Xu Hướng 12/2023 # Chives Là Gì – &Raquo Chive Là Gì # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Chives Là Gì – &Raquo Chive Là Gì được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bàn luận

Tiếng Việt gọi chives là hẹ Tây, nhưng chives gần họ với hành lá hơn; chives nhìn cũng rất giống hành lá, chỉ nhỏ hơn hành lá một tẹo và không có phần đầu hành trắng tròn. Tuy nhiên cái tên “hành lá Tây” nghe rất đỗi dài dòng còn “hành Tây” thì lại lộn sang món khác, nên thôi dùng hẹ Tây cho chắc ăn.

Ghiền chives rồi thì ghiền kinh khủng đến nỗi phải rình mua cả bịch, nhưng hiếm kẻ biết chives ngon cỡ nào bởi nó rất khó nấu. Chives yếu đuối hơn cả hành lá, và do yểu điệu thục nữ như vậy nên nó rất kỵ nhiệt, phải nấu thật nhỏ lửa hoặc bỏ vào món ăn khi món bớt nóng, còn không là hương vị chives sẽ dứt áo ra đi. Thành thử chives chỉ có cách mua tươi, loại chives khô ở Ân Nam chém một lọ nhỏ xíu hơn trăm ngàn, nhìn rõ vô duyên vì đồ khô cứng ngắc mà chives lại chẳng ưa lửa. Tìm ra nàng khi nàng còn tươi, và biết cách chiều nàng rồi thì nàng sẽ khiến mình sướng ngây ngất. Cho nên kiểu gi mình cũng phải mò đến nơi có nàng và đứng rình tiếp.Bạn đang xem: Chive là gì

Với tính chất yếu đuối cần bảo vệ, chives thích hợp với các món xa-lát củ ăn lạnh, hoặc dùng kèm các loại cá muối/hun khói/cá sống.

Bạn đang xem: Chives là gì

Có thể bỏ trứng với một số củ khác vô món trộn này (thích mặn nữa thì cho thêm thịt heo muối nướng), thừa thiếu gì cũng tạm được, thậm chí ghét khoai tây thì làm xa-lát cà rốt, xà lát đậu… nhưng không có chives là món không bao giờ ngon (bịch khoai nhà tôi còn hơn nửa vì chưa rình được chives để làm tiếp, và quyết không có chives là không bao giờ làm).

Nếu dùng kèm cá muối/xông khói/cá sống thì dân Tây hay kết hợp chives với kem chua hoặc trộn cá và chives với nước chanh (vàng).

Món cá hồi hun khói trộn chanh, chives, và dầu ô-liu ngâm truffle. Có thể tự muối cá theo cách đã chỉ trong bài “Mùa chán ăn”.

Khách sạn Park Lane ở trung tâm London còn dọn món cá hồi hun khói với xa-lát khoai Tây trộn chives, dùng kèm trái ô-liu như thế này. Nhìn chả có gì, nhưng rất ngon do có… chives.

Nhà hàng 2 sao michelin tên Manresa có món cá tráp sống, cắt lát mỏng rồi trộn dầu ô-liu, chanh, chives, và rong biển nướng. Đa số các nhà hàng đạt chuẩn michelin không thích đặt nguyên cành rosemary to tướng hoặc bó thyme lùng nhùng lên đĩa, sợ làm hỏng “phần trình diễn” vốn phải đẹp theo kiểu tao nhã, còn chives thì cứ rắc vô tư.

Món súp cà rốt nướng và chives. Cà rốt luộc xong xay nát có mùi hơi ngang, nên phải nướng trước rồi mới có thể luộc thêm và xay.

Cá tuyết sốt bơ chives. Nhìn chung cứ có cá là dùng chives được, lười nấu sốt thì nướng cá ra rồi rắc chives lên, không bao giờ dở.

Dựa heo nguyên lý này, mọi người cũng có thể bỏ chives vào pasta sốt kem, pasta trộn dầu ô-liu, hoặc pasta trộn chanh. Các món pasta này cũng không cần ăn quá nóng đến nỗi mình phải hấp tấp luộc, trộn, rồi hấp tấp ăn. Cứ thong thả.

Và cái món đơn giản cực kỳ nhưng ai cũng khoái: pasta chanh tỏi. Chỉ cần trộn pasta vừa luộc với tỏi bằm, chives, dầu ô-liu, và nước chanh thôi; thích thì cho thêm phó mát bào. Đây là thứ bọn Ý hay làm khi nhà “không còn gì”. Họ thích món này tới độ đặt cả tên cho nó (Aoili Pasta). Không có chives thì thay bằng lá thyme.

Đơn giản nhất: trứng luộc. Trứng phải hơi lỏng, sau khi luộc xong thì bóc vỏ, rắc muối và chives băm vô, rồi dùng bánh mì (cắt thành lát nhỏ) chấm vào trứng. Thích sành điệu như cái hình này thì thay bánh mì bằng măng Tây cuộn thịt heo muối, nhưng dùng bánh mì là ngon lắm rồi. Nhớ phải rắc chives vào, trứng sẽ hấp dẫn hơn gấp trăm lần.

Và món tôi luôn thích nhất: trứng bát và cà chua bi nướng nguyên cành, ăn kèm bánh mì nướng. Sau khi ngoáy xong trứng, nhấc ra khỏi bếp rồi bỏ chives vào, ăn xong sẽ không bao giờ có thể nấu nó nếu nhà thiếu chives nữa, do thiếu chives nó dở hẳn đi (lưu ý là trong hình này trứng hơi chín quá mức).

Giờ xin trả lời bạn Đặng Thái là món trứng omlette (ốp lết) phải có chives. Nhưng vì chives kỵ lửa, nên omlette chives chiên rất khó, muốn ngon thì phải khéo gấp trứng khi mặt trên của nó vẫn còn lỏng. Như vậy trứng rất dễ bể, thế nên né chives và bỏ parsley để chiên cho trứng chín, dễ gập hơn là chuyện thường; chứ bỏ parlsey vô trứng không ngon mấy.

Khi trứng còn lỏng như vầy là phải gập nó lại rồi (có thể bỏ thêm măng Tây như trong hình), chứ để trứng chín là chives sẽ mất mùi.

Lực Là Gì? Trọng Lực Là Gì? Phản Lực Là Gì?

Lực là gì? Trọng lực, phản lực là gì?

Lực là gì?

Lực là gì?

– Phương của lực không cố định và tùy thuộc vào từng loại lực mà có sự khác biệt của phương và chiều và tính chất, đặc điểm của lực.

Dụng cụ đo lực

Đơn vị đo lực

– Đơn vị của lực là Niutơn (N) lấy tên nhà bác học phát hiện ra lực.

Kí hiệu của lực

– Ký hiệu lực là F

Thế nào là hai lực cân bằng?

Lực có đặc điểm gì?

Đặc điểm của lực là:

– Gốc của lực tạo điểm đặt lực.

– Độ dài của lực sẽ tỷ lệ với cường độ lực theo một tỷ lệ cho trước.

– Kí hiệu của lực là F

Các loại lực

Lực hấp dẫn

Lực hấp dẫn

– Lực hấp dẫn là lực hút của của trái đất lên mọi vật, có độ lớn tỉ lệ với khối lượng của chúng.

– Lực tác động của Trái Đất lên vật sẽ khiến cho vật có khối lượng rơi xuống mặt đất.

– Lực hấp dẫn làm cho các hệ hành tinh quay quanh mặt trời; mặt trăng quanh quanh Trái Đất và các vệ tinh quay quanh Trái Đất.

– Lực hấp dẫn có điểm đặt tại tâm của vật, cùng phương và ngược chiều.

Trong đó:

m1, m2: khối lượng của 2 vật

R: khoảng cách giữa 2 chất điểm

Lực đàn hồi

Lực đàn hồi của lò xo

– Lực đàn hồi là lực được sinh ra khi vật đàn hồi bị biến dạng.

– Vật đàn hồi thường rất đa dạng; Có thể là dây chun, lò xo hoặc cũng có thể là một đoạn dây cao su.

– Lực đàn hồi có xu hướng chống lại các nguyên nhân sinh ra nó, có nghĩa là nó sẽ đưa vật trở về hình dáng ban đầu khi chưa biến dạng.

– Lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật đàn hồi. Còn độ biến dạng của vật đàn hồi phụ thuộc chủ yếu vào chất liệu cấu thành lên nó.

– Công thức tính lực đàn hồi là:

k là hệ số đàn hồi của lò xo

Δ l là độ biến dạng của lò xo.

Lực ma sát

Lực ma sát

– Lực ma sát gồm có 3 loại là: lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.

– Lực ma sát có điểm đặt lên vật sát bề mặt tiếp xúc, phương song song với bề mặt và chiều ngược với chiều chuyển động tương đối so với bề mặt tiếp xúc.

Fmst = µt. N

Trong đó:

N: áp lực lên mặt tiếp xúc (N)

µt : hệ số ma sát trượt (xây dựng từ thực nghiệm)

Lực hướng tâm

Lực hướng tâm

– Lực hướng tâm có điểm đặt lên vật, có phương trùng với đường thẳng nối giữa vật và tâm quỹ đạo. Chiều từ vật hướng vào tâm quỹ đạo.

– Công thức tính lực hướng tâm:

Trong đó:

r : bán kính quỹ đạo

ω : tần số quỹ đạo

v : vận tốc dài của chuyển động.

Trọng lực

– Độ lớn của trọng lực được người ta gọi là trọng lượng.

– Trọng lượng của một vật là cường độ của lực hút Trái Đất lên vật vật. Do đó, trọng lượng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật đó trên Trái Đất. Chẳng hạn khi lên càng cao thì trọng lượng của vật sẽ càng giảm.

– Công thức tính trọng lực là:

F = m.g (N)

m : khối lượng của vật tính bằng kg, hoặc g

g : gia tốc trọng trường (9,8 m/s2)

Phản lực

Khi xe A tác dụng lực vào B thì B tác dụng là xe A bật ngược trở lại

– Hai lực này gọi là hai lực trực đối, cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn và điểm đặt khác nhau.

– Lực và phản lực xuất hiện và mất đi đồng thời.

– Biểu thức:

F12 : lực do vật 1 tác dụng lên vật 2

F21 : lực của vật 2 tác dụng lên vật 1

Phân biệt lực và phản lực với hai lực cân bằng

Áp lực

– Áp lực là lực tác động trên diện tích bề mặt của một vật. Lực ép vuông góc với diện tích bề mặt chịu lực. Theo nghĩa chung, cũng như khái niệm lực tổng quát, áp lực là đại lượng vectơ.

– Đơn vị đo lường của áp lực là: Newton(N)

Ứng dụng của lực trong cuộc sống

Ứng dụng của Trọng lực Ứng dụng của Lực ma sát Ứng dụng của Lực đàn hồi – lò xo bút bi Ứng dụng của Lực đàn hồi Ứng dụng của Lực đẩy Ác – si – mét – tàu ngầm

Thanh Trùng Là Gì Tiệt Trùng Là Gì, Thanh Trùng Là Gì

Khử trùng là gì?? Khử trùng là gì? Bài viết này sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin cần thiết về chúng. Cụ thể hơn để các bạn hiểu rõ hơn và có thể dễ dàng nhận biết sữa tươi thanh trùng hay tiệt trùng để giúp chọn mua phù hợp nhất.

1. Tiệt trùng là gì? Phương pháp thực hiện

1.1 Tiệt trùng là gì?

Tiệt trùng được định nghĩa là một quá trình giúp tiêu diệt tất cả các vi sinh vật bao gồm cả bào tử và bất hoạt vi rút hoặc loại bỏ hoàn toàn chúng khỏi các vật dụng cần tiệt trùng.

Xem: Thanh trùng là gì Tiệt trùng là gì?

Trong y học, về cơ bản tất cả các nguyên liệu khi vào cơ thể người bệnh đều phải được tiệt trùng như bơm kim tiêm, thuốc tiêm, chỉ khâu… để đảm bảo an toàn nhất.

Khử trùng là gì?

1.2 Các phương pháp khử trùng được sử dụng

1.2.1 Khử trùng bằng nhiệt ướt

Là phương pháp diệt vi sinh vật bằng hơi nước được lọc và bão hòa ở nhiệt độ trên 100 độ C. Khi tiệt trùng các vật dụng bị nhiễm vi sinh vật cần duy trì nhiệt độ khoảng 120 độ C, một phương pháp cụ thể như sau:

Đun sôi: Trong phương pháp này không thể tiệt trùng hoàn toàn vì nhiệt độ không cao nên một số bào tử không chết. Đun sôi: Đây là phương pháp giúp tiêu diệt các bào tử. khó kiểm soát nhiệt độ, sự bay hơi của một số thiết bị và có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường lớn. 1.2.2 Tiệt trùng bằng tia gamma Phương pháp này sử dụng bức xạ ion hóa năng lượng cao giúp tiêu diệt vi sinh vật. Nó thường được sử dụng để giúp khử trùng dụng cụ và băng ở những nơi túi đã được đóng gói sẵn, khử trùng chất độc catheter và ethylene oxide hoặc các dụng cụ nhạy cảm với nhiệt độ như catheter và ống ghép .1.2.3 Lọc vô trùng Bạn có thể làm điều này để giúp khử trùng không khí hoặc các sản phẩm sinh học mà không sử dụng phương pháp nhiệt độ hoặc các phương pháp khử trùng khác. Nó thường được sử dụng để khử trùng cho một số thứ như vắc xin, sản phẩm huyết thanh …

Những phương pháp tiệt trùng nào được sử dụng?

2. Thanh trùng là gì? Thông tin bắt buộc

2.1 Thanh trùng là gì?

Là quá trình giúp khử trùng bằng cách đun nóng thực phẩm đến 60 – 90 ° C, giúp giảm thiểu số lượng mầm bệnh và tạo ra các vi sinh vật có hại như vi khuẩn, vi rút, nấm men, nấm mốc.

Đối với quá trình thanh trùng sữa tươi thường được sử dụng, quy trình này thường mất khoảng 30 giây.

Thanh trùng là gì?

2.2 Yêu cầu kỹ thuật khi thanh trùng

Để đạt được hiệu quả cao nhất, máy tiệt trùng phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau:

Sản phẩm phải tiêu diệt vi khuẩn có hại, đảm bảo số lượng vi khuẩn sống ít đến mức chúng không phát triển làm hỏng sản phẩm trong thời gian quy định. Đừng đánh giá thấp giá trị của sản phẩm. bao gồm cả giá trị dinh dưỡng cũng như giá trị cảm quan. Nếu các bộ phận của máy tiếp xúc với sản phẩm thì hoàn toàn không gây hư hỏng sản phẩm và ngược lại sản phẩm sẽ không bị thối rữa.

2.3 Các phương pháp khử trùng phổ biến là gì?

2.3.1 Phương pháp thanh trùng

Là phương pháp trong đó nguồn nhiệt được cung cấp bằng hơi nước có nhiệt độ 75-1000C. Ưu điểm duy nhất là có thể tiêu diệt hầu hết các vi sinh vật, nhưng nhược điểm là vi khuẩn chịu nhiệt vẫn có thể tồn tại.

2.3.2 Phương pháp tiệt trùng Phương pháp này sử dụng nguồn nhiệt được cung cấp bằng hơi nước nóng ở nhiệt độ 110-1300C. Phương pháp này giúp tiêu diệt hầu hết các vi sinh vật nên mức độ khử trùng của phương pháp này. cao hơn, độ an toàn vi sinh cũng cao hơn.2.3.3 Sử dụng phương pháp Nhiệt độ cực cao

Nguồn nhiệt chủ yếu là hơi nước có nhiệt độ 140-1600C trong thời gian ngắn, khoảng vài giây hoặc mười giây.

2.4 Các khu vực phổ biến áp dụng phương pháp thanh trùng

Thanh trùng là một quá trình được sử dụng rộng rãi và rất cần thiết cho đồ hộp rau quả, thịt, cá, công nghiệp sữa cũng như công nghiệp sản xuất rượu và nước giải khát.

Các trang trại thường sử dụng phương pháp thanh trùng

3. Cách nhận biết sữa tươi thanh trùng và sữa tươi tiệt trùng đơn giản nhất, dễ hiểu nhất.

Sữa tiệt trùng

1. Hàm lượng dinh dưỡng

Sữa có nhiều vitamin tự nhiên.

Lớp váng sữa tự nhiên chứa nhiều khoáng chất, đạm, canxi và các loại vitamin A, E, B1, B2, C, PP …

Không thêm gia vị, chỉ có hương vị sữa bò cơ bản.

Vitamin tự nhiên trong sữa thấp hơn sữa tươi thanh trùng.

Loại dinh dưỡng đa dạng hơn vì có thể bổ sung thêm nhiều vi chất khác như DHA, selen.

Có nhiều hương vị cho bạn lựa chọn: dâu, socola,…

2. Người dùng mục tiêu

Trẻ trên 24 tháng tuổi (vì loại sữa này khó tiêu hóa hơn).

Trẻ em trên 12 tháng tuổi.

3. Điểm mạnh

Dinh dưỡng tự nhiên, tốt, đầy đủ.

Bảo quản lâu dài, sử dụng dễ dàng, giá thành rẻ hơn (do sản xuất số lượng lớn).

4. Điểm yếu

Thời hạn sử dụng của sữa ngắn.

Giá cao.

Yêu cầu cao hơn về nguyên liệu đầu vào.

Phải để trong tủ lạnh để đảm bảo chất lượng.

Không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và dinh dưỡng nếu quy trình sản xuất không đạt tiêu chuẩn.

Giảm các chất dinh dưỡng tự nhiên trong sữa tươi nguyên liệu.

Dễ bị biến thành hàng giả, hàng kém chất lượng từ sữa bột pha nước, gia vị.

Sữa tiệt trùng

READ

 

Skin Tone Là Gì, Undertone Là Gì?

Skin tone là gì?

Skintone hay còn được biết đến như màu sắc của da, thứ mà chúng ta dễ nhìn thấy bằng mắt thường. Do là phần tiếp xúc ngoài cùng của cơ thể mà skintone có thể thay đổi theo tùy thời điểm, giai đoạn, mùa và cũng như các chế độ chăm sóc da.

Ví dụ, nếu bạn là người hay đi ngoài nắng, da của bạn sẽ trở nên tối màu hơn, tức skintone cũng thay đổi. Ngược lại, nếu bạn biết cách chăm sóc, dưỡng da mỗi ngày, skintone của bạn sẽ càng mịn, trắng hơn.

Về cơ bản, skintone có 6 loại:

Rất sáng (Pale)

Trắng sáng (White)

Sáng – trung bình (Tanned)

Nâu (Brown)

Ngăm (Dark Brown)

Đen (Black)

Undertone là gì?

Khác với skintone, undertone là phần sắc độ nằm dưới da, được quyết định bởi sắc tố melanin và không thay đổi. Chúng ta có 3 loại undertone sau:

Warm (ấm): thường có màu vàng, nâu.

Cool (lạnh): thường có màu đỏ, hồng, lam.

Neutral (trung tính): bao gồm những màu trung tính (bao gồm hồng đỏ và vàng).

Ngoài 3 loại undertone trên, ta còn có 2 loại kết hợp giữa Neutral với Cool hoặc với Warm:

Neutral Cool Undertone: bản chất vẫn là trung tính, nhưng mang nhiều chất “lạnh” hơn.

Neutral Warm Undertone: bản chất vẫn là trung tính, nhưng mang nhiều chất “ấm” hơn.

Cách để biết skintone và undertone của mình là gì?

Cách xác định skintone Cách xác định undertone

Dựa vào mạch máu cổ tay: Da ở cổ tay có đặc điểm mỏng, dễ nhìn thấy rõ được mạch máu bên trong. Dưới ánh nắng mặc trời, nếu:

Mạch máu bạn có màu xanh lá thì undertone của bạn là warm.

Mạch máu bạn có màu xanh dương/tím thì undertone của bạn là cool.

Mạch máu bạn có cả 2 màu: xanh lá lẫn dương/tím thì undertone của bạn là neutral.

Dựa vào trang sức

Nếu bạn cảm thấy vẻ đẹp của da mình càng được tôn lên thêm khi mang các loại trang sức được làm từ bạc, tức bạn là một người có cool undertone.

Nếu bạn cảm da thấy phù hợp hơn với trang sức có màu vàng, bạn khả năng cao là một warm undertone chính hiệu đó.

Còn nếu bạn cảm thấy bạc hay vàng mình đeo đều đẹp thì đích thị bạn là một neutral undertone.

Dựa vào trang phục

Tương tự như trang sức, bạn cũng có thể dùng màu sắc của quần áo để xác định undertone của bản thân mình.

Nếu bạn cảm thấy tự tin khi khoác lên mình những bộ đồ màu xanh dương nhạt, xanh lá, tím nhạt…thì da bạn thuộc kiểu Cool undertone.

Nếu bạn lại thích những bộ đồ có gam màu rực rỡ như đỏ đậm, vàng, cam đậm thì da bạn là Warm undertone.

Còn nếu bạn cảm thấy thoải mái với mọi gam màu thì da bạn là Neutral undertone rồi.

Sự đổi màu da sau khi tiếp xúc với ánh nắng

Nếu bạn cảm thấy nóng, rát hoặc ửng đỏ sau một thời gian dưới nắng thì undertone bạn là Cool.

Nếu bạn không cảm thấy nóng, mà chỉ sạm đi thì undertone bạn là Warm.

Nếu da bạn lúc rám nắng, lúc lại ứng đỏ thì undertone của bạn là Neutral.

Vì sao cần phải phân biệt skintone và undertone?

Sở dĩ chúng ta cần phải xác định skintone và undertone của mình là để kết hợp với các loại quần áo, màu tóc, màu nail, mỹ phẩm (ví dụ như kem nền, son…) một cách logic và khoa học nhất có thể. Chẳng hạn, nếu bạn có một undertone ấm, những loại kem, phấn có sắc vàng sẽ khiến bạn trông hấp dẫn hơn. Mặt khác, nếu bạn sở hữu một làn da với undertone lạnh, kem nền của bạn nên có màu thuộc dạng trung tính hoặc hồng đào…

Advertisement

Hãy tưởng tượng bạn mua một thỏi son hoặc một hộp kem chỉ vì bạn cảm thấy thích hoặc nhìn có vẻ hợp với mình, nhưng khi sử dụng thực tế thì lại cảm thấy không như vậy, thật lãng phí phải không nào?

Videography Là Gì – Videographer Nghĩa Là Gì

– Năm 1898, với sự ra đời của phim “Come along, do!” Phim đã bắt đầu có sự nối tiếp liên tục về diễn biến và hành động, phim trở nên có nội dụng hơn. Đây cũng là khởi đầu cho việc Dựng phim.

– Mãi đến năm 1925, bằng kỹ thuật dựng phim khéo léo, đạo diễn Sergei Eisenstein đã mang đến bộ phim câm kinh điển “Battleship Potemkin”. Eisenstein đã mang lại cảm xúc rất mạnh cho người xem bằng cách đan xen nhiều cảnh phim với nhau.

– Trong giai đoạn này, khi các phần mềm hỗ trợ dựng phim chưa ra đời để dựng được những đoạn phim như trên, người Dựng phim đã phải dùng kéo cắt những đoạn phim ra và nối lại với nhau bằng keo và băng dính. Tuy nhiên, đây là công việc không hề đơn giản khi mà độ dài những dãi phim lên đến hàng kilomet.

2. Một số phần mềm dựng phim chuyên nghiệp – Hiện nay có rất nhiều phần mềm giúp hỗ trợ dựng phim chuyên nghiệp như Adobe Premiere, Final Cut Pro , Avid Media Composer , Sony Vegas , Edius…. Mỗi phần mềm đều có những ưu nhược điểm riêng, đáp ứng các yêu cầu công viêc khác nhau. Trong đó, phần mềm Adobe Premiere được ưu ái cao vì khả năng tương tác với những phần mềm khác trong họ Adobe như: After effects, Photoshop, Illustrator,…..

– Chính sự ra đời của những phần mềm dựng phim kỹ thuật số, cùng sự hỗ trợ của các trang thiết bị hiện đại, công việc dựng phim đã diễn ra nhanh chóng và thuận tiện hơn nhiều.

– Fred Raskin được biết đến là một trong những chuyên gia Dựng Phim xuất sắc nhất hiện nay

4. Công việc cụ thể của một người dựng phim:

– Lưu trữ, quản lý tất cả các dữ liệu phim đã quay xong.

– Làm việc với người biên tập hiệu ứng âm thanh, chèn nhạc, xử lý âm thanh, tiếng động, lời thoại. Sau đó, chỉnh sửa và cân đối các thành phần này với nhau một cách hài hòa.

– Xem lại phim, chỉnh sửa và hoàn thành một bản dựng thô, cho các đạo diễn và nhà sản xuất xem. Chỉnh sửa lại theo yêu cầu của đạo diễn và nhà sản xuất.

– Dựng phim là sự kết hợp giữa kỹ thuật và nghệ thuật nên một người dựng phim cần phải có cả hai kỹ năng: Kỹ thuật làm phim và nghệ thuật làm phim.

– Có kiến thức về các ngành công nghiệp điện ảnh và sản xuất phim, kiến thức về các phần mềm dựng phim.

– Có khả năng làm việc độc lập, có khả năng giữ bình tĩnh và tự tin trong môi trường căng thẳng cao hoặc các tình huống khủng hoảng.

– Phải có kỹ năng giao tiếp để làm việc tốt với các đạo diễn, quay phim, biên tập viên âm thanh, biên tập viên hiệu ứng đặc biệt và nhà sản xuất âm nhạc.

– Đoàn làm phim có nhiều vị trí khác nhau. Muốn trở thành một người dựng phim chuyên nghiệp bạn cần biết cách hợp tác với họ.

6. Bạn cũng muốn trở thành người Dựng phim chuyên nghiệp?

Bạn Có Biết Qa Là Gì? Qc Là Gì?

Đọc bài viết này để tìm hiểu và khám phá ngay QA là gì, QC là gì và nhân viên QA khác gì nhân viên QC .

QA là người chịu nghĩa vụ và trách nhiệm bảo vệ chất lượng loại sản phẩm trải qua việc đưa ra quy trình tiến độ thao tác giữa những bên tương quan .QC là người chịu nghĩa vụ và trách nhiệm thực thi việc làm kiểm tra chất lượng ứng dụng .Đọc bài viết này để tìm hiểu và khám phá ngay QA là gì, QC là gì và nhân viên QA khác gì nhân viên QC .

Xem hàng trăm việc làm QA QC trên ITviec

QA là gì?

QA là người chịu nghĩa vụ và trách nhiệm bảo vệ chất lượng mẫu sản phẩm trải qua việc đưa ra tiến trình thao tác giữa những bên tương quan .

QA là làm gì?

Đề xuất, đưa ra quy trình phát triển (development process) sản phẩm phù hợp với yêu cầu cụ thể của từng dự án. Các quy trình này có thể được phát triển dựa trên V-model hay Agile (đa số là Scrum hoặc Lean Development). Hoặc thông qua việc áp dụng những quy trình quản lý sẵn có như ISO hay CMMI.

Đưa ra những tài liệu, biểu mẫu, hướng dẫn để đảm bảo chất lượng của sản phẩm cho tất cả các bộ phận trong nhóm phát triển sản phẩm.

Kiểm tra, audit việc thực thi quy trình của các bộ phận trong nhóm làm sản phẩm có đúng quy trình QA đã đề ra không.

Nhắc nhở đội ngũ phát triển sản phẩm việc tuân thủ theo quy trình làm việc đã đưa ra.

Điều chỉnh, thay đổi quy trình phù hợp với từng sản phẩm mà các team đang thực hiện.

Tuyển dụng QA của FPT IS

Tư vấn về quy trình cho dự án để đảm bảo chất lượng toàn dự án.

Kiểm soát việc thực hiện quy trình của dự án.

Thu nhận và theo dõi các ý kiến phản hồi khách hàng.

Thực hiện kiểm duyệt lần cuối (Final inspection) đối với những sản phẩm bàn giao cho khách hàng để đảm bảo chất lượng đúng như cam kết.

Thực hiện việc đo đạc và phân tích số liệu để đánh giá chất lượng sản phẩm.

Cải tiến quy trình.

QA cần kỹ năng gì?

Hiểu sâu về kiến trúc hệ thống của phần mềm vì công việc của QA rộng hơn QC.

Khả năng tổ chức, tư duy logic và có hệ thống.

Kỹ năng phân tích, làm việc dựa trên số liệu tốt.

Kiến thức rộng về các lĩnh vực của phần mềm mà các team đang thực hiện.

Kỹ năng giao tiếp trong nội bộ team và các team khác. Mục đích: khai thác thông tin về sản phẩm, dự án và ứng dụng nó vào việc xây dựng hệ thống quy trình.

Hiểu rõ về các chứng chỉ CMMI, ISO… trong phần mềm để xây dựng các quy trình chuẩn cho các team.

Tài liệu QA học tập

CMMI Wikipedia: nguồn thông tin về chứng từ CMMI thiết yếu cho PQA .

Wibas: hướng dẫn chi tiết về công việc của PQA và một số tài liệu tham khảo.

Tim Landerville: bài viết khá chi tiết về 7 bước thực hiện công việc PQA.

Quality Assurance and Measurement: hướng dẫn chi tiết về các bước thực hiện PQA và tài liệu cho bạn.

QC là gì?

QC là người chịu nghĩa vụ và trách nhiệm triển khai việc làm kiểm tra chất lượng ứng dụng. Có 2 vị trí QC thường thì là Manual QC ( không yên cầu kỹ năng và kiến thức lập trình ) và Automation QC ( yên cầu kiến thức và kỹ năng lập trình ) .

QC là làm gì?

Tìm hiểu hệ thống, phân tích tài liệu mô tả về hệ thống và thiết kế test case. Ngoài ra, QC còn thực hiện việc test phần mềm trước khi giao cho khách hàng.

Lên kế hoạch kiểm thử (thường do QC Leader thực hiện)

Viết script cho Automation Test (nếu áp dụng kiểm thử tự động).

Sử dụng các test tool để tạo và thực hiện các test case/script chi tiết.

Khác với PQA, nhu yếu tuyển dụng QC hay SQA rất nhiều trong mọi công ty ứng dụng. Vì kiểm thử là khâu rất quan trọng trong quy trình tiến độ tăng trưởng mẫu sản phẩm. QC và PQA sẽ tương tác với nhau như sau :

PQA đưa ra quy trình làm việc cho team phát triển sản phẩm. Trong đó có khâu Testing, quy định QC kiểm thử sản phẩm ở giai đoạn nào, sử dụng công cụ gì, tiêu chuẩn nào là sản phẩm đạt yêu cầu.

QC thực thi quy trình mà PQA đề ra.

PQA giám sát, theo dõi và kiểm tra QC có thực hiện đúng quy trình không. Sau đó chỉnh sửa cho phù hợp với tiến độ, hiện trạng dự án.

QC báo cáo kết quả test cho QC Lead/QC Manager. PQA báo cáo kết quả thực thi quy trình phát triển sản phẩm cho Project Manager.

Thiết kế test case cho phần mềm dựa vào requirement của khách hàng.

Đưa các testing tool vào chạy automation.

Thực hiện quy trình test dựa trên test plan và test case.

Tìm bug và quản lý các hoạt động fix bug.

Làm testing report.

Lập tài liệu hướng dẫn và tiêu chuẩn testing.

Đề xuất các giải pháp fix bug và tránh bug.

Hợp tác sâu sát với team Developer trong hoạt động test.

QC cần kỹ năng gì?

Kỹ năng code (nếu bạn làm Automation)

QC phải có kiến thức tốt về mọi chức năng, khía cạnh của sản phẩm. Như vậy mới review được các yêu cầu của requirement.

Người làm QC cần cẩn thận, kỹ tính. Vì công việc này đòi hỏi sự chính xác cao độ và chú ý đến mọi khía cạnh có thể có vấn đề của sản phẩm.

Kỹ năng giao tiếp tốt. Vì QC phải làm việc với rất nhiều thành viên khác trong team và nhất là công việc truyền đạt ý kiến, phản hồi của mình với Developer, Project Manager.

Tài liệu QC học tập

Tuy nhiên, lúc bấy giờ hai khái niệm việc làm này vẫn còn bị nhầm lẫn rất nhiều. Có những mẩu tuyển dụng QA Engineer nhưng thực ra lại làm hầu hết việc làm của QC như sau :

Nghiên cứu yêu cầu và thiết kế của dự án.

Thiết kế test case, viết kịch bản test.

Thực thi manual test hoặc automated test.

Quản lý, phân tích, theo dõi và báo cáo kết quả test.

Tóm lại, những mẫu tuyển dụng nào không tương quan đến việc triển khai, theo dõi và kiểm tra tiến trình làm loại sản phẩm thì đều là tuyển dụng SQA hay QC .

Tuyển dụng QC là gì?

Dựa vào yêu cầu, nhu cầu của khách hàng và tình hình thực tế về nhân sự của nhóm phát triển để đề ra quy trình làm việc phù hợp cho từng dự án cụ thể.

Kiểm tra, đối chiếu quy trình đang thực hiện có tương ứng với các tiêu chuẩn hay không. Ví dụ CMMI, ISO (nếu cần).

Bên cạnh đó, bạn cần phải đọc miêu tả việc làm trước khi nộp hồ sơ ứng tuyển để bảo vệ không ứng tuyển nhầm SQA với PQA .

QA QC khác nhau thế nào ?

Một số công ty sử dụng “QA” thay vì QC nên nhiều người nhầm lẫn QA với QC (Quality Control). Vì vậy, trên thị trường lao động xuất hiện một số vai trò như PQA (Process Quality Assurance – thực hiện công việc về quy trình) và SQA (Software Quality Assurance – thực hiện công việc kiểm thử).

Ví dụ : PQA sẽ lao lý khâu kiểm thử loại sản phẩm ở quy trình ở đầu cuối. Kiểm thử mẫu sản phẩm theo chiêu thức, tiêu chuẩn nào, sẽ dùng những tool nào để kiểm thử … Đồng thời đưa ra những tiêu chuẩn cho một loại sản phẩm tốt và chưa tốt .

Đây là một vị trí rất quan trọng đối với các team làm sản phẩm. Do đó, thông thường, chỉ có những công ty Outsourcing lớn như KMS, Harvey Nash, FPT Software… mới tuyển vị trí PQA và chỉ có 2-3 đầu người cho toàn bộ các team làm sản phẩm. Còn lại, đa số các công ty phần mềm thường tuyển SQA (thường gọi là QC).

Những bài viết hay về nghề QC hay QA:

Bài viết được triển khai với sự hợp tác của anh Sơn Hoàng từ forum TestingVN .

Và đừng quên tham khảo việc làm QA, QC trên ITviec.

Cập nhật thông tin chi tiết về Chives Là Gì – &Raquo Chive Là Gì trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!