Xu Hướng 11/2023 # Chi Tiết Biển Số Xe 71 Ở Tỉnh Nào? Biển Số 71 Ở Đâu? # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Chi Tiết Biển Số Xe 71 Ở Tỉnh Nào? Biển Số 71 Ở Đâu? được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

71 được dùng làm ký hiệu cho biển số xe của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre, quy định tại Phụ lục 2 về ký hiệu biển số xe ô tô – xe máy ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.

Vậy, biển số xe 71 là ở Bến Tre hay biển số xe 71 thuộc tỉnh Bến Tre.

Bến Tre là một trong 13 tỉnh, thành phố thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long, được hợp thành bởi 03 dãy cù lao: An Hóa, Bảo và Minh, do phù sa 04 nhánh sông Cửu Long (Cửa Đại, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên) bồi tụ. Tỉnh có diện tích tự nhiên 2.394,8 km2, dân số 1.289,1 nghìn người, mật độ dân số là 538 người/km2.

Thông tin tổng quan tỉnh Bến Tre

Mã viết tắt (tàu cá):

BT

Mã hành chính (Mã CCCD): 83

Mã địa lý: VN-50

Mã vùng: 0275

Mã bưu chính: 93xxxx

Biển số xe ở Bến Tre được phân chia theo quận, huyện nhằm thuận tiện cho quá trình phân biệt và quản lý các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh, chi tiết như sau:

Mỗi ký hiệu cấu thành biển số xe Bến Tre đại diện cho những ý nghĩa khác nhau. Nhìn vào đó người ta có thể xác định được địa phương nơi đăng ký xe. 

Hai số đầu (71)

: Là ký hiệu địa phương đăng ký xe của Bến Tre.

Hai ký tự tiếp theo

: Là seri đăng ký xe. Bao gồm một chữ cái (từ A đến Z) và một số tự nhiên (từ 1 đến 9). Mỗi quận, huyện khác nhau sẽ có những seri khác nhau. 

Dãy số cuối cùng

: bao gồm 5 số tự nhiên là số thứ tự đăng ký xe, trong phạm vi từ 000.01 đến 999.99.

Nếu sau khi mua xe, chủ xe để bên đại lý đại diện làm thủ tục đăng ký bấm biển số thì phải trả tiền mua xe bao gồm lệ phí để đăng ký xe và cả phí dịch vụ. Sau đó, nhân viên của đại lý sẽ thay bạn thực hiện các thủ tục cần thiết để nhận giấy chứng nhận đăng ký xe. Phí đăng ký và phí dịch vụ dao động từ 500.000 đến 1,5 triệu đồng tùy từng loại xe).

Đối với những bạn tự làm thủ tục đăng ký biển số xe, thì trình tự như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết

Giấy khai đăng ký xe

Giấy tờ mua bán xe (hóa đơn/ biên lai)

Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản photo), sổ hộ khẩu (bản chính và bản photo)

Hóa đơn giá trị gia tăng

Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ đại lý bán xe

Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe

Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. 

Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ được yêu cầu (Hóa đơn GTGT, phiếu xuất xưởng, CMND/CCCD)

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tư vấn cho bạn mức tiền nộp cũng như hướng dẫn cho bạn cách nộp tiền.

Nộp phí và nhận biên lai đóng lệ phí trước bạ. Bạn nhớ ký tên vào giấy này.

*Đối với các trường hợp nộp phí qua ngân hàng, bạn sẽ nhận lại 1 giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Mức thuế trước bạ theo Nghị định 45/2011/NĐ-CP:

Nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là

5%

trên tổng hóa đơn (đối với thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh), 2% trên tổng hóa đơn (đối với huyện, thị xã).

Nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi áp dụng mức thu là 1%. 

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Trụ sở CSGT 

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an tỉnh hoặc Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an Quận, Huyện nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe), bao gồm:

Hóa đơn giá trị gia tăng

Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ Đại lý mà bạn mua xe

Hộ khẩu (gồm bản chính và photo)

Giấy chứng minh nhân dân /Căn cước công dân (gồm bản chính và bản photo)

Biên lai đóng thuế trước bạ

Bước 4: Xử lý hồ sơ

Cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra toàn bộ giấy tờ và hiện trạng xe (nhãn hiệu, loại xe, màu sơn, số khung, số máy,…)

Sau đó, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe

Bạn kê khai đầy đủ thông tin, dán bản cà số khung theo sự hướng dẫn và nộp lại.

Sau khi đã hoàn tất, bạn ngồi chờ cán bộ kiểm tra, đối chiếu và ký xác nhận vào tờ khai.

Bước 5: Bấm biển số

Sau khi nhập toàn bộ dữ liệu vào hệ thống, cán bộ mời người đăng ký đặt tay vào nút đỏ bên cạnh màn hình để bấm biển số.

Đóng lệ phí cấp biển số xe và nhận lại CMND/CCCD, nhận biển số.

Bước 6: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe mới

Nhận Giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 ngày sau khi đăng ký). Công an sẽ giữ lại bộ hồ sơ gốc của xe không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân đến Trụ sở CSGT lấy giấy đăng ký xe.

Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe máy kèm theo biển số (theo giá lệ phí trước bạ):

Loại xe KV1

(Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh)

KV2

(Thành phố trực thuộc trung ương khác; thành phố, thị xã thuộc tỉnh)

KV3

(Các khu vực khác trừ KV1, KV2)

Từ 15 triệu đồng trở xuống

500.000 – 1 triệu đồng

200.000 đồng

50.000 đồng

Trên 15 đến 40 triệu đồng

1 triệu – 2 triệu đồng

400.000 đồng

50.000 đồng

Trên 40 triệu đồng

2 triệu – 4 triệu đồng

800.000 đồng

50.000 đồng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết

Giấy khai đăng ký xe

Hóa đơn mua bán xe giữa Đại lý và người mua (Bản gốc)

Hóa đơn mua bán xe giữa Nhà sản xuất và Đại lý (Bản photo)

Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (Bản gốc)

Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản photo), sổ hộ khẩu (bản chính và bản photo)

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với Công ty liên doanh nước ngoài (Bản photo)

Chứng từ lệ phí trước bạ (Bản photo)

Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe

Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. 

Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ đã chuẩn bị.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tư vấn cho bạn mức tiền nộp cũng như hướng dẫn cho bạn cách nộp tiền.

Mức thuế trước bạ cho xe ô tô đăng ký lần đầu là 10% (theo giá trị xe được niêm yết tại Chi cục Thuế).

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe ô tô và bấm biển số

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở CSGT Công an tỉnh nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe).

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ sẽ hướng dẫn bạn hoàn thành tất cả các thủ tục đăng ký xe. Sau khi hoàn tất quy trình và kiểm tra xe xong, bạn nhận lại hồ sơ và chờ đến lượt bấm biển số.

Nộp lệ phí đăng ký (khoảng 2 – 3 triệu) tại phòng trả hồ sơ.

Bước 4: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe mới

Nhận Giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 – 3 ngày sau khi đăng ký). Cơ quan công an sẽ giữ lại hồ sơ gốc của xe mà không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và CCCD/CMND đến lấy giấy đăng ký xe.

Bước 5: Đăng kiểm xe

Sau khi hoàn tất quá trình đăng kiểm, bạn sẽ được cấp biển số và nhận giấy chứng nhận đăng ký xe.

Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe ô tô kèm theo biển số (theo giá lệ phí trước bạ):

Loại xe KV1

(HN, Tp. HCM)

KV2

(Tp thuộc TW khác; TP thị xã thuộc tỉnh)

KV3

(khu vực khác trừ KV1, KV2)

Ô tô (trừ xe dưới 10 chỗ không kinh doanh)

150.000 – 500.000 đồng

150.000 đồng

150.000 đồng

Ô tô chở người dưới 10 chỗ không kinh doanh

2 triệu – 20 triệu đồng

1 triệu đồng

200.000 đồng

Đặc điểm biển số xe Chữ số ký hiệu Chức năng

Nền xanh

Chữ và số màu trắng

A, B,C,D,E,F,G,H,K,L,M

Xe của các cơ quan Đảng, Nhà nước

Nền xanh

Chữ và số màu trắng

CD

Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân

Nền trắng

Chữ và số màu đen

A, B,C,D,E,F,G,H,K,L,M,N,,P,S,T,U,V,X,Y,Z

Xe của các cá nhân, doanh nghiệp

Nền vàng

Chữ và số màu đỏ

Ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ viết tắt của khu kinh tế (LB)

Xe của khu kinh tế – thương mại

Xe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ

Nền vàng

Chữ và số màu đen

A, B,C,D,E,F,G,H,K,L,M,N,,P,S,T,U,V,X,Y,Z

Xe kinh doanh vận tải

Không chỉ các cá nhân mà các tổ chức, cơ quan, đoàn thể cũng được cấp những ký hiệu biển số xe riêng. Trong đó, biển số xe có “quyền lực” nhất Việt Nam là biển “NG”. Biển có nền trắng, chữ đen nhưng riêng seri ký hiệu “NG” màu đỏ.

Theo quy định tại Điểm a, Khoản 7 Điều 25 Thông tư 58/2023/TT-BCA có nêu rõ, biển số xe NG được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư của cơ quan ngoại giao đó. 

Dựa theo Khoản 2 Mục I Thông tư 01-TTLN năm 1998, xe mang biển số ngoại giao được hưởng quyền miễn trừ không khám xét, bắt giữ, trưng dụng, không bị áp dụng các biện pháp xử lý.

Trường hợp người được hưởng các đặc quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao gây tai nạn nằm ngoài phạm vi xử lý của Cảnh sát giao thông Việt Nam. Hồ sơ sẽ được gửi đến Bộ ngoại giao để được giải quyết theo con đường ngoại giao. 

Quy định trong khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, các trường hợp phương tiện giao thông lưu thông trên đường mà không gắn biển số xe sẽ bị xử phạt vi phạm an toàn giao thông. Mức phạt được quy định tại điều 16, 17, 18 Nghị định 100/2023/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Phương tiện Mức xử phạt

Ô tô

Phạt từ 2 – 3 triệu đồng

Tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng

Xe máy

Phạt từ 800.000 – 1 triệu đồng

Máy kéo

Phạt từ 1 – 2 triệu đồng

Tước Giấy phép lái xe, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 1 – 3 tháng

Theo Thông tư 58/2023/TT-BCA, Điều 12 quy định về các trường hợp xe đăng ký tạm thời, cụ thể như sau:

“Xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông; xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép vào Việt Nam du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao; xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức; xe ô tô làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam và xe có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng.”

Vì thế, đối với chủ xe máy, ô tô đang trong thời gian chờ cấp đăng ký xe và biển số, chỉ cần xin cấp đăng ký tạm thời, hoàn toàn có thể tham giao thông. Các trường hợp không đăng ký tạm sẽ bị phạt theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Thông tư 58/2023/TT-BCA

Khoản 2 Điều 11 quy định chủ xe được đổi biển số xe trong các trường hợp sau đây:

“2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.”

Điểm a khoản 3 Điều 6 cũng quy định việc đổi, cấp lại biển số khi sang tên xe khác tỉnh:

“a) Sang tên cho tổ chức, cá nhân khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là sang tên khác tỉnh): Chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho cơ quan đăng ký xe;”

Các trường hợp không làm thủ tục đổi, cấp lại biển số mà vẫn cố ý tham gia giao thông, nếu phát hiện sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp luật.

Dựa theo điều 15 Thông tư số 58/2023/TT-BCA, các trường hợp sau sẽ bị buộc thu hồi giấy đăng ký và biển số xe, bao gồm:

Xe sang tên, đổi chủ sở hữu.

Xe không còn sử dụng, hết niên hạn sử dụng, được hoặc bị phá hủy do nguyên nhân khách quan.

Khung xe bị tháo để thay thế cho xe khác hoặc xe bị mất cắp không tìm được. 

Xe tạm nhập, xe miễn thuế xuất khẩu nay chuyển sang mục đích khác.

Xe đăng ký tại các khu kinh tế muốn tái xuất, chuyển nhượng vào Việt Nam. 

Xe đăng ký không đúng hệ biển theo quy định của Thông tư hoặc hồ sơ xe giả.

Xe biển quân đội chuyển sang xe biển dân sự khi hết nhu cầu.

Chiếu theo quy định Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2023/TT-BCA chúng tôi vừa nêu trên, cơ quan công an có thẩm quyền không chấp nhận bất cứ yêu cầu đổi biển số xe nào chỉ vì không hợp phong thủy.

Thay vì phải đến cơ quan có thẩm quyền để thực hiện tra cứu thông tin xe thì bạn có thể thực hiện tra cứu trực tuyến. Cách làm này dễ dàng hơn mà lại giúp chủ xe tiết kiệm thời gian và công sức. Các bước để thực hiện như sau:

Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin vào các trường

Biển đăng ký:

Nhập biển số đã đăng ký. Có thể viết thường hoặc viết hoa, viết liền hoặc có dấu gạch ngang đều được. Ví dụ: 71A12345, 71a12345, 71a-12345. Nếu là biển 5 số màu trắng thì thêm T ở cuối (71A12345T). Nếu là biển 5 số màu xanh thì thêm X ở cuối (71A12345X). 

Nhập mã xác thực:

Nhập đầy đủ dãy ký tự hiển thị ở trên màn hình, lưu ý ký tự viết hoa, viết thường, chữ O và số 0.

Số tem, giấy chứng nhận hiện tại:

Điền số tem, giấy chứng nhận hiện tại của xe. Lưu ý, giữa ký tự số và ký tự chữ cần có dấu “-” để phân cách. Ví dụ KC-12345. 

Bước 3: Nhấn vào ô “Tra cứu” để thực hiện tra cứu, thông tin tìm được sẽ hiển thị trên màn hình. 

Thông Tin Biển Số Xe 22 Ở Tỉnh Nào? Biển Số 22 Ở Đâu?

22 được dùng làm ký hiệu cho biển số xe của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, quy định tại Phụ lục 2 về ký hiệu biển số xe ô tô – xe máy ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.

Vậy, biển số xe 22 là ở Tuyên Quang hay biển số xe 22 thuộc tỉnh Tuyên Quang.

Tỉnh Tuyên Quang nằm ở khu vực miền núi phía Bắc, giữa Đông Bắc và Tây Bắc nước ta. Phía đông giáp với hai tỉnh: Bắc Kạn và Thái Nguyên. Phía bắc giáp với hai tỉnh Hà Giang và Cao Bằng. Phía tây giáp với tỉnh Yên Bái. Và phía Nam giáp hai tỉnh: Vĩnh Phúc, Phú Thọ.Vị trí địa lý này đã tạo cho địa phương tiềm năng phát triển đa dạng loại hình du lịch, cũng như hình thành và phát triển các khu công nghiệp.

Tuyên Quang có 7 đơn vị hành chính cấp huyện gồm 1 thành phố và 6 huyện, với 138 xã, phường, thị trấn. 

Thông tin tổng quan tỉnh Tuyên Quang

Mã viết tắt (tàu cá):

TQ

Mã hành chính (Mã CCCD): 08

Mã địa lý: VN-07

Mã vùng: 207

Mã bưu chính: 22000 đến 22754

Biển số xe ở Tuyên Quang được phân chia theo quận, huyện nhằm thuận tiện cho quá trình phân biệt và quản lý các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh, chi tiết như sau:

Mỗi ký hiệu cấu thành biển số xe Tuyên Quang đại diện cho những ý nghĩa khác nhau. Nhìn vào đó người ta có thể xác định được địa phương nơi đăng ký xe. 

Hai số đầu (22)

: Là ký hiệu địa phương đăng ký xe của Tuyên Quang.

Hai ký tự tiếp theo

: Là seri đăng ký xe. Bao gồm một chữ cái (từ A đến Z) và một số tự nhiên (từ 1 đến 9). Mỗi quận, huyện khác nhau sẽ có những seri khác nhau. 

Dãy số cuối cùng

: bao gồm 5 số tự nhiên là số thứ tự đăng ký xe, trong phạm vi từ 000.01 đến 999.99.

Nếu sau khi mua xe, chủ xe để bên đại lý đại diện làm thủ tục đăng ký bấm biển số thì phải trả tiền mua xe bao gồm lệ phí để đăng ký xe và cả phí dịch vụ. Sau đó, nhân viên của đại lý sẽ thay bạn thực hiện các thủ tục cần thiết để nhận giấy chứng nhận đăng ký xe. Phí đăng ký và phí dịch vụ dao động từ 500.000 đến 1,5 triệu đồng tùy từng loại xe).

Đối với những bạn tự làm thủ tục đăng ký biển số xe, thì trình tự như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết

Giấy khai đăng ký xe

Giấy tờ mua bán xe (hóa đơn/ biên lai)

Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản photo), sổ hộ khẩu (bản chính và bản photo)

Hóa đơn giá trị gia tăng

Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ đại lý bán xe

Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe

Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. 

Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ được yêu cầu (Hóa đơn GTGT, phiếu xuất xưởng, CMND/CCCD)

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tư vấn cho bạn mức tiền nộp cũng như hướng dẫn cho bạn cách nộp tiền.

Nộp phí và nhận biên lai đóng lệ phí trước bạ. Bạn nhớ ký tên vào giấy này.

*Đối với các trường hợp nộp phí qua ngân hàng, bạn sẽ nhận lại 1 giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Mức thuế trước bạ theo Nghị định 45/2011/NĐ-CP:

Nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là

5%

trên tổng hóa đơn (đối với thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh), 2% trên tổng hóa đơn (đối với huyện, thị xã).

Nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi áp dụng mức thu là 1%. 

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Trụ sở CSGT 

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an tỉnh hoặc Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an Quận, Huyện nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe), bao gồm:

Hóa đơn giá trị gia tăng

Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ Đại lý mà bạn mua xe

Hộ khẩu (gồm bản chính và photo)

Giấy chứng minh nhân dân /Căn cước công dân (gồm bản chính và bản photo)

Biên lai đóng thuế trước bạ

Bước 4: Xử lý hồ sơ

Cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra toàn bộ giấy tờ và hiện trạng xe (nhãn hiệu, loại xe, màu sơn, số khung, số máy,…)

Sau đó, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe

Bạn kê khai đầy đủ thông tin, dán bản cà số khung theo sự hướng dẫn và nộp lại.

Sau khi đã hoàn tất, bạn ngồi chờ cán bộ kiểm tra, đối chiếu và ký xác nhận vào tờ khai.

Bước 5: Bấm biển số

Sau khi nhập toàn bộ dữ liệu vào hệ thống, cán bộ mời người đăng ký đặt tay vào nút đỏ bên cạnh màn hình để bấm biển số.

Đóng lệ phí cấp biển số xe và nhận lại CMND/CCCD, nhận biển số.

Bước 6: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới

Nhận Giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 ngày sau khi đăng ký). Công an sẽ giữ lại bộ hồ sơ gốc của xe không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân đến Trụ sở CSGT lấy giấy đăng ký xe.

Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe máy kèm theo biển số (theo giá lệ phí trước bạ):

Loại xe KV1

(Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh)

KV2

(Thành phố trực thuộc trung ương khác; thành phố, thị xã thuộc tỉnh)

KV3

(Các khu vực khác trừ KV1, KV2)

Từ 15 triệu đồng trở xuống

500.000 – 1 triệu đồng

200.000 đồng

50.000 đồng

Trên 15 đến 40 triệu đồng

1 triệu – 2 triệu đồng

400.000 đồng

50.000 đồng

Trên 40 triệu đồng

2 triệu – 4 triệu đồng

800.000 đồng

50.000 đồng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết

Giấy khai đăng ký xe

Hóa đơn mua bán xe giữa Đại lý và người mua (Bản gốc)

Hóa đơn mua bán xe giữa Nhà sản xuất và Đại lý (Bản photo)

Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (Bản gốc)

Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản photo), sổ hộ khẩu (bản chính và bản photo)

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với Công ty liên doanh nước ngoài (Bản photo)

Chứng từ lệ phí trước bạ (Bản photo)

Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe

Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. 

Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ đã chuẩn bị.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tư vấn cho bạn mức tiền nộp cũng như hướng dẫn cho bạn cách nộp tiền.

Mức thuế trước bạ cho xe ô tô đăng ký lần đầu là 10% (theo giá trị xe được niêm yết tại Chi cục Thuế).

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe ô tô và bấm biển số

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở CSGT Công an tỉnh nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe).

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ sẽ hướng dẫn bạn hoàn thành tất cả các thủ tục đăng ký xe. Sau khi hoàn tất quy trình và kiểm tra xe xong, bạn nhận lại hồ sơ và chờ đến lượt bấm biển số.

Nộp lệ phí đăng ký (khoảng 2 – 3 triệu) tại phòng trả hồ sơ.

Bước 4: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe mới

Nhận Giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 – 3 ngày sau khi đăng ký). Cơ quan công an sẽ giữ lại hồ sơ gốc của xe mà không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và CCCD/CMND đến lấy giấy đăng ký xe.

Bước 5: Đăng kiểm xe

Sau khi hoàn tất quá trình đăng kiểm, bạn sẽ được cấp biển số và nhận giấy chứng nhận đăng ký xe.

Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe ô tô kèm theo biển số (theo giá lệ phí trước bạ):

Loại xe KV1

(HN, Tp. HCM)

KV2

(Tp thuộc TW khác; TP thị xã thuộc tỉnh)

KV3

(khu vực khác trừ KV1, KV2)

Ô tô (trừ xe dưới 10 chỗ không kinh doanh)

150.000 – 500.000 đồng

150.000 đồng

150.000 đồng

Ô tô chở người dưới 10 chỗ không kinh doanh

2 triệu – 20 triệu đồng

1 triệu đồng

200.000 đồng

Đặc điểm biển số xe Chữ số ký hiệu Chức năng

Nền xanh

Chữ và số màu trắng

A, B,C,D,E,F,G,H,K,L,M

Xe của các cơ quan Đảng, Nhà nước

Nền xanh

Chữ và số màu trắng

CD

Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân

Nền trắng

Chữ và số màu đen

A, B,C,D,E,F,G,H,K,L,M,N,,P,S,T,U,V,X,Y,Z

Xe của các cá nhân, doanh nghiệp

Nền vàng

Chữ và số màu đỏ

Ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ viết tắt của khu kinh tế (LB)

Xe của khu kinh tế – thương mại

Xe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ

Nền vàng

Chữ và số màu đen

A, B,C,D,E,F,G,H,K,L,M,N,,P,S,T,U,V,X,Y,Z

Xe kinh doanh vận tải

Không chỉ các cá nhân mà các tổ chức, cơ quan, đoàn thể cũng được cấp những ký hiệu biển số xe riêng. Trong đó, biển số xe có “quyền lực” nhất Việt Nam là biển “NG”. Biển có nền trắng, chữ đen nhưng riêng seri ký hiệu “NG” màu đỏ.

Theo quy định tại Điểm a, Khoản 7 Điều 25 Thông tư 58/2023/TT-BCA có nêu rõ, biển số xe NG được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư của cơ quan ngoại giao đó. 

Dựa theo Khoản 2 Mục I Thông tư 01-TTLN năm 1998, xe mang biển số ngoại giao được hưởng quyền miễn trừ không khám xét, bắt giữ, trưng dụng, không bị áp dụng các biện pháp xử lý.

Trường hợp người được hưởng các đặc quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao gây tai nạn nằm ngoài phạm vi xử lý của Cảnh sát giao thông Việt Nam. Hồ sơ sẽ được gửi đến Bộ ngoại giao để được giải quyết theo con đường ngoại giao. 

Quy định trong khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, các trường hợp phương tiện giao thông lưu thông trên đường mà không gắn biển số xe sẽ bị xử phạt vi phạm an toàn giao thông. Mức phạt được quy định tại điều 16, 17, 18 Nghị định 100/2023/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Phương tiện Mức xử phạt

Ô tô

Phạt từ 2 – 3 triệu đồng

Tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng

Xe máy

Phạt từ 800.000 – 1 triệu đồng

Máy kéo

Phạt từ 1 – 2 triệu đồng

Tước Giấy phép lái xe, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 1 – 3 tháng

Theo Thông tư 58/2023/TT-BCA, Điều 12 quy định về các trường hợp xe đăng ký tạm thời, cụ thể như sau:

“Xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông; xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép vào Việt Nam du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao; xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức; xe ô tô làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam và xe có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng.”

Vì thế, đối với chủ xe máy, ô tô đang trong thời gian chờ cấp đăng ký xe và biển số, chỉ cần xin cấp đăng ký tạm thời, hoàn toàn có thể tham giao thông. Các trường hợp không đăng ký tạm sẽ bị phạt theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Thông tư 58/2023/TT-BCA

Khoản 2 Điều 11 quy định chủ xe được đổi biển số xe trong các trường hợp sau đây:

“2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.”

Điểm a khoản 3 Điều 6 cũng quy định việc đổi, cấp lại biển số khi sang tên xe khác tỉnh:

“a) Sang tên cho tổ chức, cá nhân khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là sang tên khác tỉnh): Chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho cơ quan đăng ký xe;”

Các trường hợp không làm thủ tục đổi, cấp lại biển số mà vẫn cố ý tham gia giao thông, nếu phát hiện sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp luật.

Dựa theo điều 15 Thông tư số 58/2023/TT-BCA, các trường hợp sau sẽ bị buộc thu hồi giấy đăng ký và biển số xe, bao gồm:

Xe sang tên, đổi chủ sở hữu.

Xe không còn sử dụng, hết niên hạn sử dụng, được hoặc bị phá hủy do nguyên nhân khách quan.

Khung xe bị tháo để thay thế cho xe khác hoặc xe bị mất cắp không tìm được. 

Xe tạm nhập, xe miễn thuế xuất khẩu nay chuyển sang mục đích khác.

Xe đăng ký tại các khu kinh tế muốn tái xuất, chuyển nhượng vào Việt Nam. 

Xe đăng ký không đúng hệ biển theo quy định của Thông tư hoặc hồ sơ xe giả.

Xe biển quân đội chuyển sang xe biển dân sự khi hết nhu cầu. 

Chiếu theo quy định Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2023/TT-BCA chúng tôi vừa nêu trên, cơ quan công an có thẩm quyền không chấp nhận bất cứ yêu cầu đổi biển số xe nào chỉ vì không hợp phong thủy.

Thay vì phải đến cơ quan có thẩm quyền để thực hiện tra cứu thông tin xe thì bạn có thể thực hiện tra cứu trực tuyến. Cách làm này dễ dàng hơn mà lại giúp chủ xe tiết kiệm thời gian và công sức. Các bước để thực hiện như sau:

Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin vào các trường

Biển đăng ký:

Nhập biển số đã đăng ký. Có thể viết thường hoặc viết hoa, viết liền hoặc có dấu gạch ngang đều được. Ví dụ: 22A12345, 22a12345, 22a-12345. Nếu là biển 5 số màu trắng thì thêm T ở cuối (22A12345T). Nếu là biển 5 số màu xanh thì thêm X ở cuối (22A12345X). 

Nhập mã xác thực:

Nhập đầy đủ dãy ký tự hiển thị ở trên màn hình, lưu ý ký tự viết hoa, viết thường, chữ O và số 0.

Số tem, giấy chứng nhận hiện tại:

Điền số tem, giấy chứng nhận hiện tại của xe. Lưu ý, giữa ký tự số và ký tự chữ cần có dấu “-” để phân cách. Ví dụ KC-12345. 

Bước 3: Nhấn vào ô “Tra cứu” để thực hiện tra cứu, thông tin tìm được sẽ hiển thị trên màn hình. 

Cập Nhật Biển Số Xe 54 Ở Tỉnh Nào? Biển Số 54 Ở Đâu?

54 được dùng làm ký hiệu cho biển số xe của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, quy định tại Phụ lục 2 về ký hiệu biển số xe ô tô – xe máy ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.

Bên cạnh đó, các ký hiệu 41, 50, 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, 59 cũng được bổ sung vào hệ thống biển số xe Thành phố Hồ Chí Minh để phục vụ tốt công tác quản lý giao thông tại địa bàn này.

Vậy, biển số xe 51 là ở TP Hồ Chí Minh hay biển số xe 51 thuộc thành phố Hồ Chí Minh.

Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất của nước ta. Đây là một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật quan trọng của cả nước. Điểm cực bắc của thành phố ở xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi. Điểm cực nam ở xã Long Hòa, huyện Cần Giờ. Điểm cực tây nằm ở xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi. Và điểm cực đông nằm ở xã Thanh An, huyện Cần Giờ.

Phía bắc và phía đông tiếp giáp với tỉnh Bình Dương, Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu. Phía tây tiếp giáp với các tỉnh Tây Ninh, Long An và Tiền Giang. Phía nam tiếp giáp với biển đông. Đây là vị trí nằm ở ngã tư quốc tế giữa các con đường hàng hải từ Bắc xuống Nam, từ Ðông sang Tây, là tâm điểm của khu vực Đông Nam Á.

Về phân chia hành chính, Thành phố Hồ Chí Minh (trực thuộc Trung ương) được chia thành 1 thành phố, 16 quận và 5 huyện với 312 xã, phường, thị trấn.

Thông tin tổng quan thành phố Hồ Chí Minh

Mã viết tắt (tàu cá):

SG

Mã hành chính (Mã CCCD): 079

Mã địa lý: VN-SG

Mã vùng: 028

Mã bưu chính: 70001 đến 73354

Biển số xe ở thành phố Hồ Chí Minh được phân chia theo quận, huyện nhằm thuận tiện cho quá trình phân biệt và quản lý các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố, chi tiết như sau:

Mỗi ký hiệu cấu thành biển số xe thành phố Hồ Chí Minh đại diện cho những ý nghĩa khác nhau. Nhìn vào đó người ta có thể xác định được địa phương nơi đăng ký xe. 

Hai số đầu (54)

: Là ký hiệu địa phương đăng ký xe của thành phố Hồ Chí Minh.

Hai ký tự tiếp theo

: Là seri đăng ký xe. Bao gồm một chữ cái (từ A đến Z) và một số tự nhiên (từ 1 đến 9). Mỗi quận, huyện khác nhau sẽ có những seri khác nhau. 

Dãy số cuối cùng

: bao gồm 5 số tự nhiên là số thứ tự đăng ký xe, trong phạm vi từ 000.01 đến 999.99.

Quận/Huyện Kí hiệu Kí hiệu Ký hiệu Ký hiệu

Quận 1

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-T1

59-T2

Quận 3

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-F1

59-F2

Quận 4

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-C1

59-C3

Quận 5

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-H1

59-H2

Quận 6

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-K1

59-K2

Quận 7

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-C2

59-C4

Quận 8

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-L1

59-L2

Quận 10

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-U1

59-U2

Quận 11

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-M1

59-M2

Quận 12

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-G1

59-G2

Quận Bình Tân

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-N1

50-N1

Huyện Bình Chánh

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-N2

59-N3

Quận Tân Bình

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-P1

59-P2

Quận Bình Thạnh

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-S1

59-S2

59-S3

Quận Gò Vấp

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-V1

59-V2

59-V3

Quận Tân Phú

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-D1

59-D2

59-D3

Quận Phú Nhuận

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-E1

59-E2

Huyện Hóc Môn

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Y1

Huyện Củ Chi

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Y2

59-Y3

Huyện Nhà Bè

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Z1

Huyện Cần Giờ

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Z2

Thành phố Thủ Đức

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-B1

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-X1

41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-X2

59-X3

Tổ chức/cá nhân nước ngoài

51/59-NN

Tổ chức/cá nhân cơ quan nhà nước

41-B1

59-B1

Loại xe Kí hiệu Kí hiệu

Xe công

50A

Xe con dưới 9 chỗ

51A/F/G/H/K

41/50/52/53/54/55/56/57/58/59A

Xe khách

51B

Xe tải

51C/D

Xe van

51D

Xe công trình công cộng

51E

Xe con dịch vụ

51E

Xe khách dịch vụ

50F

Xe tải dịch vụ

50H

Xe van dịch vụ

50G

Xe liên doanh

50/51LD

Xe cứu thương

50M

Xe người nước ngoài

41/51-NN

Xe ngoại giao

41/51-NG

Xe rơ-moóc

50/51R

Nếu sau khi mua xe, chủ xe để bên đại lý đại diện làm thủ tục đăng ký bấm biển số thì phải trả tiền mua xe bao gồm lệ phí để đăng ký xe và cả phí dịch vụ. Sau đó, nhân viên của đại lý sẽ thay bạn thực hiện các thủ tục cần thiết để nhận giấy chứng nhận đăng ký xe. Phí đăng ký và phí dịch vụ dao động từ 500.000 đến 1,5 triệu đồng tùy từng loại xe).

Đối với những bạn tự làm thủ tục đăng ký biển số xe, thì trình tự như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết

Giấy khai đăng ký xe

Giấy tờ mua bán xe (hóa đơn/ biên lai)

Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản photo), sổ hộ khẩu (bản chính và bản photo)

Hóa đơn giá trị gia tăng

Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ đại lý bán xe

Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe

Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. 

Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ được yêu cầu (Hóa đơn GTGT, phiếu xuất xưởng, CMND/CCCD)

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tư vấn cho bạn mức tiền nộp cũng như hướng dẫn cho bạn cách nộp tiền.

Nộp phí và nhận biên lai đóng lệ phí trước bạ. Bạn nhớ ký tên vào giấy này.

*Đối với các trường hợp nộp phí qua ngân hàng, bạn sẽ nhận lại 1 giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Mức thuế trước bạ theo Nghị định 45/2011/NĐ-CP:

Nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là

5%

trên tổng hóa đơn (đối với thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh), 2% trên tổng hóa đơn (đối với huyện, thị xã).

Nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi áp dụng mức thu là 1%. 

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Trụ sở CSGT 

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an tỉnh hoặc Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an Quận, Huyện nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe), bao gồm:

Hóa đơn giá trị gia tăng

Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ Đại lý mà bạn mua xe

Hộ khẩu (gồm bản chính và photo)

Giấy chứng minh nhân dân /Căn cước công dân (gồm bản chính và bản photo)

Biên lai đóng thuế trước bạ

Bước 4: Xử lý hồ sơ

Cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra toàn bộ giấy tờ và hiện trạng xe (nhãn hiệu, loại xe, màu sơn, số khung, số máy,…)

Sau đó, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe

Bạn kê khai đầy đủ thông tin, dán bản cà số khung theo sự hướng dẫn và nộp lại.

Sau khi đã hoàn tất, bạn ngồi chờ cán bộ kiểm tra, đối chiếu và ký xác nhận vào tờ khai.

Bước 5: Bấm biển số

Sau khi nhập toàn bộ dữ liệu vào hệ thống, cán bộ mời người đăng ký đặt tay vào nút đỏ bên cạnh màn hình để bấm biển số.

Đóng lệ phí cấp biển số xe và nhận lại CMND/CCCD, nhận biển số.

Bước 6: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới

Nhận Giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 ngày sau khi đăng ký). Công an sẽ giữ lại bộ hồ sơ gốc của xe không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân đến Trụ sở CSGT lấy giấy đăng ký xe.

Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe máy kèm theo biển số (theo giá lệ phí trước bạ):

Loại xe KV1

(Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh)

KV2

(Thành phố trực thuộc trung ương khác; thành phố, thị xã thuộc tỉnh)

KV3

(Các khu vực khác trừ KV1, KV2)

Từ 15 triệu đồng trở xuống

500.000 – 1 triệu đồng

200.000 đồng

50.000 đồng

Trên 15 đến 40 triệu đồng

1 triệu – 2 triệu đồng

400.000 đồng

50.000 đồng

Trên 40 triệu đồng

2 triệu – 4 triệu đồng

800.000 đồng

50.000 đồng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết

Giấy khai đăng ký xe

Hóa đơn mua bán xe giữa Đại lý và người mua (Bản gốc)

Hóa đơn mua bán xe giữa Nhà sản xuất và Đại lý (Bản photo)

Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (Bản gốc)

Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản photo), sổ hộ khẩu (bản chính và bản photo)

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với Công ty liên doanh nước ngoài (Bản photo)

Chứng từ lệ phí trước bạ (Bản photo)

Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe

Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. 

Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ đã chuẩn bị.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tư vấn cho bạn mức tiền nộp cũng như hướng dẫn cho bạn cách nộp tiền.

Mức thuế trước bạ cho xe ô tô đăng ký lần đầu là 10% (theo giá trị xe được niêm yết tại Chi cục Thuế).

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe ô tô và bấm biển số

Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở CSGT Công an tỉnh nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe).

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ sẽ hướng dẫn bạn hoàn thành tất cả các thủ tục đăng ký xe. Sau khi hoàn tất quy trình và kiểm tra xe xong, bạn nhận lại hồ sơ và chờ đến lượt bấm biển số.

Nộp lệ phí đăng ký (khoảng 2 – 3 triệu) tại phòng trả hồ sơ.

Bước 4: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe mới

Nhận Giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 – 3 ngày sau khi đăng ký). Cơ quan công an sẽ giữ lại hồ sơ gốc của xe mà không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và CCCD/CMND đến lấy giấy đăng ký xe.

Bước 5: Đăng kiểm xe

Sau khi hoàn tất quá trình đăng kiểm, bạn sẽ được cấp biển số và nhận giấy chứng nhận đăng ký xe.

Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe ô tô kèm theo biển số (theo giá lệ phí trước bạ):

Loại xe KV1

(HN, Tp. HCM)

KV2

(Tp thuộc TW khác; TP thị xã thuộc tỉnh)

KV3

(khu vực khác trừ KV1, KV2)

Ô tô (trừ xe dưới 10 chỗ không kinh doanh)

150.000 – 500.000 đồng

150.000 đồng

150.000 đồng

Ô tô chở người dưới 10 chỗ không kinh doanh

2 triệu – 20 triệu đồng

1 triệu đồng

200.000 đồng

Đặc điểm biển số xe Chữ số ký hiệu Chức năng

Nền xanh

Chữ và số màu trắng

A, B,C,D,E,F,G,H,K,L,M

Xe của các cơ quan Đảng, Nhà nước

Nền xanh

Chữ và số màu trắng

CD

Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân

Nền trắng

Chữ và số màu đen

A, B,C,D,E,F,G,H,K,L,M,N,,P,S,T,U,V,X,Y,Z

Xe của các cá nhân, doanh nghiệp

Nền vàng

Chữ và số màu đỏ

Ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ viết tắt của khu kinh tế (LB)

Xe của khu kinh tế – thương mại

Xe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ

Nền vàng

Chữ và số màu đen

A, B,C,D,E,F,G,H,K,L,M,N,,P,S,T,U,V,X,Y,Z

Xe kinh doanh vận tải

Không chỉ các cá nhân mà các tổ chức, cơ quan, đoàn thể cũng được cấp những ký hiệu biển số xe riêng. Trong đó, biển số xe có “quyền lực” nhất Việt Nam là biển “NG”. Biển có nền trắng, chữ đen nhưng riêng seri ký hiệu “NG” màu đỏ.

Theo quy định tại Điểm a, Khoản 7 Điều 25 Thông tư 58/2023/TT-BCA có nêu rõ, biển số xe NG được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư của cơ quan ngoại giao đó. 

Dựa theo Khoản 2 Mục I Thông tư 01-TTLN năm 1998, xe mang biển số ngoại giao được hưởng quyền miễn trừ không khám xét, bắt giữ, trưng dụng, không bị áp dụng các biện pháp xử lý.

Trường hợp người được hưởng các đặc quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao gây tai nạn nằm ngoài phạm vi xử lý của Cảnh sát giao thông Việt Nam. Hồ sơ sẽ được gửi đến Bộ ngoại giao để được giải quyết theo con đường ngoại giao. 

Quy định trong khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, các trường hợp phương tiện giao thông lưu thông trên đường mà không gắn biển số xe sẽ bị xử phạt vi phạm an toàn giao thông. Mức phạt được quy định tại điều 16, 17, 18 Nghị định 100/2023/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Phương tiện Mức xử phạt

Ô tô

Phạt từ 2 – 3 triệu đồng

Tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng

Xe máy

Phạt từ 800.000 – 1 triệu đồng

Máy kéo

Phạt từ 1 – 2 triệu đồng

Tước Giấy phép lái xe, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 1 – 3 tháng

Theo Thông tư 58/2023/TT-BCA, Điều 12 quy định về các trường hợp xe đăng ký tạm thời, cụ thể như sau:

“Xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông; xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép vào Việt Nam du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao; xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức; xe ô tô làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam và xe có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng.”

Vì thế, đối với chủ xe máy, ô tô đang trong thời gian chờ cấp đăng ký xe và biển số, chỉ cần xin cấp đăng ký tạm thời, hoàn toàn có thể tham giao thông. Các trường hợp không đăng ký tạm sẽ bị phạt theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Thông tư 58/2023/TT-BCA

Khoản 2 Điều 11 quy định chủ xe được đổi biển số xe trong các trường hợp sau đây:

“2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.”

Điểm a khoản 3 Điều 6 cũng quy định việc đổi, cấp lại biển số khi sang tên xe khác tỉnh:

“a) Sang tên cho tổ chức, cá nhân khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là sang tên khác tỉnh): Chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho cơ quan đăng ký xe;”

Các trường hợp không làm thủ tục đổi, cấp lại biển số mà vẫn cố ý tham gia giao thông, nếu phát hiện sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp luật.

Dựa theo điều 15 Thông tư số 58/2023/TT-BCA, các trường hợp sau sẽ bị buộc thu hồi giấy đăng ký và biển số xe, bao gồm:

Xe sang tên, đổi chủ sở hữu.

Xe không còn sử dụng, hết niên hạn sử dụng, được hoặc bị phá hủy do nguyên nhân khách quan.

Khung xe bị tháo để thay thế cho xe khác hoặc xe bị mất cắp không tìm được. 

Xe tạm nhập, xe miễn thuế xuất khẩu nay chuyển sang mục đích khác.

Xe đăng ký tại các khu kinh tế muốn tái xuất, chuyển nhượng vào Việt Nam. 

Xe đăng ký không đúng hệ biển theo quy định của Thông tư hoặc hồ sơ xe giả.

Xe biển quân đội chuyển sang xe biển dân sự khi hết nhu cầu.

Chiếu theo quy định Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2023/TT-BCA chúng tôi vừa nêu trên, cơ quan công an có thẩm quyền không chấp nhận bất cứ yêu cầu đổi biển số xe nào chỉ vì không hợp phong thủy.

Thay vì phải đến cơ quan có thẩm quyền để thực hiện tra cứu thông tin xe thì bạn có thể thực hiện tra cứu trực tuyến. Cách làm này dễ dàng hơn mà lại giúp chủ xe tiết kiệm thời gian và công sức. Các bước để thực hiện như sau:

Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin vào các trường

Biển đăng ký:

Nhập biển số đã đăng ký. Có thể viết thường hoặc viết hoa, viết liền hoặc có dấu gạch ngang đều được. Ví dụ: 54A12345, 54a12345, 54a-12345. Nếu là biển 5 số màu trắng thì thêm T ở cuối (54A12345T). Nếu là biển 5 số màu xanh thì thêm X ở cuối (54A12345X). 

Nhập mã xác thực:

Nhập đầy đủ dãy ký tự hiển thị ở trên màn hình, lưu ý ký tự viết hoa, viết thường, chữ O và số 0.

Số tem, giấy chứng nhận hiện tại:

Điền số tem, giấy chứng nhận hiện tại của xe. Lưu ý, giữa ký tự số và ký tự chữ cần có dấu “-” để phân cách. Ví dụ KC-12345. 

Bước 3: Nhấn vào ô “Tra cứu” để thực hiện tra cứu, thông tin tìm được sẽ hiển thị trên màn hình. 

Bến Xe Điện Biên Ở Đâu Và Số Điện Thoại Lịch Trình Nhà Xe Đi Các Tỉnh

Bến xe Điện Biên có gì nổi tiếng?

Đến với thành phố Điện Biên bạn không thể đi bằng phương tiện nào khác ngoài ô tô, xe khách. Những phương tiện giao thông này đều được kiểm định chất lượng tại bến xe Điện Biên. Quý khách chỉ cần liên hệ tới BX này là có thể biết có những chúng tôi nào phục vụ mình tới tỉnh thành nào ưng ý nhất.

Địa chỉ của BX Điện Biên tại: P.Thanh Bình, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.

Những nhà xe từ bến xe Điện Biên đi các tỉnh khác 1. Bến xe Điện Biên đi thủ đô Hà Nội

Thắng Nguyệt là nhà xe khách chất lượng tuyệt vời đi từ Điện Biên cho tới BX khách Yên Nghĩa. Theo đó nhà xe này chỉ đi một chuyến một ngày cho nên khách hàng nên chú ý thời gian di chuyển (19h từ Điện Biên và 5h30 sáng ở BX Yên Nghĩa). Giá vé của chúng tôi này là 350k/vé, gọi ngay số 0988.222.345 để được tư vấn mua vé.

Không chỉ chở khách, nhà xe Tiền Tuế còn nhận chở hàng hóa, khách và hàng hóa đi từ Điện Biên cho tới thủ đô. Giá vé khoảng 375k/lượt và đi lại mỗi ngày chỉ có một chuyến. Bạn nên liên hệ sớm khoảng 1-2 ngày để có giá vé và giờ đi lại phù hợp: 0215.388.3094.

Nằm trong số những nhà xe đi Hà Nội, nx khách Khánh An cũng phục vụ khách đi từ Điện Biên cho tới BX Yên Nghĩa như nhiều nhà xe khác. Giá vé của xe cũng trong khoảng 350k – 375k/vé tùy vào thời gian di chuyển. Mỗi ngày xe phục vụ 1 chuyến giường nằm, liên hệ SDT: 0243.8641.467 để mua vé.

Lê Dũng cũng là một trong những nx chất lượng limousine tốt được nhiều khách hàng ưng ý. Chỉ với 20 chỗ giường nằm đến với BX Yên Nghĩa, số tiền 650k/chuyến sẽ tới với Hà Nội. Gọi điện sớm tới số 0987.898.999 để được hỗ trợ mua vé xe.

Một trong những nhà xe nổi tiếng nhất miền Bắc trong vận chuyển hàng hóa và khách hàng chính là Hải Vân Express. Giá vé chỉ 330k/lượt, xe tới với BX Yên Nghĩa, gọi số 0982.428.868 – 0438.717.171 để liên hệ.

Thuộc một trong những NX giường nằm uy tín, Nam Liên mang tới cho khách hàng những loại xe được khách hàng ưng ý. Xe chỉ chạy 1 chuyến/ngày với giá 350k, quý khách gọi số 0913.322.248 để được hỗ trợ kịp thời.

Nam Oanh là NX có giá (375k) nhỉnh hơn so với những đơn vị vận tải khác một chút nhưng chất lượng thì không ai sánh bằng. Quý khách có thể alo tới số 0913.322.248 để mua vé.

Ngoài ra nếu muốn tới BX Giáp Bát thì khách hàng chọn NX Hà Tiên. Đây là NX đi từ Điện Biên cho tới BX Giáp Bát với xe 45 chỗ ngồi. Chỉ 350k/vé, quý khách hãy gói ố 0915.868.559 để được hướng dẫn mua vé.

Nổi tiếng trong làng xe với cái tên Dũng Bi, NX này mang tới cho quý khách chất lượng dịch vụ tốt và giá vé ổn định. Quý khách chỉ cần bỏ 350k/vé, liên hệt ới số 0944.064.406 hoặc số 0912.075.669 để mua vé.

2. Bến xe Điện Biên đi tỉnh Thái Bình

Toàn Thắng là nhà xe đi Thái Bình nổi tiếng ở Điện Biên. Xe chỉ chạy một ngày một chuyến cho nên khách hàng nên chủ động trong vấn để đi lại bằng cách gọi cho nx này sớm theo số 0973.915.559 – 0914.323.559. Giá vé nhà xe Toàn Thắng chỉ 350k/lượt.

Ngoài ra bạn cũng có thể đi tới Thái Bình với nx Xuân Long. NX này xuất phát từ Điện Biên lúc 18h30 và tới với BX Tiền Hải lúc 7h30 sáng hàng ngày. Giá vé chỉ 375k/lượt, gọi số 0967.476.476 – 0215.375.75.75 để liên hệ ngay.

3. BX Điện Biên đi Vĩnh Phúc

Với giá vé 400k/chuyến, quý khách có thể chọn NX Hưng Trường. Xe tới BX Vĩnh Phúc vào lúc 4h15 phút sáng, và đi từ BX Điện Biên lúc 16h15. Liên hệ ngay theo số 0914.564.858 – 0989.455.588.

Bên cạnh đó quý khách hàng cũng có thể chọn NX Xuân Long. NX này không chỉ đi từ ĐB cho tới Hà Nội mà còn đi tới Vĩnh Phúc với giá vé 450k/lượt. Khách hàng gọi số 0967.476.476 – 0215.375.75.75 để liên hệ với nx khi đi lại.

4. BX Điện Biên đi Hải Phòng

Một trong số ít những NX đi từ Điện Biên cho tới Hải Phòng là xe khách Điện Biên. Phục vụ khách hàng với xe 40 chỗ giường siêu êm, di chuyển 9 chuyến một ngày với giá vé 450k/vé tới với BX Niệm Nghĩa. NX này được nhiều khách hàng đánh giá tốt.

Top 8 Homestay Điện Biên giá rẻ đẹp tốt nhất ở trung tâm đặt phòng sớm

Top 30 Đặc sản Tây Bắc mua làm quà biếu nổi tiếng đáng thưởng thức

Top 15 Đặc sản Điện Biên làm quà biếu người thân bạn bè đáng mua nhất

(Hiền Nhím)

Đăng bởi: Ngọc Nguyễn

Từ khoá: Bến xe Điện Biên ở đâu và số điện thoại lịch trình nhà xe đi các tỉnh

Ý Nghĩa Biển Số Xe 69996 Là Gì?

Song, cũng có nhiều trường hợp, con số 69 kết hợp với nhiều con số khác trên biển số xe sẽ mang đến hung khí. Ví dụ như các con số: 8695, 1869, 4695, 2695, 6900, 1669, 0069, 6695, 0695.

» Dãy số chứa 99 mang thêm ý nghĩa là Trường tồn

Trong âm Hán Việt, số 9 được đọc là “cửu”, là biểu tượng cho sự trường thọ và vĩnh cửu. Thế nên, những người sở hữu con số này sẽ có sức khỏe tốt và ổn định cũng như gặp được nhiều điều tốt lành trong cuộc sống. Cặp số này cũng mang đến sức mạnh và quyền uy, kích thích tài khí giúp công việc thuận lợi, công danh thăng tiến.

» Dãy số chứa 96 mang thêm ý nghĩa là Lộc phát bền vững

Nếu bạn sở hữu chiếc biển số xe có chứa số 96 thì nó sẽ mang đến cho bạn sự an toàn trên mỗi chuyến đi. Ngoài ra, nó còn là một con số may mắn với ẩn ý “lộc phát bền vững”. Vì vậy, nó sẽ giúp gia chủ thu hút tài lộc, từ đó có được tiền tài lâu dài và sự giàu sang phú quý mãi mãi. Tuy nhiên trong một số trường hợp, ý nghĩa của cặp số này có thể thay đổi khi kết hợp với những con số khác trên biển số xe của bạn. Thế nên, bạn cũng cần xem xét các yếu tố khách quan khác để đạt được tất cả như ý nguyện.

» Dãy số chứa 999 mang thêm ý nghĩa là Tam trường cửu

Theo phiên âm Hán Việt, số 9 thường được đọc là cửu, nên nhiều người quan niêm rằng 999 là con số đại trường cửu. Số 9 có ý nghĩa tượng trưng cho sự trường tồn và vĩnh cửu theo năm tháng cũng như sự may mắn và phúc lộc trong cuộc sống. Ngoài ra, nó còn thể hiện cho sức mạnh và quyền lực tối thượng. Bởi 9 – cửu là con số gắn liền với các bậc vua chúa thời xưa. Như vậy, tam hoa 9 vừa mang lại vượng khí về tài lộc, danh vọng, vừa có tác động tích cực đến các mặt khác nhau của cuộc sống. Cũng vì lẽ đó mà biển số xe tam hoa 9 được xem là biển số đẳng cấp được nhiều dân chơi xe thời thượng săn đón.

» Dãy số chứa 996 mang thêm ý nghĩa là Song đại lộc

Bộ số 996 trên biển số xe có ý nghĩa là song đại lộc hay đại đại lộc. Cụ thể, trong cặp số này, số 9 tượng trưng cho sự may mắn, trường thọ và vĩnh cửu; còn số 6 là con số đại diện cho tài lộc và phúc đức. Vì thế, khi sở hữu con số này trên biển số xe, bạn sẽ có cơ hội gặp được quý nhân và gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống cũng như công việc. Ngoài ra, nó cũng giúp bạn cảm thấy an tâm và an toàn hơn trên mỗi chuyến hành trình.

» Dãy số chứa 9996 mang thêm ý nghĩa là Tam trường cửu lộc

Với sự kết hợp tinh tế của hai con số may mắn (9 và 6), bộ số 9996 được xem là bộ số may mắn, mang lại nhiều điều tốt đẹp cho người sở hữu. Dãy số này được gọi là tam hay đại trường cửu lộc, biểu tượng cho tài lộc vững bền, lộc lá dài lâu. Nhờ đó, những người sở hữu bộ số này sẽ có được một cuộc sống giàu có, bình an và hạnh phúc.

Số 69996 còn có ý nghĩa là “Bệnh tai nạn ách – Vĩnh biệt ngàn thu”

Có nhiều phương pháp đã và đang được áp dụng để tính toán, dịch ý nghĩa biển số xe theo phong thủy. Theo đó, phương thức dịch dựa trên phép chia cho 80 là một trong những cách phổ biến để xác định được ý nghĩa của biển số xe mà mình đang sở hữu.

Công thức tính đối với biển số 69996 như sau:

Bước 1: 69996 / 80 = 874.950

Bước 2: 874.950 – 874 = 0.950

Bước 3: 0.950 * 80 = 76

» Con số phong thủy 76 mang thêm ý nghĩa là: Bệnh tai nạn ách – Vĩnh biệt ngàn thu

Hung: Là quẻ ác vận, tính kỳ quái, hung hiểm khốn khó, lên xuống thất thường, cả đời khó khăn. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng). Nữ giới dùng số này sẽ bất lợi cho hôn nhân.

Ý Nghĩa Biển Số Xe 40264 Là Gì?

Thứ nhất, theo cách phát âm trong tiếng Trung, số 4 được đọc là “tứ”, gần giống với chữ “tử” mà tử là biểu trưng cho sự chết chóc, đau thương và mất mát. Vì vậy, khi ghép lại sẽ thành “lộc tử”, nghĩa là không có lộc, thế nên có nhiều người có cái nhìn không tốt với con số này.. Thứ hai, số 4 còn là con số may mắn và tượng trưng cho sức mạnh của con người và vũ trụ. Khi nhắc đến số 4, chúng ta cũng thường nghĩ đến 4 mùa xuân, hạ, thu, đông, 4 đức tính cần, kiệm, liêm, chính, tứ đức với công, dung, ngôn, hạnh hay 4 hướng đông, tây, nam, bắc. Như vậy, khi nhìn theo hướng này, con số 64 được hiểu như là “bốn mùa hạnh phúc”. Sở hữu con số này, bạn sẽ có một cuộc sống bình an, hạnh phúc và gặp được nhiều điều tốt đẹp.

Dưới 10.000.000 ₫

Chúc mừng bạn biển số xe 40264 thuộc TOP 53% biển số đẹp và giá trị cao.

Số 4 (tứ – tử): Theo tiếng Hán, số 4 là tứ, đọc chệch sẽ thành “tử”. Điều này thể hiện cho sự chết chóc. Vì thế, số 4 được xem là con số không may mắn trên biển số xe. Cũng chính vì vậy, khi làm biển số xe nên tránh con số này, trừ khi đó là con số ngũ linh.

» Số 0 nghĩa là Số 0 (Bất): sự khởi đầu, bắt đầu

Ý nghĩa số 0 trên biển số xe tượng trưng cho sự khởi đầu, sinh sôi nảy nở của vạn vật. Bên cạnh đó, một số ý kiến cho rằng đây là một con số vô nghĩa và trống rỗng. Người xưa thường có câu “Bắt đầu từ con số 0”, do đó số 0 trong biển số xe đại diện cho sự bắt đầu và tốt hay xấu, may mắn hay không còn phụ thuộc vào ý kiến và góc nhìn của mỗi người.

» Số 2 nghĩa là Số 2 (Nhị) – Mãi mãi và bền lâu

Số 2 (nhị – mãi mãi): Trong biển số xe, số 2 mang ý nghĩa cho sự mãi mãi và trường tồn. Con số này cũng tượng trưng cho 1 cặp nên nó mang hàm ý thể hiện một cặp song hỷ, hạnh phúc và may mắn. Vì thế, số 2 là một trong những con số được mọi người ưa thích và càng đẹp hơn khi nó đi cùng với số 8 hoặc số 6.

» Số 6 nghĩa là Số 6 (Lục) – Nhiều lộc, nhiều phúc, đây là số đẹp trong biển số

Số 6 (lục – lộc): Số 6 là con số được nhiều người đặc biệt ưa thích và săn đón. Bởi xét theo ý nghĩa phong thủy, số 6 là đại diện cho sự tốt lành, lợi lộc, thuận buồm xuôi gió. Vì vậy, đối với các biển số xe sở hữu con số này hay được kết hợp với số 8 tạo thành con số 68, nó sẽ mang lại sự may mắn cũng như lộc phát cho chủ nhân của nó.

Cập nhật thông tin chi tiết về Chi Tiết Biển Số Xe 71 Ở Tỉnh Nào? Biển Số 71 Ở Đâu? trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!