ chiếm 60%. Hỏi số học sinh nữ có bao nhiêu em.

Hướng dẫn:

Bài tập yêu cầu gì? (tìm số học sinh nữ của lớp 5A).

Tìm số học sinh nữ cũng chính là tìm 60% của 30 là bao nhiêu?

Từ đó cho học sinh vận dụng để giải.

Lời giải:

Số học sinh những của lớp 5A là:

30 : 100 x 60 = 18 (học sinh)

Đáp số: 18 (học sinh nữ)

Từ bài toán 1, học sinh rút ra quy tắc: Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.

Học sinh vận dụng quy tắc để làm các bài tập sau:

Bài 2: Một tấm vải sau khi giặt xong bị co mất 2% chiều dài ban đầu. Giặt xong tấm vải chỉ còn 24,5m. Hỏi trước khi giặt tấm vải dài bao nhiêu mét?

Hướng dẫn:

Xem chiều dài ban đầu của tấm vải là 100% để tìm ra đáp số.

– Tính số % vải còn lại sau khi giặt xong.

– Để tính được chiều dài ban đầu của tấm vải, thực hiện phép chia 24,5 : 98%.

Lời giải:

Nếu xem chiều dài ban đầu của tấm vải là 100% thì chiều dài còn lại so với chiều dài ban đầu của tấm vải là:

100% – 2% = 98%

Chiều dài ban đầu của tấm vải là:

24,5 : 100 x 98 = 25(m)

Đáp số: 25m vải

Bài 3: Một nhà thầu xây dựng nhận xây cất một ngôi nhà với chi phí là 360 000 000 đồng nhưng chủ nhà xin hạ bớt 2,5%, nhà thầu đồng ý. Tính số tiền nhà thầu nhận xây nhà?

Hướng dẫn:

Xem số tiền nhà thầu nhận xây nhà ban đầu là 100% để tính.

Lời giải:

Cách 1: Nếu xem số tiền nhà thầu nhận xây nhà ban đâù là 100% thì số tiền xây nhà sau khi bớt so với số tiền ban đầu là:

100% – 2,5% = 97,5%

Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là:

360 000 000 x 97,5 : 100 = 351 000 000 (đồng)

Đáp số: 351 000 000 đồng

Cách 2:

Số tiền chủ nhà xin hạ bớt là:

360 000 000 x 2,5 : 100 = 9 000 000 (đồng)

Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là:

360 000 000 – 9 000 000 = 351 000 000 (đồng)

Đáp số: 351 000 000 đồng

Bài 4: Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam nước lã vào 400 gam nước biển để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2%?

Hướng dẫn:

– Trước hết cần phải biết lượng muối chứa trong 400 gam nước biển là bao nhiêu? (Thực hiện phép tính 400 x 4%)

– Hiểu: Dung dịch chứa 2% muối túc là cứ có 100 gam nước biển thì có 2 gam muối.

– Từ đó tính lượng nước lã phải thêm vào.

Lời giải:

Lượng muối chứa trong 400 nước biển có 4% muối là:

400 x 4 : 100 = 16 (g)

Vì Dung dịch chứa 2% muối nên cứ có 100g nước thì có 2g muối.

Để có 16 gam muối cần có số lượng nước là:

100 : 2 x 16 = 800(g)

Lượng nước phải đổ thêm vào là:

800 – 400 = 400(g)

Đáp số: 400 g

Bài tập tự luyện:

Khối 5 của một trường có 180 học sinh xếp loại học lực gồm ba loại giỏi, khá, trung bình và không có loại yếu. Số học sinh giỏi chiếm 1/3 số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng 25% số học sinh còn lại.

a) Tính số học sinh mỗi loại.

b) Tính tỉ số phần trăm số hoc sinh khá so với cả khối

Gợi ý trả lời

a) Số học sinh giỏi là:

180 x 1/3 = 60 (học sinh)

Số học sinh trung bình là:

(180 – 60) x 25% = 30 (học sinh)

Số học sinh khá là:

180 – 60 – 30 = 90 (học sinh)

b)

Tỉ số phần trăm của số học sinh khá với cả khối là:

90 : 180 = 1/2 = 50%

Đáp số: a) Giỏi: 60 học sinh

Khá: 90 học sinh

Trung bình: 30 học sinh

b) 50%

Dạng 4: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó

Cách giải: Muốn tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó ta lấy giá trị đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 hoặc lấy giá trị đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm.

Bài 1: Một lớp có 25% học sinh giỏi, 55% học sinh khá còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh của lớp đó biết số học sinh trung bình là 5 bạn?

Hướng dẫn:

Xem tổng số học sinh của lớp là 100% để tính.

– Tính số % học sinh trung bình của lớp đó.

– Để tính được chiều dài ban đầu của tấm vải, thực hiện phép chia 5 : số % học sinh trung bình của lớp đó.

Lời giải:

Nếu xem tổng số học sinh của lớp là 100% thì số học sinh trung bình so với số học sinh của lớp là:

100% – (25% + 55%) = 20%

Số học sinh của lớp là:

5 : 20 x 100 = 25 (học sinh)

Đáp số: 25 học sinh

Từ bài toán 1, học sinh rút ra qui tắc tổng quát: Muốn tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó ta lấy giá trị đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 hoặc lấy giá trị đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm.

Bài 2: Tính tuổi hai anh em biết 62,5% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 2 tuổi và 50% tuổi anh hơn 37,5% tuổi em là 7 tuổi.

Hướng dẫn:

Theo đề bài thì 50% tuổi anh hơn 37,5% tuổi em là 7 tuổi hay (50% x 2) tuổi anh hơn (37,5% x 2) tuổi em là 14 tuổi.

Lời giải:

Vì 50% tuổi anh hơn 37,5 tuổi em là 7 tuổi nên 100% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 14 tuổi.

100% hơn 62,5% là:

100% – 62,5% = 37,5%

14 tuổi hơn 2 tuổi là:

14 – 2 = 12 (tuổi)

Tuổi anh là:

12 : 37,5 x 100 = 32 (tuổi).

75% tuổi em là:

32 – 14 = 18 (tuổi).

Tuổi em là:

18 : 75 x 100 = 24 (tuổi)

Đáp số: Em 24 tuổi

Anh 32 tuổi

Bài 3: Lượng nước trong cỏ tươi là 55%, trong cỏ khô là 10%. Hỏi phơi 100 kg cỏ tươi ta được bao nhiêu ki lô gam cỏ khô?

Hướng dẫn:

Giáo viên giảng cho học sinh hiểu:

– Lượng nước trong cỏ tươi là 55% tức là cứ 100 kg cỏ tươi thì có 55 kg nước và 45 kg cỏ.

– Lượng nước trong cỏ khô là 10% tức là cứ 100 kg cỏ khô thì có 10 kg nước và 90 kg cỏ.

Từ đó học sinh vận dụng quy tắc để tính.

Lời giải:

Lượng cỏ trong cỏ tươi là:

100% – 55% = 45%

100% kg cỏ tươi thì có:

100 x 45 : 100 = 45(kg cỏ)

45 kg cỏ này đóng vai trò của 90% khối lượng trong cỏ khô. Vây lượng cỏ khô thu được từ 100 kg cỏ tươi là:

Advertisement

45 x 100 : 90 = 50(kg)

Đáp số: 50 kg cỏ khô

Bài tập tự luyện:

Khi trả bài kiểm tra toán của lớp 5A, cô giáo nói: “Số điểm 10 chiếm 25%, số điểm 9 ít hơn 5%”. Biết rằng có tất cả 18 điểm 9 và 10. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn?

Lời giải

Số điểm 9 chiếm:

25% – 5% = 20%

Số điểm 10 và điểm 9 chiếm:

25% + 20% = 45%

Số học sinh lớp 5A là:

18 : 45 x 100 = 40 (học sinh)

Đáp số: 40 học sinh

Dạng 5: Bài toán về tính lãi, tính vốn

Bài 1: Một cửa hàng định giá mua hàng bằng 75% giá bán. Hỏi cửa hàng đó định giá bán bằng bao nhiêu phần trăm giá mua?

Hướng dẫn:

– Trước hết tìm giá bán và giá mua (Xem giá bán là 100% thì giá mua là 75%.).

– Tìm tỉ số giữa giá bán và giá mua.

Lời giải:

Xem giá bán là 100% thì giá mua là 75%.

Vậy giá bán ra so với giá mua vào chiếm số phần trăm là:

100 : 75 = 133,33%

Đáp số: 133,33% giá mua

Bài 2: Một chiếc xe đạp giá 1 700 000 đồng, nay hạ giá 15%. Hỏi giá chiếc xe đạp bây giờ là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Xem giá chiếc xe đạp lúc đầu là 100% để tìm ra kết quả.

Lời giải:

Xem giá chiếc xe đạp lúc đầu là 100%, sau khi giảm chỉ còn:

100% – 15% = 85%

Giá chiếc xe đạp hiện nay là:

1 700 000 x 85 : 100 = 1 445 000(đồng)

Đáp số: 1 445 000 đồng.

Bài tập tự luyện:

Lãi suất tiết kiệm có kì hạn 1 tháng là 0,5% (sau mỗi tháng sẽ tính gộp tiền lãi vào gốc để tính lãi tiếp). Cô Huyền gửi tiết kiệm 6 000 000 đồng . Hỏi sau 2 tháng cô Huyền có tất cả bao nhiêu tiền cả gốc và lãi?

Dạng 6: Bài toán đưa về dạng toán quen thuộc

Đối với một số bài toán về tỉ số phần trăm, giáo viên có thể hướng dẫn học sinh đưa về các dạng toán quen thuộc như tổng – tỉ, hiệu – tỉ,… để tìm ra đáp số nhanh hơn, dễ hiểu hơn.

Bài 1: Tổng của hai số bằng 25% thương của hai số đó cũng bằng 25%. Tìm hai số đó.

Hướng dẫn:

Đổi 25% về dạng phân số, bài toán đưa về dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.

Lời giải:

Đổi 25% = 0,25

Số thứ nhất là: 0,25 : (1+4) = 0,05

Số thứ hai là: 0,25 – 0,05 = 0,2

Đáp số: 0,05 và 0,2

Bài 2: Tìm hai số, biết 25% số thứ nhất bằng 1/3 số thứ hai và hiệu của hai số là 15/37.

Hướng dẫn: học sinh giải tương tự bài 1.

Lời giải:

Đổi 25% = 1/4

Theo bài ra 1/4 số thứ nhất bằng 1/3 số thứ hai:

Số thứ nhất là: 15/37 : (4 – 3) x 4 = 60/37

Số thứ hai là: 60/37 – 15/37 = 45/37

Đáp số: 60/37 và 45/37

Bài 1: Khối lượng công việc tăng 32%. Hỏi phải tăng số người lao động thêm bao nhiêu phần trăm để năng suất lao động tăng 10%.

Lời giải:

Cách 1: Nếu xem khối lượng công việc cũ là 100% thì khối lượng công việc mới so với công việc cũ là:

100% + 32% = 132%.

Nếu xem năng suất lao động cũ là 100% thì năng suất lao động mới so với năng suất lao động cũ là:

100% + 10% = 110%

Để thực hiện được khối lượng công việc mới với năng suất lao động mới thì số công nhân phải đạt tới mức là:

132% : 110% = 120%

Vậy tỉ số phần trăm số công nhân phải tăng thêm so với số cũ là:

120% – 100% = 20%

Đáp số: 20%

Cách 2: Đổi 32% = 0,32 ; 10% = 0,1

Nếu xem khối lượng công việc cũ là 1 đơn vị thì khối lượng công việc mới so với công việc cũ là:

1 + 0,32 = 1,32

Nếu xem năng suất lao động cũ là 100% thì năng suất lao động mới so với năng suất lao động cũ là:

1 + 0,1 = 1,1

Để thực hiện được khối lượng công việc mới với năng suất lao động mới thì số công nhân phải đạt tới mức là:

1,32 : 1,1 = 1,2

Vậy tỉ số phần trăm số công nhân phải tăng thêm so với số cũ là:

1,2 – 1 = 0,2

Đổi 0,2 = 20%

Đáp số 20%.

Bài 2: Tìm diện tích hình chữ nhật, biết rằng nếu chiều dài tăng 20% số đo và chiều rộng giảm 15% số đo thì diện tích tăng thêm 20%dm2 .

Hướng dẫn học sinh giải theo 2 cách như bài tập 1.

Lời giải:

Cách 1: Nếu xem chiều dài cũ là 100% thì chiều dài mới so với chiều dài cũ là:

100% + 20% = 120%

Nếu xem chiều rộng cũ là 100% thì chiều rộng mới so với chiều rộng cũ là:

100% – 15% = 85%

Diện tích hình chữ nhật mới so với diện tích hình chữ nhật cũ là:

12% x 85% = 102%

Diện tích hình chữ nhật cũ tăng lên.

102% – 100% = 2%

Theo bài ra 2% biểu thị cho 2 dm2. Vậy diện tích hình chữ nhật cũ là:

20 : 2% = 1000 (dm2)

Đáp số: 1000 dm2

Cách 2: Đổi 20% = 0,2 ; 15% = 0,15

Nếu xem chiều dài cũ là một đơn vị thì chiều dài mới so với chiều dài cũ là:

1 + 0,2 = 1,2

Nếu xem chiều rộng cũ là 1 đơn vị thì chiều rộng mới so với chiều rộng cũ là:

1 – 0,15 = 0,85

Diện tích hình chữ nhật mới so với diện tích hình chữ nhật cũ là:

1,2 x 0,85 = 1,02

Diện tích hình chữ nhật cũ tăng thêm:

1,02 – 1 = 0,02

Theo bài ra, số 0,02 biểu thị cho 20 dm2. Vậy diện tích hình chữ nhật cũ là:

20 : 0,02 = 1000 (dm2)

Đáp số: 1000 dm2

Bài 3: Mức lương của công nhân tăng 20%, giá mua hàng giảm 20%. Hỏi với mức lương này thì lượng hàng mới sẽ mua được nhiều hơn lương hàng cũ bao nhiêu phần trăm?

Lời giải:

Nếu xem mức lương cũ là 100% thì mức lương mới của nhân viên là:

100% + 20% = 120%

Nếu xem giá mua hàng cũ là 100% thì giá mua hàng mới là:

100% – 20% = 80%

Với mức lương này thì lượng hàng mới phải đạt:

120% : 80% = 150%

Vậy tỉ số phần trăm lượng hàng mới so với lượng hàng cũ là:

150% – 100% = 50%

Đáp số: 50%

Bài tập tự luyện:

Một cửa hàng bán bánh kẹo nhập về 360 thùng bánh. Sau khi bán được 300 thùng, cửa hàng đã thu đủ số tiền vốn. Số bánh còn lại cửa hàng đã giảm giá bán 20% so với giá bán của 300 thùng đã bán. Hỏi sau khi bán hết 360 thùng bánh đó cửa hàng được lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn?

Lời giải

Ta coi giá của mỗi thùng bánh là 100% vậy giá bán 300 thùng bành = giá gốc và bằng 300 x 100% = 30000

Giá của 60 thùng bánh cuối là: (100 – 20) x 60 = 4800

Cửa hàng đó được lãi là: 4800 : 30000 = 0,16 = 16 %

Đáp số: 16 %

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Phân Biệt Bột Gạo Và Bột Nếp

Để làm nên chiếc bánh thơm ngon, bắt mắt thì bên cạnh đôi bàn tay cẩn thận, tỉ mỉ các chị em cũng cần phải biết cách phân biệt các loại bột làm bánh. Nếu chẳng may chọn nhầm bột thì thành phẩm không chỉ mất đi hương vị đặc trưng mà chiếc bánh còn trông rất xấu xí và không ngon miệng.

Thành phần

Gạo nếp là nguyên liệu chính để sản xuất ra bột nếp. Gạo nếp hay còn được gọi là gạo sáp, thường được dùng để chế biến các món xôi, chè, gói bánh chưng.

Khác với bột nếp, bột gạo hay còn có tên gọi khác là bột gạo tẻ, được xay từ các hạt gạo tẻ, loại gạo thường dùng để nấu cơm hàng ngày.

Đặc điểm từng loại

Trong gạo nếp có chất amylopectine, đây là 1 hợp chất có khả năng gây dính, dai và khá dẻo. Do đó, khi dùng để xay thành bột nếp, nó cũng có các đặc tính tương tự như vậy. Bột nếp khá mịn và có màu trắng tự nhiên giống như gạo nếp.

Nhìn sơ qua màu sắc thì sẽ rất khó để phân biệt được 2 loại bột này, nhưng nếu quan sát kỹ, bạn sẽ thấy bột gạo có màu trắng đục và không mịn bằng bột nếp. Đặc tính của lọai bột này là giúp bánh có độ mềm mịn và không bị khô khi hoàn thành xong.

Nguyên liệu chế biến

Bột nếp có tính dẻo dai nên thường được dùng để làm các món bánh như: được dùng chế biến các món như: bánh ít, chè trôi nước, xôi khúc, bánh dày, bánh cam, bánh rán, bánh chuối…

Cách nấu chè trôi nước ngũ sắc với bột gạo và bột nếp mềm dẻo, ngọt thơm

Bột gạo là một thành phần không thể thiếu để làm nên các món bánh phổ biến từ miền Nam đến miền Bắc. Chẳng hạn như: Miền Nam phổ biến có bánh ướt, bánh canh, bánh bò, bánh đậu xanh hay bún gạo…. Miền Trung và miền Bắc dùng bột gạo làm các loại bánh như: bánh bèo, bánh xèo, bánh đúc, bánh đập hay bánh cuốn….

Giá thành của từng loại

Bột nếp hay bột gạo đều được dùng rất phổ biến do đó giá thành của cả 2 loại bột này không nhỉn hơn nhau bao nhiêu. Trên thị trường hiện nay, bột gạo có giá khoảng 20.000/ kg còn bột nếp nằm trong tầm giá 22.000/ kg.

Để giúp món ăn của bạn thêm phần ngon và đẹp mắt, việc chọn bột gạo hay bột nếp là khâu quan trọng nhất. Khi mua hai loại bột này bạn nên quan sát màu sắc và độ tươi mới của bột. Nên chọn bột có màu trắng đục đối với bột gạo (giống với màu gạo), màu trắng tinh đối với bột nếp (màu giống gạo nếp). Rờ vào bột có cảm giác mịn, không có tạp chất hay màu sắc khác lạ hoặc mối mọt nào dính vào bột.

Quan trọng hơn, nên chọn loại bột có màu tươi mới, có nhãn hiệu, đóng gói cẩn thận tại cửa hàng uy tín, tránh mua những loại bột đóng thành từng bao lớn vì loại bột này nếu không được bảo quản tốt rất dễ bị mọt hoặc các côn trùng, vi khuẩn khác tấn công khiến cho bột hư hỏng.

Advertisement

Bạn sẽ quan tâm:

Chọn mua bột để làm các món bánh ngon, đúng chuẩn

Bột vani có độc hại không?

Ăn gạo nếp có tốt không?

Phân Biệt Nhanh Giày Oxford Và Derby

Nhắc đến giày da công sở thì không thể không nhắc đến 2 mẫu giày kinh điển là giày Oxford và Derby. Nếu như Oxford thể hiện đẳng cấp sang trọng và thời thượng thì Derby là một lựa chọn cho sự thoải mái và năng động nhưng vẫn không mất đi cái chất “sang” của giày tây da thật.

Có một thực tế nhiều người vẫn nhầm lẫn và đánh đồng giày Oxford và Derby là cùng một loại vì nhìn thoáng qua thì chúng không có nhiều điểm khác nhau. Chỉ có những người rất sành về các mẫu giày da nam nhìn mới phân biệt được.

Vậy  làm thế nào để phân biệt được giày Oxford và Derby. Hãy trở thành một người “sành” giày da với chúng mình trong bài viết này của chúng mình.

Hai kiểu giày này đều là những mẫu giày được dùng để kết hợp với trang phục lịch sự và trang trọng. Tuy nhiên, tùy từng trường hợp và hoàn cảnh mà bạn có thể lựa chọn cho mình loại giày cho phù hợp.

Lịch sử ra đời của Derby và Oxford

Giày Oxford: Lịch sử ra đời của đôi giày này gắn liền với cuộc nổi loạn của sinh viên trường Đại học Oxford để bài trừ những kiểu dáng giày cổ điển lỗi thời. Vì thế cái tên Oxford được lấy theo tên của ngôi trường này. Một giả thiết khác cũng được đặt ra giày Oxford được tìm thấy đầu tiên ở Lâu đài Balmoral ở Scotland với cái tên là Balmoral.

Một số nước khác cũng có sự xuất hiện của Oxford như Hoa Kỳ, Pháp với tên gọi khác nhau. Nguồn gốc của giày Oxford vẫn là một câu hỏi ngỏ chỉ biết rằng tại cùng một thời điểm nó đã xuất hiện tại rất nhiều nước trên thế giới.

Giày Derby: Ra đời vào những năm 1850 Derby có kiểu dáng và công năng như một đôi giày thể thao được sử dụng đi săn bắn. Cảm hứng thiết kế được lấy từ một người sĩ quan quân đội trong các cuộc chiến Napoleonic quá nặng nề và khó di chuyển nên ông đã cải biến nó tạo ra đôi giày khá giống với Derby bây giờ. Mãi đến thế kỷ 20 Derby mới được thu gọn thiết kế và thích hợp hơn với cuộc sống hiện đại.

Những điểm khác biệt cơ bản của giày Oxford và Derby

Về bề nổi có thể phân biệt giày Derby và Oxford thông qua ngoại hình, kiểu dáng thiết kế. Để hiểu sâu xa hơn thì Derby và Oxford còn khác nhau về lịch sử hình thành và phát triển.

1. Giày Derby

Derby hay còn gọi là giày Bucks là loại giày được làm từ da, đế giày thường khá cứng so với những loại giày khác. Thay vì khâu khít ở đáy chúng sẽ được mở ra, điều này giúp những mẫu giày này dễ dàng di chuyển và đi lại hơn nhiều so với những mẫu giày Oxford. Điều đó khiến mẫu giày này có thể thoải mái sử dụng trong nhiều trường hợp kể cả nhưng nơi trang trọng.

Xuất hiện từ những năm 80 của thế kỷ XIX, qua nhiều thế kỉ những mẫu thiết kế này đã thay đổi phần nào để phù hợp hơn với xu hướng thời trang thế giới và chúng vẫn đang chứng tỏ được sức hút bền bỉ từ những mẫu thiết kế này.

2. Giày Oxford

Tìm một mẫu thiết kế sang trọng và lịch lãm sẽ không khó nếu bạn biết đến Oxford, đôi giày quý tộc này thích ứng tuyệt vời với những trường hợp yêu cầu sự trang trọng cần có. Khác với Derby, Oxford được khâu khít từ mui giày đến đến đáy và đặc biệt, lỗ xỏ dây giày và mui giày được khâu ở mặt trong tạo nên một thiết kế tinh tế và đẳng cấp khiến chúng càng phù hợp hơn với phong cách formal.

Tuy nhiên, đừng bao giờ suy nghĩ theo lối mòn và học tập quá trọn vẹn cách thức ở trên này, rằng Derby chỉ sử dụng trong khi đi chơi, Oxford chỉ sử dụng trong trường hợp trang trọng. Một quý ông thực sự làm chủ thời trang khi họ biết kết hợp tất cả những mẫu giày này trong nhiều trường hợp khác nhau.

Ngoài hai sự lựa chọn này, bạn nên đầu tư cho mình nhiều hơn nữa những đôi giày tây để có thể lựa chọn và kết hợp sản phẩm một cách dễ dàng. Hãy bắt đầu làm mới tủ giày của bạn với những mẫu giày nhiều màu sắc, phong phú về kiểu dáng tại để khẳng định tốt hơn bản thân mình. Và nên nhớ: giày tây không chỉ dùng để đi làm!

Và giờ bạn đã hoàn toàn tự tin với 2 tên gọi Oxford và Derby rồi đúng không? Bạn có thể tham khảo các mẫu giày nam công sở sang trọng và đẳng cấp.

Sự khác nhau về thiết kế và ngoại hình

Giống nhau: Đều là kiểu giày tây da buộc dây ở thân giày. Thân giày được ghép từ 2 mảnh, kiểu dáng sang trọng.

Khác nhau:

Giày Oxford kiểu giày dây buộc với các lỗ buộc dây đặt dưới vamp, phần trước luôn được đóng kín lại nhờ dây buộc. Giày Oxford được mở theo hình chữ V ưu điểm của kiểu mở này là không bị tuột chân ra ngoài kể cả khi không có dây giày nhờ vào các lỗ được khâu ở phía dưới vamp nên giày không mở ra hoàn toàn được. Ưu điểm cũng là nhược điểm với một số người có mu bàn chân cao sẽ rất khó đi vào giày và bị đau khi di chuyển nhiều.

Thiết kế thời thượng của mẫu giày Oxford thương hiệu chúng mình

Giày Derby còn được biết đến với cái tên Gibson cũng là một loại giày buộc dây nhưng lỗ xâu dây được gắn vào phần trên của vamp. Do thiết kế mở “open front” theo hình chữ T nên dễ điều chỉnh dây. Trái ngược với Oxford kiểu chữ T khiến giày không giữ được chân khi không có dây nhưng lại thích hợp cho những người có mu bàn chân cao. Thoải mái hơn, năng động hơn và không bị đau chân là những giá trị thiết thực mà Derby mang lại.

Phân biệt về chất liệu và phân loại, họa tiết trang trí

Oxford da trơn, Oxford cap toe (với phần da bồi thêm ở mũi giày), Giày Oxford Brogue (những lỗ nhỏ được đục trên thân có thể chỉ ở phần mũi hoặc cả thân giày), Oxford Wholecut (chỉ một miếng da liền trơn không chắp vá)

Classic Derby (mẫu giày truyền thống), Moc – toe Derby (có đường may nổi hình chữ U trên thân giày), Cap – toe Derby (có một đường may ngăn giữa mũi và thân. Mẫu giày này đòi hỏi ở người thợ sự khéo léo và tỉ mỉ) và Wingtips Derby (được đục lỗ xỏ dây theo kiểu dáng chữ M hoặc W )

Phong cách phối hợp Oxford và Derby với trang phục

Một đôi giày đẹp sẽ được tôn lên khi được phối với bộ trang phục phù hợp Oxford và Derby cũng vậy.

Ở giày Oxford toát lên vẻ đẹp thanh lịch, nhã nhặn và không quá phô trương phù hợp với những bữa tiệc sang trọng hoặc môi trường công sở vì vậy những bộ đồ diện với giày Oxford cần được tối giản và không quá sặc sỡ. Oxford hợp nhất với quần tây hoặc cũng có thể diện Oxford với vest và suit.

Giày Derby năng động hơn và có phần “dễ dãi” hơn so với Oxford phù hợp với các buổi sự kiện, đi làm, đi chơi có thể phối hợp được với nhiều style thời trang. Thanh lịch và công sở khi Derby + suit, vest. Năng động khi Derby + chinos, jean kèm thêm áo polo hoặc bomber sẽ khiến bạn cá tính và nổi bật hơn.

chúng mình thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực đồ da nam. Tại chúng mình bạn sẽ lựa chọn được những phụ kiện thời trang da thật ưng ý với mức giá hợp lý như ví da, giày da, thắt lưng da … Đa dạng mẫu mã, màu sắc và chủng loại. chúng mình điểm khởi đầu cho một phong cách thời thượng.

Đăng bởi: Châu Ngọc Thạch

Từ khoá: Phân biệt nhanh giày Oxford và Derby

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Phân Biệt Xoài Cát Hòa Lộc: Hướng Dẫn Và Bí Quyết trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!