Bạn đang xem bài viết Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đánh giá
Review ngành Công nghệ kỹ thuật hạt nhân trường Đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQGHN (HUS): Ngành học này là gì? Học gì? Cơ hội việc làm ra sao?Hiện nay Việt Nam đang rất thiếu nguồn nhân lực ngành Công nghệ kỹ thuật hạt nhân, nhất là trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hạt nhân trong Y học, vận hành máy gia tốc, xạ trị, chẩn đoán hình ảnh,…Chính vì vậy, ngành Công nghệ kỹ thuật hạt nhân của trường đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQG HN ra đời để đáp ứng yêu cầu đó. Hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần biết về ngành này để bạn hiểu hơn và dễ đưa ra quyết định trong kỳ thi tuyển sinh đại học sắp tới.
1. Ngành Công nghệ kỹ thuật hạt nhân là gì?
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân là ngành kỹ thuật tập trung nghiên cứu vào việc ứng dụng của quá trình phân hạch, nhiệt hành và các hiện tượng vật lý hạ nguyên tử dựa trên những nguyên lý cơ bản của vật lý hạt nhân. Bên cạnh đó, ngành này còn nghiên cứu về y học hạt nhân và các ứng dụng khác như: lưu chuyển nhiệt, quá trình bức xạ ion hóa, an toàn hạt nhân và các vấn đề phổ biến về vũ khí hạt nhân.
Theo học ngành này, sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức cơ sở về toán học, vật lý và khoa học để thích ứng tốt với các công việc về công nghệ – kỹ thuật. Thêm vào đó là những kiến thức cơ sở và cốt lõi của ngành Công nghệ hạt nhân, sử dụng các kỹ thuật và công cụ hiện đại để phân tích dữ liệu, đánh giá các giải pháp kỹ thuật, tham gia thiết kế, vận hành những hệ thiết bị ứng dụng kỹ thuật và công nghệ cao.
2. Ngành Công nghệ kỹ thuật hạt nhân của đại học Khoa học Tự nhiên có gì?
Ngành Công nghệ kỹ thuật hạt nhân thuộc khoa Vật lý của trường đại học Khoa học Tự nhiên. Khoa là đơn vị hàng đầu ở Việt Nam đã được đầu tư dự án lên đến 4 triệu đô la Mỹ để đào tạo nguồn nhân lực công nghệ hạt phục vụ đất nước.
Tại đây, sinh viên sẽ được học các kiến thức chuyên về y học xạ trị và chẩn đoán hình ảnh, điện tử hạt nhân, an toàn bức xạ, ứng dụng kỹ thuật hạt nhân trong nông nghiệp và công nghiệp. Nội dung đào tạo chi tiết:
Sinh viên Công nghệ kỹ thuật hạt nhân của HUS sẽ được đào tạo để thành tạo những kỹ năng nghiên cứu về những lĩnh vực công nghệ hạt nhân, vận hành các thiết bị về xạ trị, phân tích phóng xạ, xạ phẫu, năng lượng,…để có thể thích ứng nhanh chóng với công việc sau khi ra trường.
Đại học Khoa học Tự nhiên luôn chú trọng việc thực hành và thực tập của sinh viên. Ngoài các giờ thực hành ở phòng thí nghiệm của trường, sinh viên còn có cơ hội đi thực tế và tham quan ở các cơ sở hạt nhân trong nước như: phòng điều khiển lò phản ứng hạt nhân tại Viện Nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt, Viện Y học phóng xạ và U bướu quân đội, phòng máy gia tốc điều trị xạ trị của Bệnh viện Trung ương Quân đội 108,…để cập nhật các tiến bộ của công nghệ và vật lý hạt nhân trên thế giới.
3. Điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật hạt nhân trường đại học Khoa học Tự nhiên
4. Cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
Sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật hạt nhân, các bạn có thể làm việc ở các cơ quan Nhà nước, các viện nghiên cứu, lò phản ứng hạt nhân, bệnh viện, nhà máy điện hạt nhân, các trung tâm ứng dụng Kỹ thuật hạt nhân,… với các vị trí:
– Cán bộ quản lý và nghiên cứu tại các cơ quan Nhà nước các cấp về bức xạ và hạt nhân.
– Kỹ sư tại các khoa xạ hình chẩn đoán hình ảnh, xạ trị ung bướu, X-quang, Y học hạt nhân,…
– Cán bộ kỹ thuật các cơ sở công nghiệp sử dụng Kỹ thuật hạt nhân như: phân tích và đo lường bức xạ, đo mức bằng phóng xạ, kiểm tra không phá hủy,…
– Cán bộ kỹ thuật tại các công ty, doanh nghiệp tư vấn, dịch vụ, chuyển giao công nghệ…
– Giảng viên, chuyên viên nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu trong nước và quốc tế có sử dụng nguồn phóng xạ, máy gia tốc, lò phản ứng hạt nhân.
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Tphcm
Đánh giá
Review ngành Khoa học dữ liệu – Đại học Khoa học tự nhiên chúng tôi (HCMUS): Ngành có độ “hấp dẫn” cao nhất thế kỷ 21Trong cuộc chạy đua công nghệ số, người thắng cuộc chính là người làm chủ các nguồn dữ liệu lớn. Sự thành công của nhiều doanh nghiệp như Google, IBM, Apple, Netflix, Lazada, Tiki, Amazon, Alibaba, sự tiến bộ của y học, khoa học không gian…tất cả đều ghi nhận sự đóng góp to lớn của ngành khoa học dữ liệu. Cùng với cuộc cách mạng công nghệ 4.0, các doanh nghiệp trong và ngoài nước vẫn đang “khát” nhân lực về khoa học dữ liệu.
Hơn nữa, mức lương của nhà khoa học dữ liệu rất hấp dẫn. Năm 2023, tại Mỹ, nhà khoa học dữ liệu là 1 trong 10 ngành nghề có mức lương trung bình cao nhất hiện nay. Tất cả những điều này khiến cho ngành Khoa học dữ liệu trở nên vô cùng “hấp dẫn”. Nếu bạn đang “tăm tia” và muốn tìm hiểu thêm thông tin về các ngành Khoa học dữ liệu trường Đại học Khoa học Tự nhiên, vậy thì đừng bỏ qua bài viết này!
1. Ngành Khoa học dữ liệu là gì?
Mỗi ngày, trên các nền tảng mạng xã hội, con người tạo ra khoảng 2,5 tỷ KB dữ liệu. Tuy nhiên chỉ rất ít trong số đó là những dữ liệu được phân tích, ai khai thác và tận dụng được kho thông tin quý giá này người đó sẽ thành công. Tuy nhiên, để phát huy tối đa sức mạnh của nguồn dữ liệu này cần sự góp sức lớn của các nhà khoa học dữ liệu, những người sẽ chuyển nguồn dữ liệu thô thành thông tin có giá trị.
Khoa dự dữ liệu là ngành chuyên nghiên cứu về việc phân tích và quản trị dữ liệu, từ đó phục vụ cho việc đưa ra quyết định hành động của con người. Khoa học dữ liệu có 3 giai đoạn chính: Giai đoạn 1: Tạo ra và quản trị dữ liệu; Giai đoạn 2: Phân tích dữ liệu; Giai đoạn 3: Hành động
Các lĩnh vực của khoa học dữ liệu gồm: Lập trình (Programming), Học máy (Machine learning), Khai thác dữ liệu (Data mining), Thống kê (Statistic), Phân tích (Analyze)
2. Học ngành Khoa học dữ liệu tại trường Đại học Khoa học tự nhiên chúng tôi như thế nào?
Khoa Toán – Cơ – Tin học, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN là một trong những đơn vị tiên phong triển khai đào tạo về Khoa học dữ liệu ở bậc Đại học và sau đại học. Khoa học phân tích dữ liệu là một nhánh rẽ quan trọng trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Khi theo học ngành này tại HCMUS, bên cạnh kiến thức chuyên ngành: Lập trình hướng đối tượng, Phân tích dữ liệu, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Khoa học dữ liệu và trực quan hóa dữ liệu, Nguyên tắc của quản trị cơ sở dữ liệu, Phân tích và thiết kế hướng đối tượng, Xác suất, thống kê và quá trình ngẫu nhiên, Giới thiệu về trí tuệ nhân tạo, Tính toán khả năng mở rộng và phân bố, Phân tích dữ liệu quan sát,… Các bạn còn được phát triển các kỹ năng mềm, tạo điều kiện tham gia những buổi hội thảo, giao lưu quốc tế, học kỳ quốc tế để nâng cao kiến thức, giao lưu văn hóa,…Song song đó, các bạn còn được rèn luyện những kỹ năng mềm cần thiết để phục vụ cho công việc sau này.
3. Điểm chuẩn ngành Khoa học dữ liệu tại trường Đại học Khoa học tự nhiên TP.HCM
4. Cơ hội nghề nghiệp của sinh viên học ngành Khoa học dữ liệu
Tốt nghiệp ngành Khoa học dữ liệu, sinh viên có thể ứng tuyển vào các vị trí sau: chuyên viên phân tích dữ liệu, kỹ sư dữ liệu, chuyên viên phân tích kinh doanh,… trong các tổ chức sau:
– Ngân hàng, công ty bảo hiểm: phân tích và dự đoán dữ liệu tài chính;
– Bệnh viện: phân tích dữ liệu bệnh nhân y tế;
– Viện nghiên cứu khoa học và công nghệ: nhà nghiên cứu dữ liệu về dữ liệu theo miền cụ thể;
– Các công ty mạng xã hội: phân tích và dự đoán dữ liệu người dùng và tương tác.
Đại Học Công Nghệ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Đánh giá
Review ngành Công nghệ nông nghiệp – Đại học Công nghệ – ĐHQGHN (UET) – Đưa nền nông nghiệp nước nhà vươn tầm thế giới1. Tổng quan ngành Công nghệ nông nghiệp
Ngành Công nghệ nông nghiệp cao là ngành đào tạo các kỹ sư công nghệ có các hiểu biết, nghiên cứu về các lĩnh vực nông nghiệp – cây trồng, vật nuôi và thủy sản, hướng tới ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào nông nghiệp, góp phần tăng hiệu quả trong sản xuất, tạo ra các sản phẩm có năng suất cao, giá trị cao, an toàn đáp ứng nhu cầu của xã hội và có thể cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Lợi ích của nền Nông nghiệp công nghệ cao:
– Cung cấp lương thực, thực phẩm chất lượng, giá trị dinh dưỡng cao cho con người.
– Tăng hiệu quả năng suất giảm chi phí đầu tư lao động và giảm giá thành sản phẩm.
– Chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao trình độ người lao động, thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sản xuất công nghiệp.
– Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế.
2. Ngành Công nghệ nông nghiệp tại ĐH Công nghệ – ĐHQGHN (UET)
ĐH Công nghệ – ĐHQGHN thuộc top đầu đào tạo, nghiên cứu về lĩnh vực công nghệ hiện đại. Và đây sẽ là thế mạnh của trường khi hợp đào tạo ngành Công nghệ nông nghiệp.
Khoa Công nghệ nông nghiệp – ĐH Công nghệ – ĐHQGHN chính thức được thành lập ngày 18/12/2023. UET đào tạo Công nghệ nông nghiệp thệ đại học và sau đại học cho đầu ra nguồn nhân lực công nghệ trình độ cao. Nguồn nhân lực là các kỹ sư được trang bị kiến thức chuyên môn về các lĩnh vực công nghệ (công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, công nghệ số, điều khiển – tự động hóa, công nghệ sinh học…), đồng thời có các hiểu biết về các lĩnh vực nông nghiệp – cây trồng, vật nuôi và thủy sản.
Chương trình đào tạo:
UET hiện đang mở chương trình đào tạo theo hệ chuẩn trong thời gian 4,5 năm. Tổng số tín chỉ : 151. trong đó: Khối kiến thức chung: 16 tín chỉ; Khối kiến thức theo lĩnh vực: 22 tín chỉ; Khối kiến thức theo khối ngành: 9 tín chỉ; Khối kiến thức theo nhóm ngành: 36 tín chỉ.
Hoạt động hợp tác – đối ngoại
Học Khoa Công nghệ nông nghiệp tại ĐH Công nghệ – ĐHQGHN, sinh viên không chỉ được đào tạo lý thuyết trên giảng đường, mà các bạn sẽ có nhiều cơ hội thực hành tại các phòng thí nghiệm hiện đại; tham gia các dự án nghiên cứu thực tiễn của khoa, của các tổ chức hợp tác của nhà trường.
Các đối tác, tổ chức đang hợp tác cùng UET:
– Công ty cổ phần đầu tư phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ Môi trường (AGBiotech), Công ty TNHH Nấm Long Hải, Công ty TNHH Đầu tư phát triển sản xuất Nông nghiệp VinEco, Công ty TNHH xuất nhập khẩu nấm Kinoko Thanh Cao, Công ty TNHH An Phát,…
3. Điểm chuẩn ngành Công nghệ Nông nghiệp – ĐH Công nghệ – ĐHQGHN (UET)
4.
Học Công nghệ nông nghiệp ra trường làm gì?
Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ nông nghiệp UET có thể đảm nhận các vị trí như:
– Cán bộ nhà nước: Bộ/Sở/Phòng Nông nghiệp, Bộ/Sở/Phòng Khoa học và Công nghệ, và Phát triển nông thôn…
– Nhân viên tư vấn và chuyển giao các sản phẩm nghiên cứu kỹ thuật nông nghiệp
– Các công ty nước ngoài, đa quốc gia hoạt động trong lĩnh vực cung cấp thực phẩm, sản phẩm nông nghiệp được sản xuất theo dây chuyền công nghệ hiện đại.
– Kỹ sư công nghệ kỹ thuật số tại các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và sử dụng các thiết bị nông nghiệp công nghệ cao.
– Giảng viên giảng dạy và nghiên cứu tại các trường Đại học trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ.
– Có kiến thức cơ sở , làm nền móng khởi nghiệp kinh doanh về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; về nghiên cứu các sản phẩm công nghệ ứng dụng cho sản xuất nông nghiệp.
Học Phí Khoa Y Đại Học Quốc Gia Tphcm Mới Nhất
Tên: Khoa Y – Đại học Quốc gia TPHCM
Địa chỉ: Tòa nhà hành chính YA1, Đường Hải Thượng Lãn Ông, Khu Đô thị ĐHQG-HCM, P. Đông Hòa, TP. Dĩ An, Bình Dương
Mã tuyển sinh: QSY
Số điện thoại tuyển sinh: 0287 101 8787 -116 (Tư vấn thí sinh); 0898 025 368 (Tư vấn phụ huynh)
Căn cứ theo mức học phí các năm, 2023, Khoa Y – ĐHQGTPHCM sẽ có mức học phí từ 60.500.000 – 96.800.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Khoa Y – trường đại học Quốc gia sẽ công bố mức học phí cụ thể ngay khi đề án tăng/giảm học phí của trường được Bộ GD&ĐT chấp thuận. chúng tôi sẽ cố gắng cung cấp thông tin nhanh chóng nhất tới với quý bạn đọc.
Năm 2023, Khoa Y – Đại học Quốc gia TPHCM công bố mức học phí cho năm học 2023 – 2023 như sau:
Ngành Y khoa (CLC): Trung bình 60.000.000 VNĐ/năm
Ngành Dược học CLC: Trung bình 55.000.000 VNĐ/năm
Ngành Răng – Hàm – Mặt: Trung bình 88.000.000 VNĐ/năm học.
Năm 2023, Khoa Y tuyển sinh với 3 ngành học chất lượng cao với mức học phí nằm trong khoảng từ 55.000.000 – 88.000.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Cụ thể:
Ngành Y khoa (CLC): Trung bình 60.000.000 VNĐ/năm
Ngành Dược học CLC: Trung bình 55.000.000 VNĐ/năm
Ngành Răng – Hàm – Mặt: Trung bình 88.000.000 VNĐ/năm học.
Năm 2023, học phí của Khoa Y nằm dao động trong khoảng 54.000.000 – 79.200.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Mức thu này tương ứng giảm 10% so với học phí năm 2023 tại trường. Ngoài ra, sinh viên theo học sẽ phải đóng các khoản thu các như Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể,…
Khoa Y – ĐHQGTPHCM thực hiện chế độ miễn, giảm học phí theo đúng quy định của nhà nước. Ví dụ như:
Miễn, giảm chi phí học tập theo đối tượng (hộ nghèo, cận nghèo, con thương binh, mồ côi,…) và khu vực (hải đảo, vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn,…)
Học bổng tuyển sinh đầu vào
Học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt
Học bổng đến từ các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp trên cả nước.
Năm 2023, Khoa Y tổ chức tuyển sinh ở 3 ngành là Y khoa (CLC), dược học (CLC) và Răng hàm mặt (CLC). Nhà trường sử dụng B00 là tổ hợp xét tuyển chung cho tất cả các ngành, riêng ngành Dược học (CLC) được sử dụng thêm tổ hợp A00. Nhà trường sử dụng 07 phương thức xét tuyển chính:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 của Bộ GD&ĐT và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQG-HCM
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG TP.HCM
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG chúng tôi tổ chức năm 2023
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Phương thức 5: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi quốc tế (SAT, ACT, IB, A-level)
Phương thức 7: Xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung tích lũy của thí sinh tốt nghiệp đại học ngành gần.
Đại Học Khoa Học Kỹ Thuật Kiến Quốc
Đại học Khoa học Kỹ thuật Kiến Quốc (CTU) tọa lạc ở thành phố Chương Hóa – trung tâm Đài Loan. Trường đã đạt được những thành tựu đáng kể như: Danh hiệu Dự án Giảng dạy Xuất sắc của Bộ Giáo dục trong 9 năm liên tiếp, tổng giải thưởng trị giá tới 11.000.000$. Ngoài ra, trường cũng nằm trong số 26 trường đại học công nghệ được Bộ Giáo dục và miễn kiểm tra sát hạch.
Tên tiếng Anh: Chienkuo Technology University, CTU
Tên tiếng Việt: Đại học Khoa học Kỹ thuật Kiến Quốc
Tên Tiếng Trung: 建國科技大學
Địa chỉ: No. No. 1, Jieshou North Road, Changhua City, Changhua County, Đài Loan 500
Hiện nay trường có gần 11,000 sinh viên người Đài Loan, và gần 700 sinh viên nước ngoài đến từ các quốc gia và khu vực như Âu Mĩ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Việt Nam, Indonesia… Trường gồm 4 học viện, 6 viện nghiên cứu, 18 khoa.
– Khoa kỹ thuật dân sự và khắc phục thảm họa
– Khoa marketing và quản lý dịch vụ
– Viện thiết kế sang tạo
– Khoa ngoại ngữ ứng dụng
Tiêu chí của chương trình vừa học vừa làm: để tăng cường mối liên kết giữa nhà trường và các doanh nghiệp, căn cứ vào đặc điểm phát triển của nhà trường, đồng thời phối hợp với nhu cầu phát triển chính sách Tân hướng Nam của các doanh nghiệp nhà nước, nên nhà trường thực hiện chương trình vừa học vừa làm đối với khoa công trình cơ khí và khoa công trình tự động hóa. Nhằm bồi dưỡng năng lực kỹ thuật thực tiễn cho sinh viên chương trình vừa học vừa làm, đáp ứng với yêu cầu đào tạo thực tế, nhà trường sẽ phối hợp với các doanh nghiệp hợp tác để cung cấp cho sinh viên nhiều cơ hội thực tập trong các doanh nghiệp này hoặc các doanh nghiệp tại nước ngoài. Ngoài những kiến thức về chuyên ngành, còn bồi dưỡng cho sinh viên các kỹ năng thực tiễn cần thiết, đồng thời giúp sinh viên có đủ năng lực về tiếng Hoa, để trong tương lai có thể tìm được những vị trí công việc tốt tại các doanh nghiệp Đài Loan hoặc doanh nghiệp Trung Quốc.
Có thể bạn muốn tìm hiểu thêm về trường Đại Học nghệ thuật Quốc Gia Đài Bắc
Đại học KHKT Kiến Quốc (CTU) tọa lạc ở thành phố Chương Hóa, nơi có thời tiết ôn hòa quanh năm. Đây là địa điểm lý tưởng để di chuyển và du lịch đi toàn bộ đất nước Đài Loan. Khuôn viên kí túc xá dễ dàng tiếp cận với các phương tiện giao thông công cộng như ga tàu hỏa, ga tàu cao tốc, trạm xe buýt và bãi thuê xe đạp công cộng.
Hệ thống phòng học hiện đại
Khuôn viên rộng rãi, xanh mát
Bể bơi trong khuôn viên trường
+ Sinh viên đại học quốc tế: được miễn học phí và lệ phí: năm thứ nhất miễn học phí áp dụng cho tất cả sinh viên ngoại quốc, từ năm thứ 2 đến năm thứ 4, tỉ lệ học phí được miễn trừ phụ thuộc vào kết quả học tập của năm trước đó (từ 1,670$ – 3,660$).
+ Sinh viên cao học quốc tế: không được áp dụng học bổng cho năm nhất. Năm 2 được nhận học bổng xét từ kết quả học tập của năm 1, điểm thi phải trên 80% và không nghỉ quá 20% số buổi học. (trị giá học bổng 1,330$/ sinh viên).
+ Sinh viên trao đổi: được nhận học bổng và trợ cấp phụ thuộc vào thỏa thuận với trường Đại học đối tác.
Xin chân thành cảm ơn Quý Khách!
DU HỌC NETVIET
Đặc quyền đăng ký du học tại NETVIET EDU : Không cần đặt cọc tiền đầu vào khi nộp hồ sơ ghi danh du học – Liên kết với hơn 500 trường – Tối ưu chi phí du học ở mức thấp nhất – Uy tín – Chuyên nghiệp – Hiệu quả
Review Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn – Hà Nội (Vnu
Tên trường: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội (tên viết tắt: VNU-USSH hay Vietnam National University – University of Social Sciences and Humanities).
Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Mã tuyển sinh: QHX
Số điện thoại tuyển sinh: 0862.155.299 (Tuyển sinh ĐH chính quy), 0243.858.3957 (Tuyển sinh sau ĐH, vừa học vừa làm), 0862.155.299 (hotline).
Ngày 10/10/1945, chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh thành lập Ban Đại học Văn khoa – tiền thân của trường với mong muốn xây dựng nơi đây trở thành môi trường học tập, nghiên cứu lý tưởng cho công dân Việt Nam. Từ năm 1956 đến năm 1995 là quá trình phát triển vượt bậc của trường. Nơi đây đã đào tạo ra hàng loạt tên tuổi có đóng góp to lớn cho đất nước trong lĩnh vực khoa học như các giáo sư: Đặng Thai Mai, Trần Văn Giàu, Đào Duy Anh, Trần Đức Thảo, Cao Xuân Huy… Đến tháng 9/1995, trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn chính thức được thành lập dưới cương vị là một đơn vị thành viên của ĐHQGHN.
Hiện nay, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn hoạt động với mục tiêu duy trì vị trí là trường ĐH dẫn đầu cả nước trong nghiên cứu, giảng dạy các ngành khoa học xã hội và nhân văn. Đội ngũ lãnh đạo nhà trường đặt mục tiêu đến năm 2025 sẽ đưa USSH trở thành một trong 150 trường ĐH hàng đầu châu Á. Phấn đấu đến năm 2035 sẽ lọt vào top 100 trường đứng đầu châu lục, có chất lượng đào tạo sánh ngang các trường ĐH phát triển top 500 thế giới.
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn sở hữu đội ngũ cán bộ năng động, sáng tạo, có trình độ học vấn cao. Trong 500 giảng viên thường trực có 15 Giáo sư, 94 Phó giáo sư, 168 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ, 192 Thạc sĩ. Đây quả là những con số ấn tượng thể hiện chất lượng đội ngũ nhân lực của USSH. Với lợi thế về chất lượng giảng viên, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn tự tin có thể tạo ra môi trường học tập, nghiên cứu mang tính học thuật cao, đạt chuẩn quốc tế.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn có 9 dãy nhà cao tầng. Khu vực hành chính đặt tại tầng E1 tòa số 8. Những năm gần đây, ĐHQGHN triển khai chương trình nâng cấp hệ thống trang thiết bị ở các trường ĐH thành viên nhằm cải thiện chất lượng cơ sở hạ tầng, nâng cao điều kiện học tập, nghiên cứu cho sinh viên. Do đó, các phòng học, phòng thực hành ở Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đều được cải tiến hiện đại, phù hợp với nhu cầu giáo dục thời 4.0 hơn trước. Sinh viên USSH sẽ sử dụng thư viện chung của ĐHQGHN với hơn 120.000 đầu sách và tài liệu bổ ích. Đây là ưu thế vượt trội của các trường thành viên ĐHQGHN.
Thí sinh nộp hồ sơ theo theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH).
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng xét tuyển: Được quy định cụ thể tại đề án tuyển sinh của trường.
Phạm vi tuyển sinh: Trên cả nước.
Kỳ tuyển sinh này, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn áp dụng 3 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Phương thức xét tuyển 3: Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực, chứng chỉ quốc tế A-level, SAT, ACT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ căn cứ theo quy định của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. Riêng đối với chương trình đào tạo CLC, thí sinh phải đảm bảo điểm tiếng Anh của kỳ thi THPT năm 2023 đạt từ 4.0 trở lên (theo thang 10) hoặc có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn dành cho các nhóm đối tượng sau:
Với thí sinh nằm trong diện quy định của điểm a, c, e khoản 2 điều 7 (Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT): Chỉ tiêu tối đa 10%/ngành học. Ưu tiên xét tuyển theo thứ tự: Từ thành tích trong các kỳ thi Olympic hoặc khoa học, kỹ thuật quốc tế, quốc gia hoặc kỳ thi chọn HSG QG đến tổng điểm 4 bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Toán – Văn – Ngoại ngữ – Tổ hợp KHXH/KHTN).
Với thí sinh thuộc nhóm đối tượng được quy định tại điểm g khoản 2 điều 7 (Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT): 10 Chỉ tiêu chung toàn trường. Nhà trường có quyền từ chối hồ sơ nếu thí sinh đăng ký chuyên ngành không phù hợp với năng lực của bản thân.
Đối với thí sinh có điều kiện phù hợp với quy định của ĐHQGHN: Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng vào 2 ngành khác nhau, có xếp thứ tự ưu tiên. Trường sẽ tiến hành tổng hợp, phân loại, sàng lọc và công bố kết quả cuối cùng trước 17h00 ngày 28/7/2023. Chi tiết tại website của trường.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
1
QHX01
Báo chí
70
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
2
QHX40
Báo chí* (CTĐT CLC)
35
A01
,
C00
,
D01
,
D78
3
QHX02
Chính trị học
45
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
4
QHX03
Công tác xã hội
60
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
5
QHX04
Đông Nam Á học
40
A01
,
D01
,
D78
6
QHX05
Đông phương học
60
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
7
QHX26
Hàn Quốc học
50
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
8
QHX06
Hán Nôm
30
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
9
QHX07
Khoa học quản lý
65
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
10
QHX41
Khoa học quản lý* (CTĐT CLC)
35
A01
,
C00
,
D01
,
D78
11
QHX08
Lịch sử
55
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
12
QHX09
Lưu trữ học
45
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
13
QHX10
Ngôn ngữ học
55
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
14
QHX11
Nhân học
45
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
15
QHX12
Nhật Bản học
50
D01
,
D06
,
D78
16
QHX13
Quan hệ công chúng
65
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
17
QHX14
Quản lý thông tin
50
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
18
QHX42
Quản lý thông tin* (CTĐT CLC)
35
A01
,
C00
,
D01
,
D78
19
QHX15
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
75
A01
,
D01
,
D78
20
QHX16
Quản trị khách sạn
70
A01
,
D01
,
D78
21
QHX17
Quản trị văn phòng
70
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
22
QHX18
Quốc tế học
70
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
23
QHX43
Quốc tế học* (CTĐT CLC)
35
A01
,
C00
,
D01
,
D78
24
QHX19
Tâm lý học
80
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
25
QHX20
Thông tin – Thư viện
45
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
26
QHX21
Tôn giáo học
45
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
27
QHX22
Triết học
45
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
28
QHX27
Văn hóa học
45
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
29
QHX23
Văn học
65
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
30
QHX24
Việt Nam học
60
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
31
QHX25
Xã hội học
55
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D08
Điểm chuẩn của trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN có sự chênh lệch từ 18 đến 30 điểm giữa các ngành đào tạo. Trong đó, ngành Hàn Quốc học ghi nhận điểm đầu vào tuyệt đối 30/30 với tổ hợp xét tuyển C00.
Ngành
Tổ hợp xét tuyển
Điểm trúng tuyển theo KQ thi THPT
Báo chí
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
23.5 – 28.5
Báo chí* (CTĐT CLC)
A01
,
C00
,
D01
,
D78
20 – 26.5
Chính trị học
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
18 – 25.5
Công tác xã hội
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
18 – 26
Đông Nam Á học
A01
,
D01
,
D78
18 – 23.5
Đông phương học
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
25.25 – 29.75
Hàn Quốc học
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
21.25 – 30
Hán Nôm
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
23.25 – 26.755
Khoa học quản lý
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
21.75 – 28.5
Khoa học quản lý* (CTĐT CLC)
A01
,
C00
,
D01
,
D78
20.25 – 25.25
Lịch sử
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
18 – 25.25
Lưu trữ học
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
17.75 – 25.25
Ngôn ngữ học
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
18 – 25.75
Nhân học
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
18 – 24.5
Nhật Bản học
D01
,
D06
,
D78
20 – 25.75
Quan hệ công chúng
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
24 – 29
Quản lý thông tin
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
18 – 27.5
Quản lý thông tin* (CTĐT CLC)
A01
,
C00
,
D01
,
D78
18 – 24.25
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A01
,
D01
,
D78
24.5 – 25.75
Quản trị khách sạn
A01
,
D01
,
D78
24.25 – 25.25
Quản trị văn phòng
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
20 – 28.5
Quốc tế học
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
22.5 – 28.75
Quốc tế học* (CTĐT CLC)
A01
,
C00
,
D01
,
D78
20 – 25.75
Tâm lý học
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
21.5 – 28.5
Thông tin – Thư viện
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
16 – 23.25
Tôn giáo học
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
17 – 21
Triết học
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
18 – 22.25
Văn hóa học
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
18 – 24
Văn học
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
18 – 25.25
Việt Nam học
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
18 – 27.25
Xã hội học
A01
,
C00
,
D01
,
D04
,
D78
,
D83
17.5 – 25.75
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.25 điểm so với năm học trước đó.
Mức học phí mới được nhà trường tăng mạnh, tương đương từ 16-82 triệu đồng/năm. Cụ thể như sau:
Nhóm ngành khoa học xã hội và nhân văn
Các ngành có mức học phí 16 triệu đồng/năm học: triết học, tôn giáo học, lịch sử, địa lý, thông tin – thư viện, lưu trữ học.
Các ngành có mức học phí 18 triệu đồng/năm học: giáo dục học, ngôn ngữ học, văn học, văn hóa học, xã hội học, nhân học, Đông Phương học, Việt Nam học, quản trị văn phòng, công tác xã hội, quản lý giáo dục, tâm lý học giáo dục, quản lý thông tin.
Các ngành có mức học phí 20 triệu đồng/năm học: quan hệ quốc tế, tâm lý học, báo chí, truyền thông đa phương tiện.
Nhóm ngành ngôn ngữ, du lịch
Các ngành có mức học phí 19,2 triệu đồng/năm học: ngôn ngữ Italia, ngôn ngữ Tây Ban Nha, ngôn ngữ Nga.
Các ngành có mức học phí 21,6 triệu đồng/năm học: ngôn ngữ Pháp, ngôn ngữ Đức.
Các ngành có mức học phí 24 triệu đồng/năm học: ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
Riêng đối với các ngành đào tạo hệ chất lượng cao sẽ có mức học phí 60 triệu đồng/năm học gồm các ngành: quan hệ quốc tế, báo chí, ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, ngôn ngữ Đức, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
Các chương trình liên kết quốc tế 2+2 sẽ có mức học phí như sau: ngành truyền thông và ngành quan hệ quốc tế liên kết với Trường ĐH Deakin có mức học phí 60 triệu đồng/năm học.
Ngành ngôn ngữ Anh liên kết với Trường ĐH Minnesota Crookston có mức học phí là 82 triệu đồng/năm học, ngành ngôn ngữ Trung Quốc liên kết với Trường ĐH Sư phạm Quảng Tây có mức học phí là 45 triệu đồng/năm học.
Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, trường áp dụng mức tăng khoảng 10%. Dự kiến học phí năm 2023 có đơn giá tín chỉ từ 320.000 VNĐ đến 825.000 VNĐ.
Là trường đại học nổi tiếng lâu đời và chất lượng đào tạo tốt, USSH thường xuyên đánh giá, kiểm định chất lượng và đặc biệt hướng đến các tiêu chuẩn quốc tế. Để thuận lợi hơn, trường đã thành lập Trung tâm Đảm bảo Chất lượng Giáo dục vào năm 2006. Trường luôn tự hào là ước mơ của bao thế hệ học sinh.
Rất nhiều sinh viên các ngành khoa học xã hội và nhân văn ra trường đã thành công ở những lĩnh vực khác nhau. Đó có thể là những công việc theo đúng chuyên ngành, cũng có khi là những ngành nghề khác nhưng kiến thức về xã hội và nhân văn được trang bị luôn là nền tảng vững chắc, là hành trang xây đắp sự nghiệp lâu dài. Vậy nên sinh viên sau khi tốt nghiệp tại trường, với hành trang đã được trang bị thì chắc hẳn các bạn sẽ tìm được một công việc phù hợp với bản thân.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN là cơ sở đứng đầu cả nước trong lĩnh vực đào tạo cũng như nghiên cứu các bộ môn khoa học xã hội và nhân văn. Với sự cải tiến cơ sở vật chất, chương trình đào tạo cũng như phương pháp giảng dạy theo từng năm của USSH, nơi đây xứng đáng trở thành điểm dừng chân lý tưởng trên con đường học vấn của những bạn học sinh yêu thích các chuyên ngành đào tạo của trường. Đội ngũ giảng viên có năng lực chuyên môn xuất sắc, khả năng truyền đạt kiến thức và lan tỏa cảm hứng sáng tạo mạnh mẽ sẽ là những người đưa đò nhiệt huyết, tận tâm giúp đỡ các bạn sinh viên trong thời gian gắn bó tại USSH.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Báo chí và thông tin, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Nhân văn
Tỉnh/thành phố
Hà Nội, Miền Bắc
Cập nhật thông tin chi tiết về Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!