Bạn đang xem bài viết Đề Thi Hsg Lớp 12 Môn Hóa Thành Phố Hà Nội Năm 2006 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2006
Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2006SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
ĐỀ CHÍNH THỨC
HÀ NỘI Năm học 2005-2006
Môn thi: Hoá học
Ngày thi: 1 –12– 2005.
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề có 2 trang)
Câu I (3,0 điểm):
1/ Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a) X + O2 … + H2O
b) X + CuO … + … + H2O
c) X + H2S …
d) X + CO2 … + H2O
e) X + CO2 + H2O …
Tìm công thức của khí X và hoàn thành các phương trình hóa học trên.
2/ Một hỗn hợp khí gồm nitơ và hidro, có tỉ khối so với He là 0,95. Cho hỗn hợp trên đi qua xúc tác, đun nóng để tạo ra amoniac, hỗn hợp khí thu được nặng hơn He. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Hỏi hiệu suất của phản ứng trên có giá trị trong khoảng nào?
Câu II (4,0 điểm):
1/ Hòa tan hoàn toàn FeS2 trong dung dịch HNO3 dư thu được 65 gam dung dịch X và thấy thoát ra 7,33 lit một chất khí có khối lượng riêng là 1,881 g/lit (đo ở 250C , 1atm). Trong dung dịch X, khối lượng H2SO4 bằng khối lượng HNO3. Viết các phương trình hóa học và tính nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 đã dùng ban đầu.
2/ Cho m gam bột Cu vào dung dịch chứa 10,2 gam AgNO3 , khuấy kỹ, thêm vào đó dung dịch H2SO4 loãng rồi đun nóng nhẹ tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 8,8 gam bột kim loại, dung dịch A và khí NO. Để phản ứng hoàn toàn với các chất trong dung dịch A cần 12 gam NaOH. Viết các phương trình hóa học và tìm số mol các chất có trong dung dịch A và m.
Câu III (3,0 điểm):
1/ Dung dịch NH4Cl và dung dịch C6H5NH3Cl đều có có nồng độ 0,1 mol/lit. Dung dịch nào có pH lớn hơn? Giải thích.
2/ Hỗn hợp khí gồm hidrosunfua và ankan được trộn theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:4, sau đó đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, sản phẩm của phản ứng cháy được hấp thụ hết bởi lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo ra 17,93 gam kết tủa. Đem lượng kết tủa này cho phản ứng với dung dịch KMnO4 có mặt HNO3 dư thì thấy giảm còn 2,33 gam. Viết các phương trình hóa học và tìm công thức phân tử của ankan.
Câu IV (6,0 điểm):
1/ Cho sơ đồ biến hóa sau:
C2H3O2Na (Chất D) C5H10O2 (Chất B) C3H8O (Chất A) C3H6O2 (Chất E) C5H10O2 (Chất G)
C3H6O (Chất I)
Xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, D, E, G, I và viết các phương trình hóa học biểu diễn sự biến hóa trên.
2/ Xác định công thức cấu tạo các chất hữu cơ có trong các sơ đồ biến hóa sau:
COOH
a) 2HCl 2NaOH, H2O CuO dư, t0 [O]
C9H10O C9H10Cl2 C9H12O2 C9H8O2
COOH
NO2
b) 2KOH Fe/HCl HNO3, H2SO4, t0 C2H5OH, H+
C7H6KNO2 C7H8ClNO2 C7H5NO4 C7H4N2O6 C2H5OCO-
NO2
c) Br2 2NaOH, H2O [O] 2NaOH H+ 2 C2H5OH
xiclopropan C3H6Br2 C3H8O2 C3H4O4 C3H2O4Na2 C3H4O4 C7H12O4
3/ Mentol có trong tinh dầu bạc hà, có công thức cấu tạo như sau:
CH3
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của mentol với Na,
Br2 (có ánh sáng), CH3COOH (có H2SO4 đặc), CuO đun nóng.
OH
CH3CHCH3
Câu V (4,0 điểm):
1/ Hỗn hợp gồm fomanđehit, axit axetic, axit fomic có khối lượng 2,33 gam bị trung hòa hoàn toàn bởi 18,7 ml dung dịch KOH 8,4% (khối lượng riêng là 1,07 g/ml). Dung dịch thu được đem phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , đun nóng thấy tách ra 9,72 gam kết tủa. Viết các phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng và tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
2/ Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O. Phân tích định lượng cho kết quả: 46,15% C; 4,62% H; 49,23% O. Biết phân tử khối của A < 200 đvC.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Khi đun nóng A với dung dịch NaOH dư thu được một muối B và một ancol D đều thuần chức (không tạp chức). Viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
————-Hết————–
(Giám thị không giải thích gì thêm)
O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề thi
Đề HSG Hà Nội – vòng 1 (2006)
Đề Thi Hsg Lớp 12 Môn Hóa Tỉnh Bắc Giang Năm 2023
Đề thi HSG lớp 12 môn hóa tỉnh Bắc Giang năm 2023
Đề thi HSG lớp 12 môn hóa tỉnh Bắc Giang năm 2023 Bắc Giang 2023-2023
PHẦN TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm):
Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?
Thủy phân etyl axetat thu được etanol. B. Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng.
Triolein phản ứng được với nước brôm. D. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai?
Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt.
Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2.
Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
Sắt (III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ, không tan trong nước.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Giá trị của m là
8,64. B. 9,28. C. 8,36. D. 13,76.
Câu 4. Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?
Tơ tằm. B. Tơ visco. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ nitron.
Câu 5. Cho dãy các chất: Ca3(PO4)2, BaSO4, Cu, AgCl, Cr(OH)3. Số chất trong dãy không tan trong dung dịch HNO3 loãng, dư là
2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 6. Loại phân bón nào sau đây khi bón cho cây trồng có tác dụng thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra các chất đường, chất xơ, tăng cường sức chống rét của cây?
Ca(H2PO4)2. B. (NH2)2CO. C. KCl. D. NH4NO3.
Câu 7. Cho mẫu nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-. Hóa chất được dùng làm mềm mẫu nước cứng trên là
NaCl. B. Na2CO3. C. H2SO4. D. HCl.
Câu 8. Dung dịch X gồm a mol Na+, 0,15 mol K+, 0,1 mol HCO3-, 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42-. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là
33,8 gam. B. 29,5 gam. C. 31,3 gam. D. 28,5 gam.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
x = y – 2z. B. 2x = y + 2z. C. y = 2x. D. 2x = y + 2z.
Câu 10. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp FeCl2 và AlCl3 thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn chứa
Fe2O3. B. Al2O3. C. FeO. D. Fe2O3 và Al2O3.
CO2. B. N2. C. O2. D. SO2.
Kim loại cứng nhất là Cr. B. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg. D. Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là Au.
Glyxin, alanin là các α – amino axit. B. Glucozơ là hợp chất tạp chức.
Geranyl axetat có mùi hoa hồng. D. Tơ nilon-6,6 có chứa liên kết peptit.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít H2 (đktc). Kim loại M là
Mg. B. Fe. C. Al. D. Zn.
Câu 15. Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là
0,54. B. 0,44. C. 0,50. D. 0,78.
Số phát biểu đúng là
2. B. 1. C. 3. D. 4.
Số phát biểu đúng là
2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 18. Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
3 : 2. B. 4 : 3. C. 1 : 2. D. 5 : 6.
Câu 19. Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:
Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu. B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.
Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag. D. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag.
Số phát biểu đúng là
5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 21. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol đơn chức Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
2. B. 3. C. 4. D. 5.
C17H35COOH và C17H31COOH. B. C17H35COOH và C17H33COOH.
C17H35COOH và C15H31COOH. D. C17H31COOH và C15H31COOH.
Câu 23. Cho sơ đồ phản ứng: Este X (C4HnO2) + NaOH → Y; Y + AgNO3/NH3 → Z; Z + NaOH → C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOCH2CH3. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 24. Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia m gam hỗn hợp T gồm X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
21. B. 42. C. 48. D. 24.
Phân tử khối X5 là:
198. B. 216. C. 174. D. 202.
Câu 26. Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
7. B. 5. C. 8. D. 6.
Câu 27. Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số đồng phân cấu tạo của X là
4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 28. Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là
8,0. B. 4,2. C. 2,4. D. 6,0.
Câu 29. Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được x mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là:
0,42. B. 0,40. C. 0,36. D. 0,48
Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 là
K, K2CO3, Fe2(SO4)3. B. KHCO3, K2CO3, FeCl3.
NaOH, Na2CO3, FeCl3. D. KOH, K2CO3, FeCl3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 32. Thủy phân m gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được 10,4 gam muối. Giá trị của m là
5,11. B. 14,60. C. 8,03. D. 7,30.
Chất E và F lần lượt là
HCOONH4 và CH3CHO. B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4.
(NH4)2CO3 và CH3COOH. D. HCOONH4 và CH3COONH4.
Câu 34. Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (Trong đó Fe3O4 chiếm 20% tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỷ khối hơi so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là:
2,72. B. 3,2. C. 1,8. D. 3,8.
Câu 35. Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
3,36. B. 2,76. C. 2,97. D. 3,12.
Câu 36. Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
340. B. 396. C. 409. D. 399.
Câu 37. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m là
1,47. B. 1,26. C. 2,45. D. 0,69.
Câu 38. Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giờ thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. X hoà tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t gần nhất với
2,45. B. 2,68. C. 2,61. D. 2,14.
Câu 39. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trung dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: KMnO4, Cl2, AgNO3, K2CO3, CuSO4, Cu và NaNO3. Số chất phản ứng được với dung dịch X là
7. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 40. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm số mol của este không no trong X là
12,5%. B. 50,0%. C. 37,5%. D. 25,0%.
PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm):
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Bắc Giang 2023 – 2023
Đề Thi Hsg Lớp 12 Môn Hóa Tỉnh Tuyên Quang Năm 2012
Câu
Điểm
Câu 1(4,5 điểm 1. 1 , 2. 1,. 3. 1,1; 4.1,5)
1. Xác định kim loại A, B
Gọi số proton, notron, electron trong các nguyên tử A, B tương ứng là PA, NA , EA và Pb, NB, EB
Trong nt PA = EA , PB = EB ta có pt
2(PA+PB) +(NA+NB) = 142
2(PA+PB) -(NA+NB) = 42
2PB-2PA = 12
Vậy PA = 20 , PB = 26; ZA = 20 , ZB = 26; A là Ca, B là Fe
điều chế CaCO3 +2HCl CaCl2 + H2O + CO2
CaCl2 (dpnc) Ca + Cl2
Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2
2
Các phương trình phản ứng :
K + H2O K+ + OH– + 1/2H2
Al3+ + 3OH– Al(OH)3
Al(OH)3 + OH– AlO2– + 2H2O
Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag
HSO3– + H+ H2O + SO2
Ba2+ + SO42- BaSO4
NH4+ + AlO2– + H2O
NH3+Al(OH)3
3.
C + CO2 2CO n
[ ] (1 – x) 2x 1 + x (mol)
Ta có: = 10
x = 0,79
Vậy hỗn hợp cân bằng chứa 2.0,79 = 1,58 mol CO (88,27%) và 1 – 0,79 = 0,21 mol
CO2 (11,73%)
(b) Từ P = 20 atm.
4. 1,5
a) TÝnh nång ®é ion S2– trong dung dÞch H2S 0,100 M; pH = 2,0.
CH2S = [H2S] = 0,1 M H2S (k) ⇋ H2S (aq)
[H2S] = 10-1 H2S (aq) ⇋ H+ + HS – K1 = 1,0 x 10-7
[H+] = 10-2 HS ⇋ H+ + S2- K2 = 1,3 x 10-13
H2S (aq) ⇋ 2H+ + S2- K = = Kl. K2
[S2- ] = 1,3 x 10-20 x = 1,3 x 10-20 x = 1,3 x 10-17 (M)
b)
[Mn2+] [S2- ] = 10-2 x 1,3 x 10-17 = 1,3 x 10-19 < TMnS = 2,5 x 10-10 kh«ng cã kÕt tña
4,5
1,0
0,125.8
1,5
0,125.7
0,25
1.0
0,5
0,5
1,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2 (3,0)
1. So s¸nh tÝnh axit lµ so s¸nh kh¶ n¨ng ph©n li cho proton H+, kh¶ n¨ng nµy tïy thuéc vµo liªn kÕt H–X– vµ ¶nh hëng cña c¸c nhãm liªn kÕt víi –X– cña chÊt. NÕu c¸c nhãm liªn kÕt vµ b¶n chÊt cña X lµm cho liªn kÕt H–X– kÐm bÒn, dÔ bÞ c¾t ®øt th× H trë nªn linh ®éng, kh¶ n¨ng ph©n li cho proton cµng dÔ (tÝnh axit cµng m¹nh). Tr×nh tù t¨ng dÇn tÝnh axit cña c¸c hîp chÊt:
A B C D
Gi¶i thÝch:
TÝnh axit cña A yÕu nhÊt v×:
TÝnh axit cña B, C, D:
ChÊt C vµ D cã hiÖu øng -C cña nhãm cacbonyl lµm O-H ph©n cùc m¹nh, ®ång thêi hiÖu øng liªn hîp p-pi gióp gi¶i táa ®iÖn tÝch ©m cña ion cacboxylat. ChÊt B cã gèc sec-butyl ®Èy e (+I) lµm gi¶m sù ph©n cùc cña liªn kÕt O–H trong B nªn hi®ro kÐm linh ®éng. C vµ D cã tÝnh axit m¹nh h¬n B.
TÝnh axit cña D m¹nh h¬n C v×:
D cã nguyªn tö brom hót electron (-I) lµm cho hi®ro cña nhãm OH cµng linh ®éng, nªn cã tÝnh axit m¹nh h¬n C.
2. CH3CH2OH
Câu 3 ( 3,0)
Các phương trình phản ứng:
FeCO3 + 4HNO3 Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + 2H2O (1)
x 4x x x x
FeS2 + 18HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O (2)
y 18y y 2y 15y
2. Dung dịch A có thể gồm: HNO3 dư (z mol); H2SO4 (2y mol); Fe(NO3)3 (x+y)mol ; Ba(OH)2
2HNO3 + Ba(OH)2 = Ba(NO3)2 +2H2O (3)
z z/2
H2SO4 + Ba(OH)2 = BaSO4 + 2H2O
2y 2y 2y
2Fe(NO3)3 + 3 Ba(OH)2 = 2Fe(OH)3 + 3Ba(NO3)2 (5)
x+y 3(x+y)/2 x +y
Nung kết tủa: 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (6)
x+y (x+y)/2
Theo cácpư (1), (2) hỗn hợp khí Y gồm : x mol CO2 và (x+15y) mol NO2
(7)
Theo các phản ứng 4,5,6: Khối lượng chất rắn = khối lượng Fe2O3 + KL BaSO4
=1/2 (x+y)160 + 2y .233 = 7,568
80x + 546y = 7,568 (8)
Giải r ta được: x= 0,04; y = 0,008
Khối lượng các chất trong hỗn hợp X là: FeCO3 = 0,04. 116 = 4,64 (g)
FeS2 = 0,008 . 120 = 0,96 (g)
3. Thể tích dung dịch HNO3: (9)
Thay x, y vào ta có z = 0,04
= 4x +18y + z = 4.0,04+ 18.0,008+0,04 = 0,344 (mol)
Khối lượng dd HNO3 = 0,344.100. 63/63= 34,4 (g)
Thể tích dung dịch HNO3 =34,4/1,44= 23,89 (ml)
3,0
1.5
0,5
0,25.4
1,5
0,25.4
0,5
3,0
0,25
0,25
1,5
0.75
0,75
1,0
0,5
0,25
0,25
Câu 4.(2,0)
Giả sử trong 7,539 A có ( Mg: x mol; Zn: y mol; Al: z mol)
– Phương trình hoà tan:
3M + 4n HNO3 3M (NO3)n + nNO + 2nH2O (1)
8M + 10n HNO3 8 M(NO3)n + nN2O + 5n H2O (2)
với Mg: n = 2, Zn: n = 2, Al: n = 3 ( có thể viết từng phản ứng riêng biệt)
– Tính tổng số mol hỗn hợp khí C:
Nếu đưa toàn bộ bình khí (chứa hỗn hợp C và N2) về 00C thì áp suất khí là:
p tổng =
pc = 1 atm – 0,23 atm = 0,77 atm
nc =
+ Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp C:
0,11 mol C NO : a mol
3,720 g N2O: b mol
a + b = 0,11 mol a = 0,08 mol NO
30 a + 44 b = 3,720g b = 0,03 mol N2O
+ Số electron do NO3– nhận từ hỗn hợp A:
NO3– + 3e NO
0,24 mol 0,08 mol 0,24 + 0,24 = 0,48 mol electron
2NO3– + 8e N2O
0,24 mol 0,03 mol
+ Số electron do A nhường:
2x + 2y + 3z = 0,48 (mol electron )
+ Khi cho 7,539 A vào 1 lít dung dịch KOH 2M
Zn + 2KOH K2ZnO2 + H2
2Al + 2KOH + 2H2O 2KAlO2 + 3H2
+ Biện luận dư KOH:
nAl < nZn <
+ Độ giảm khối lượng dung dịch:
y (65,38 – 2,016) + z (26,98 -3,024) = 5,718
+ Từ đó có hệ phương trình đại số:
24,30 x + 65,38 y + 26,98 z = 7,539 (g) x = 0,06 mol Mg
2x + 2y + 3z = 0,48 (mol e) y = 0,06 mol Zn
63,364 y + 23, 956 z = 5,718 (g) z = 0,08 mol Al
Thành phần khối lượng A:
Mg : 0,06 mol x 24,30g/ mol = 1,458g 19,34 %
Zn : 0,06 mol x 65, 38 g/mol = 3,9228 52, 03 %
Al : 0,08 mol x 26,98 g/mol = 2,1584g 28,63 %
2,0
0.5
0,5
0,5
0,5
Câu 5 (3,5)
Trong một phần, ta có: . Dung dịch AgNO3/NH3 chỉ hấp thụ ankin, đặt công thức ankin là RC≡CH (giả sử không phải là C2H2).
RC≡CH + AgNO3 + NH3 RC≡CAg + NH4NO3 (1)
(R + 132)0,01 = 1,47
R = 15 (CH3-), công thức của ankin là CH3C≡CH
Dung dịch brom hấp thụ anken (CnH2n) và ankin
CnH2n + Br2 CnH2nBr2 (2)
C3H4 + 2Br2 C3H4Br4 (3)
,
Từ n = 2, công thức của anken là CH2=CH2.
Khí ra khỏi bình brom là ankan (CmH2m+2),
CmH2m+2 + nCO2 + (n+1)H2O (4)
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (5)
Từ (4): , công thức ankan là CH3CH2CH3.
Điều chế:
Phản ứng của C:
5CH3C≡CH + 8KMnO4 + 12H2SO4 5CH3COOH + 5CO2
+ 8MnSO4 + 4K2SO4 + 12H2O
3,5
2,0
0,5
0,5
1,0
0,125.4
2.0,25
0,5
Câu 5: (3,5)
-X+ O2 CO2, H2O, HCl. Vậy X chưa các nguyên tố C,H,O. Cho hỗn hợp CO2, H2O, HCl qua dung dịch AgNO3 thì HCl, H2O được giữ lại.
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
Số mol HCl = Số mol kết tủa = 5,74:143,5 = 0,04 mol
KL H2O + Kl HCl = 2,54 nên số mol H2O = (2,54 – 0,04×36,5):18 = 0,06
Khí thoát ra khỏi bình là CO2 cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thấy có tạo ra kết tủa do các phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 (1)
Dung dịch nước lọc tác dụng với Ba(OH)2 dư lại thấy có kết tủa chửng tỏ có Ca(HCO3)2
2CO2 + Ca(OH)2 = Ca(HCO3)2 (2)
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)
Gọi a và b là số mol CO2 tham gia các phản ứng (1) và (2)
Vậy số mol Ca(OH)2 = a + b/2 = 0,02×5 = 0,1
Khối lượng kết tủa là
KL CaCO3 + KL BaCO3 = (a+b/2)100 + b/2×197 = 13,94
a= 0,08 và b= 0,04 và tổng số mol khí CO2 = 0,12
Số mol H = 2 số mol H2O + số mol HCl = 2×0,06 + 0,04 = 0,16
Số mol Cl = số mol HCl = 0,04
Số mol O = [4,3 – ( 0,12×12 + 0,16×1+ 0,04×35,5)] : 16 = 0,08
C: H: O: Cl = 0,12: 0,16: 0,08: 0,04 = 3:4:2:1
Công thức nguyên của X là : (C3H4ClO2)n
MX = 107,5n < 230 nên n < 2,14
Vậy n=1 và n=2 n=1: X laø C3H4ClO2 (loaïi)
n =2: X laø C6H8Cl2O4 ( nhaän )
3,5
0,5
0,25.4
0,25
– Số mol A = 43: 215 = 0,2 mol
Số mol C2H4(OH)2 = 0,2 mol và số mol A1 = 0,4 mol
Số mol A : Số mol C2H4(OH)2: số mol A1 = 0,2:0,2:0,4 = 1:1:2
Vậy A có thể là este của C2H4(OH)2 và một axít hoặc A có một gốc rượu là là -O-CH2-CH2-Cl
Công thức cấu tạo của A có thể là
CH2– OOC-CH2Cl
+ 4NaOH 2CH2OH-COONa + C2H4(OH)2 + 2NaCl
CH2– OOC-CH2Cl
–Hoaëc CH2Cl -COO-CH2-COO-CH2-CH2Cl
CH2Cl -COO-CH2-COO-CH2-CH2Cl + 4NaOH C2H4(OH)2
+2 CH2OH-COONa + 2NaCl
– B + NaOH B1 + CH3CHO + NaCl + H2O
B là este no nên không thể chứa gốc -CH=CH2 để tạo ra CH3-CHO nên muốn có CH3-CHO thì B có gốc rượu là -O-CHCl-CH3
Do phản ứng chỉ sinh ra một muối nên B là một một muối thuộc 1 điaxit
CTCT của B là
COO-CHClCH3
+ 4NaOH (COONa)2 + 2CH3-CHO + 2H2O
COO-CHClCH3 + 2NaCl
– D + NaOH D + CH3COONa + NaCl + H2O
Và D làm đỏ giấy quì ẩm nên D là tạp chức este và axit khi thuỷ phân tạo rượu không bền có dạng CH3C(OH)3 công thức cấu tạo của D là
(CH2)(COOH)COO-CCl2-CH3 + 5NaOH (CH2COONa)2 + CH3COONa + H2O + 2NaCl
0,25
0,25.4
0,5
0,25
Đề Thi Hsg Lớp 12 Môn Hóa Tỉnh Đồng Tháp Năm 2023 2023
Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Đồng Tháp năm 2023 2023
Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Đồng Tháp năm 2023 2023Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Đồng Tháp năm 2023 2023
Câu 1: Amin nào sau đây là amin bậc 2?
A. metyl amin. B. phenyl amin. C. đimetyl amin. D. trimetyl amin.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Poli (metyl matacrylat) có mạch phân nhánh.
B. Amilopectin có mạch phân nhánh.
C. Tơ niton (olon) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Nilon-6 thuộc loại poliamit.
Câu 3: Các loại thủy hải sản như lươn, cá…thường có nhiều nhớt, nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng hầu hết các chất này đều là protein (chủ yếu là muxin). Để làm sạch nhớt thì không thể sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Rửa bằng nước lạnh. B. Dùng nước cốt chanh. C. Dùng tro thực vật. D. Rửa bằng giấm ăn.
Câu 4: Tổng số đồng phân đơn chức mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 5: X là một muối trung hòa. Công thức hóa học của X là
A. NaHSO4. B. Na2HPO3. C. NaH2PO4. D. NaHSO3.
Câu 6: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
B. Diêm tiêu có công thức là NaNO3.
C. Khí nitơ lỏng được dùng làm bảo quản máu và các mẫu sinh vật.
D. Phot pho có trong xương, răng, bắp thịt của người và động vật.
Câu 7: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Lên men X, thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. fructozơ và sobitol. B. saccarozơ và glucozơ.
C. glucozơ và sobitol. D. glucozơ và ancol etylic.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí) đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn Y. Các chất trong rắn Y gồm:
A. Al2O3, Fe và Al. B. Al2O3, Fe, Fe3O4 và Al.
C. Al2O3, Fe và Fe3O4. D. Al2O3 và Fe.
Câu 9: Kim loại M có thể điều chế được bằng cả 3 phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân. Kim loại M là
A. Na. B. Mg. C. Al. D. Cu.
Câu 10: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng được với
A. CuSO4. B. MgSO4. C. Ag. D. Cl2.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 14: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch X chứa FeCl2 và FeCl3 ?
A. Fe, Ag, Br2, Na2SO4, KOH. B. Mg, CuCl2, Cl2, NaHSO4, H2S.
C. Cu, AgNO3, Br2, KI, H2S. D. Cu, Ag, Cl2, NaNO3, HNO3.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, Na2CO3, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Công thức hóa học của muối A, B lần lượt là
A. (NH4)2CO3 và KHSO4. B. Cu(NO3)2 và KHSO4. C. Fe(NO3)2 và KHSO4. D. Fe(NO3)3 và H2SO4.
Câu 18: Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Cho X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y và ancol Z. Oxi hóa Z bằng CuO, thu được chất hữu cơ Z1. Khi cho Z1 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được tối đa 4 mol Ag. Tên gọi của X là
A. isopropyl fomat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl fomat.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H10O2. Cứ 1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1 mol NaOH. Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 170°C thu được chất hữu cơ Y cho được phản ứng trùng hợp tạo polime. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 5 B. 6 C. 3 D. 9
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 24: Cho a mol Ba vào dung dịch chứa a mol KHCO3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhiệt phân hoàn toàn kết tủa Y, rồi dẫn lấy khí sinh ra vào dung dịch X, thu được dung dịch Z. Chất tan có trong dung dịch Z là
A. Ba(HCO3)2, KHCO3. B. K2CO3. C. KHCO3, K2CO3. D. KHCO3.
Tên gọi của T là
A. axit metacrylic. B. axit acrylic. C. axit axetic. D. axit propionic.
Câu 26: Nung 14,04 gam hỗn hợp X gồm Al và oxit sắt trong khí trơ, sau thời gian thu được chất rắn Y. Chia chất rắn Y thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít H2 đktc, còn lại chất rắn Z. Hòa tan hết Z vào trong dung dịch HNO3 dư, thu được 1,232 lít NO đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần 2 tác dụng tối đa với 32,34 gam H2SO4 đặc, nóng trong dung dịch, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 75%. B. 50%. C. 60%. D. 80%.
Câu 27: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe3O4 (số mol Fe3O4 bằng 1/8 số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít khí gồm NO, NO2 và CO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 1 : 2. Cô cạn dung dịch thu được (m + 32,08) gam muối khan. Khối lượng của FeO trong hỗn hợp X là
A. 2,32. B. 3,60. C. 5,76. D. 4,64.
Câu 28: X là một amino axit no (phân tử chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Cho 0,036 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,12 mol NaOH vào Y, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,474 gam chất rắn. Tên gọi của X là
A. alanin. B. valin. C. glyxin. D. lysin.
Câu 29: Cho X, Y, Z, T lần lượt là các dung dịch chưa trong các lọ bị mất nhãn. Lấy một ít mỗi dung dịch tác dụng với các dung dịch còn lại, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch X Y Z T
X – ↑ ↓ –
Y ↑ – ↓ ↓
Z ↓ ↓ – –
T – ↓ – –
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. K2CO3; H2SO4; MgCl2; BaCl2. B. K2CO3; H2SO4; MgCl2; NaOH.
C. H2SO4; K2CO3; BaCl2; MgCl2. D. H2SO4; K2CO3; NaOH; MgCl2.
Biết b – a = 6,4. Công thức hóa học của X, Y, Z lần lượt là
A. Ba(HCO3)2; NaHSO4, Ca(OH)2. B. NaHSO3; Ca(OH)2; Ba(OH)2.
C. Ca(HCO3)2; NaOH, Ba(OH)2. D. Ba(HCO3)2; NaHSO4; NaOH.
Câu 31: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm C và S và dung dịch HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm hai khí, tỉ khối của Z so với H2 bằng 22,929. Cho toàn bộ lượng khí Z hấp thụ hết trong 800ml dung dịch KOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 140,3 gam chất rắn T. Mặt khác, cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất là
A. 34,95. B. 46,60. C. 28.59. D. 40,16.
C
âu 32: Dẫn 1,65 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 2,85 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa Ba(OH)2, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol CO2 của hỗn hợp Y được biểu diễn bằng đồ thị bên dưới.
Giá trị của m là
A. 15,76. B. 29,55. C. 9,85. D. 19,70.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm C4H8, C6H12, CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH và CH3COOC2H5. Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam X cần dùng vừa đủ x mol O2, thu được y mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác, để tác dụng hết với 14,6 gam X trên cần dùng vừa đủ 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tỷ lệ x : y là
A. 24 : 35 B. 59 : 40 C. 40 : 59 D. 35 : 24
Câu 35: Hỗn hợp E chứa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z với glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 26,12 gam E cần dùng vừa đủ 2,36 mol O2. Nếu cho lượng E trên vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,1 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch NaOH (dư 15% so với lượng phản ứng) thì thấy có 0,09 mol NaOH phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất là
A. 25. B. 26. C. 27. D. 28.
Câu 36: Hỗn hợp khí X chứa một ankan, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol X cần 0,59 mol O2, thu được 7,56 gam H2O. Biết trong X số mol anken nhỏ hơn số mol ankan là 0,02 mol. Khối lượng của ankin có trong X là
A. 3,2. B. 6,4. C. 0,8. D. 1,6.
Câu 37: Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 0,8M và FeCl3 xM. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 18,08 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được 106,22 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,1. B. 0,6. C. 0,7. D. 0,2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Số lượng phát biểu sai là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 40: Cho 0,045 mol hỗn hợp X (có khối lượng 2,07 gam) gồm hai anđehit đơn chức tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 12,96 gam bạc. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 11,76 lít H2 ở đktc có Ni xúc tác, đun nóng. Giá trị của m là
A. 10,35. B. 16,56. C. 12,42. D. 8,28.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 42: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, CuS và S trong dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít khí ở đktc SO2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra hỗn hợp chứa a mol NO2 và 0,02 mol SO2. Dung dịch sau phản ứng chứa 15,56 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của a là
A. 0,38. B. 0,34. C. 0,32. D. 0,36.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 2,025 mol O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 500 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 50,5. B. 40,7. C. 48,7. D. 45,1.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 420 B. 480 C. 960 D. 840
Câu 47: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu dược dung dịch Y và 1,68 lit khí. Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 58,675 gam kết tủa trắng. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a, V lần lượt là
A. 1,2 và 3,36. B. 1,2 và 5,04. C. 0,7 và 2,24. D. 0,7 và 4,48.
Câu 48: Cho hỗn hợp Q gồm hai chất X (C7H17O5N3) và Y (C6H16O4N2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hai muối Z (có số cacbon bằng nhau) và 1,12 lít hỗn hợp khí T đo ở đktc gồm 2 amin đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Biết tỉ khối của T với H2 là 18,30. Khối lượng muối natri có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 3,36. B. 11, 86. C. 7,76. D. 4,10.
Câu 49: Nhiệt phân hoàn toàn 16,16 gam một muối vô cơ A đến khối lượng không đổi thu được 3,20 gam một hợp chất rắn B (không tan trong nước) và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào 200 gam dung dịch NaOH 2,40% thu được dung dịch chứa một muối vô cơ duy nhất có nồng độ 4,79%. Phần trăm khối lượng của oxi trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35,90%. B. 12,50%. C. 59,00%. D. 71,30%.
Câu 50: Hỗn hợp A gồm peptit X, peptit Y, Z (C4H9O2N) và một este no đơn chức T (T có cùng số nguyên tử cacbon với Z, các chất trong A đều mạch hở, số mol Z bằng số mol T). Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp M gồm 4 muối (trong đó có 3 muối của Glu, Ala, Gly với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4) và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn M, thu được H2O, N2, 6,36 gam Na2CO3 và 10,12 gam CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam A, thu được 43,56 gam CO2. Giá trị của m là
A. 26,61 B. 8,87 C. 17,74 D. 35,48.
1C
2A
3A
4D
5B
6B
7D
8C
9D
10D
11B
12C
13A
14C
15D
16D
17C
18B
19C
20B
21B
22A
23D
24D
25B
26C
27C
28B
29C
30A
31A
32B
33A
34D
35D
36D
37B
38A
39A
40A
41B
42D
43A
44C
45C
46C
47B
48D
49D
50A
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Đồng Tháp năm 2023 2023
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 11 môn hoá học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 10 môn hóa học
Đề Thi Hsg Tỉnh Nam Định Năm 2023 Môn Hoá Học
Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2023 môn hoá học
Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2023 môn hoá họcĐỀ CHÍNH THỨC
MÃ ĐỀ 135
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2023 – 2023
Môn
:
HÓA HỌC
–
Lớp:
12 THPT
Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi gồm: 04 trang
Câu 1: Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín, được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo thu gọn của isoamyl axetat là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
C. CH3COOCH2C6H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 2: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Tơ nitron (olon). B. Tơ nilon – 6,6. C. Poli(vinyl clorua). D. Polietilen.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
B. Sắt là kim loại có độ cứng lớn nhất.
D. Các kim loại Na, K, Cu và Os đều có khối lượng riêng nhỏ hơn Al.
Câu 4: Điện phân nóng chảy 7,02 gam muối clorua của kim loại kiềm R thu được 1,344 lít khí Cl2 (ở đktc). Kim loại R là
A. K. B. Li. C. Rb. D. Na.
Câu 5: Lên men rượu 4,5 gam glucozơ với hiệu suất 80% rồi hấp thụ khí CO2 thu được vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,0. B. 5,0. C. 2,5. D. 2,0.
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Ba Ba(OH)2 BaCO3 BaCl2. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. H2O, K2CO3, HCl. B. H2O, CaCO3, HCl.
C. H2O, K2CO3, CaCl2. D. H2O, KHCO3, CaCl2.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch X phản ứng với 500 ml dung dịch KOH 1,2M thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 1,35. B. 2,70. C. 4,05. D. 5,40.
Câu 8: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng. (2) Sục khí CO2 vào dung dịch KOH.
(3) Cho Ag vào dung dịch FeCl3. (4) Trộn dung dịch NaHCO3 với dung dịch Ba(OH)2.
(5) Cho Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 9: Đun nóng m gam một este đơn chức mạch hở X với dung dịch NaOH đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng bazơ còn dư cần thêm vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau trung hòa thu được 24 gam hỗn hợp muối khan và ancol Y. Cho Y phản ứng với CuO dư (to) thu được anđehit Z. Cho Z phản ứng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 11,1. B. 9,0. C. 13,2. D. 12,9.
Câu 10: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,25 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,5m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,0 B. 5,6 C. 7,0 D. 8,2
Câu 11: Cho các nhận xét sau:
(1) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(2) Có 4 este có cùng công thức phân tử C5H8O2 phản ứng với dung dịch NaOH thu được muối và anđehit.
(3) Trong công nghiệp, etyl axetat được điều chế từ ancol etylic và giấm ăn.
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(5) Đun nóng hỗn hợp gồm ancol metylic và axit metacrylic trong H2SO4 đặc thu được sản phẩm có thể dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ.
(6) Trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn hoặc thành bơ nhân tạo người ta thực hiện phản ứng hidro hóa chất béo lỏng.
Số nhận xét đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng:
(a) X + H2O Y
(b) Y + AgNO3/NH3 amoni gluconat + Ag
(c) Y E + Z
(d) Z + H2O X + G.
X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
Câu 13: Số peptit có cùng công thức phân tử C6H12O3N2 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và lysin (trong đó N chiếm 18,06% về khối lượng) vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y, để phản ứng hoàn toàn các chất trong dung dịch Y cần vừa đủ 500ml dung dịch HCl 0,7M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được a gam muối khan. Giá trị của biểu thức (a + m) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15,5 B. 16,1 C. 47,1 D. 31,6
Câu 15: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:
(a) Fe3O4 và Cu (1:1); (b) Sn và Mg (2:1); (c) Zn và Cu (1:1);
(d) Fe2O3 và Cu (1:1); (e) FeCl2 và Cu (2:1); (g) Fe2O3 và Ag (1:1).
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch H2SO4 loãng là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,27 gam chất hữu cơ X thu được 0,22 gam CO2, 0,18 gam H2O và 56 ml N2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với oxi là 3,375. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn thu được một chất hữu cơ Y đơn chức và hỗn hợp chất vô cơ. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 17: Cho các chất X,Y,Z,T có các tính chất tương ứng được ghi lại dưới bảng sau:
Chất
Tính chất
X
Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, phản ứng với AgNO3/NH3.
Y
Làm mất màu dung dịch Br2, phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng.
Z
Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ, phản ứng với HCl và NaOH.
T
Phản ứng với Cu(OH)2/OH– tạo hợp chất màu tím.
Dung dịch X,Y,Z,T lần lượt là:
A. Glucozơ , metyl metacrylat, lysin, anbumin.
B. Fructozơ, metyl axetat, axit axetic, anbumin.
C. Glucozơ, vinyl axetat, axit glutamic, anbumin.
D. Fructozơ, metyl acrylat, alinin; gly-gly.
Câu 18: Cho các nhận xét sau:
(1) Đun nóng hỗn hợp hai ∝-aminoaxit trong điều kiện thích hợp thu được tối đa hai đipeptit.
(2) Dung dịch tất cả các aminoaxit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ và fructozơ thu được cùng một sản phẩm.
(4) Xenlulozơ là chất rắn, hình sợi, màu trắng, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(5) Tristearin có công thức phân tử C57H110O6.
(6) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nilon – 6,6, tơ nitron đều là tơ bán tổng hợp.
Số nhận xét đúng là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 19: Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức mạch hở A, một ancol no, đơn chức mạch hở B và este D tạo bởi A và B thu được 11,88 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít hơi ancol (ở đktc) và m gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:
(a) % về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86%.
(b) Có 4 este thỏa mãn điều kiện đề ra.
(c) % về số khối lượng của este trong hỗn hợp là 40,43%.
(d) Khi nung Y với vôi tôi xút thu được khí có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
(e) Hỗn hợp có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc .
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 20: X là este của ∝-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 42,4% B. 8,9% C. 50,4% D. 7,2%
Câu 21: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 0,14M bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 1,08 gam Al. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị lớn nhất của t là
A. 6755. B. 7720. C. 12545. D. 12867.
Câu 22: Tiến hành các thí nghiệm:
(1) Dẫn khí CO qua CuO ở nhiệt độ cao.
(2) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư .
(3) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2 đến dư.
(5) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
(6) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư.
Số thí nghiệm có sự tạo thành kim loại là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Câu 23: Phản ứng của khí CO2 với 1 lít dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của biểu thức (y – x) là
A. 0,34. B. 0,28. C. 0,24. D. 0,30.
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(1) Nhôm là kim loại màu trắng bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng.
(2) Hỗn hợp gồm Al và Ba với tỉ lệ mol tương ứng 2:1 tan hoàn toàn trong nước.
(3) Al2O3 và Al(OH)3 đều là những hợp chất lưỡng tính nên chúng tan trong dung dịch HCl và dung dịch NH3.
(4) Phèn chua là muối kép của nhôm có công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp.
(5) Khi cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hoàn toàn.
(6) Trong quá trình sản xuất nhôm, người ta hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy để hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: K2CrO4, Br2, KOH, NaHCO3, Cu(NO3)2, Cu, Ag. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 26: Cho 19,84 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe vào 500ml dung dịch HNO3 a M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,704 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3–, ở đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch A thì thu được 71,86 gam muối khan. Giá trị của a là
A. 2,32. B. 1,68. C. 2,16. D. 1,08.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch muối Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau:
– Để oxi hóa hết các chất có trong dung dịch ở phần một cần vừa đủ 300ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit H2SO4 loãng.
– Phần hai hòa tan tối đa 0,84 gam kim loại Fe.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,40. B. 3,84. C. 13,20. D. 7,68.
Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (2) Đốt bột Al trong khí Cl2.
(3) Sục khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong. (4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2.
(5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6. (6) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch sacarozơ.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,45. B. 38,72. C. 52,52. D. 48,54.
Câu 30: Cho 52,54 gam hỗn hợp rắn X dạng bột gồm Zn; FeCl2; Fe(NO3)2; Fe3O4 và Cu (trong đó phần trăm khối lượng của Fe chiếm 19,1854% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,38 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa các muối có khối lượng là 86,79 gam và hỗn hợp khí Z gồm 0,06 mol khí N2O và 0,05 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 212,75 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cu có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%. B. 22%. C. 45%. D. 31%
———-Hết———–
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Họ và tên thí sinh:…………………………….Họ, tên và chữ ký của GT 1:…………………………..
Số báo danh:…………………………………….Họ, tên và chữ ký của GT 2:…………………………..
O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi
Dap an trac nghiem 2023
Dap an tu luan 2023
De trac nghiem 2023_135
De tu luan 2023
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
Tổng hợp đề thi THPT QG 2023 file word có lời giải chi tiết
Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Ngữ Văn Lớp 7 55 Đề Thi Hsg Văn 7
Yêu cầu về nội dung.
a. Mở bài: Phạm Duy Tốn là một trong những người có công đầu trong sự hình thành và phát triển thể loại truyện ngắn và nền văn xuôi Việt Nam hiện đại nước ta. Truyện ngắn của ông thường thiên về phản ánh xã hội theo cảm hứng hiện thực chủ nghĩa. Trong số đó, phải kể đến tác phẩm “Sống chết mặc bay”. Trong tác phẩm này, tác giả đã xây dựng hai bức tranh đời đối lập, tương phản gay gắt, khiến người đọc phải suy ngẫm.
b. Thân bài:
Luận điểm 1: Trước hết đó là sự đối lập giữa địa thế quan ở với thế đê bảo vệ dân làng.
+ Người dân phải đối diện với thế đê vô cùng nguy khốn: Nước sông Nhị Hà lên to quá, khúc đê làng X, phủ ích xem chừng núng thế lắm, vài ban đoạn nước đã thấm vào tận ruộng. Con đê đang đứng trước nguy cơ bị vỡ, sinh mạng của hàng ngàn người dân đang bị đe dọa nghiêm trọng.
+ Cảnh quan trong đình, nơi địa thế cao, vững chãi, đê vỡ cũng không sao
Luận điểm 2: Bức tranh đối lập còn thể hiện giữa người dân hoảng loạn, kiệt sức trong mưa gió, bùn ngập với tên quan phủ thì lo ăn chơi xa hoa, vô trách nhiệm.
– Người dân hoảng loạn, kiệt sức trong mưa gió, bùn ngập , tình thế hết sức hiểm nghèo.
+ Truyện ngắn được mở đầu với thời gian ”Gần một giờ đêm”. Đó là thời gian khuya khắt, khi mà bình thường mọi người đang ngủ say. Xác định thời gian ấy, nhà văn muốn nói: , cuộc hộ đê đã kéo dài suốt cả ngày, đến tối, tới tận đêm khuya mà chưa được nghỉ ngơi. Họ đã vô cùng mệt mỏi, đuối sức vì đói rét quần quật kéo dài
+ Trong khi đó: “Trên trời thời mưa vẫn tầm tã trút xuống. Dưới sông nước cứ cuồn cuộn bốc lên”. Thiên nhiên mỗi lúc một giữ dằn bạo liệt. Mưa càng lúc càng to dai dẳng giữ dội. Trời nước mênh mông đồng nghĩa với thế đê suy yếu nghiêm trọng. Tác giả thốt lên như tai hoạ của chính mình: “Lo thay! Nguy Thay! Khúc đê này hỏng mất ”. Nỗi lo lắng không sao dồn nén nổi, tác giả đã kêu lên một cách đau đớn. Bởi đê có làm sao thì người dân nơi đây cũng không còn đường sống. Hàng ngàn sinh mệnh đồng bào huyết mạch đang hoàn toàn phụ thuộc vào khúc đê này.
+ Trước tình thế hiểm nghèo của con đê, “Dân phu kể hàng trăm nghìn người … bì bõm dưới bùn lầy …”. Giọng văn: gấp gáp, những câu văn ngắn nghe ngắn gọn như những bản tin thời tiết nhưng dồn dập đã thể hiện tất cả sự khẩn cấp, nguy cấp của con đê và bao lo âu, hốt hoảng của dân phu hộ đê. Nghệ thuật liệt kê kết hợp với từ ngữ giàu sức gợi cho thấy dân chúng đã huy động hết sức người, sức của để hộ đê, hàng trăm, nghìn người đem thân hèn yếu chống chọi với đê, không ai lùi bước. Những động từ, tính từ dồn dập nối nhau kết hợp với thủ pháp so sánh: “người nào người nấy ướt lướt thướt như chuột lột” đã dựng lên trước mắt cảnh tượng hối hả, chèo chống, người người kiệt sức trong đói rét, mưa gió. Đó chính là tình cảnh khốn khổ, khốn cùng, vô cùng thảm hại của người dân quê. Tác giả như đang đứng trong từng cảnh ngộ của từng người dân, thấm thía bao nỗi vất vả mà họ phải chịu đựng “xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi”, thấu hiểu trạng thái tinh thần lo lắng đến cực độ của từng người dân trong hoàn cảnh ấy “trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ”. Bao đời nay, cảnh lũ lụt, đê vỡ đã trở thành nỗi đe doạ khủng khiếp đối với người dân quê. Bằng ngòi bút nhân đạo thắm thiết, bằng niềm cảm thương sâu sắc, tác giả đã ghi lại một cách chân thực, xúc động nhất hình ảnh dân phu hộ đê trong một tình việc giúp dân hộ đê.
Advertisement
– Còn tên quan phủ cùng bè lũ quan lại thì ăn chơi xa hoa, không mảy may nghĩ đến trách nhiệm của mình.
+ Nghệ thuật liệt kê được sử dụng tài tình qua hàng loạt chi tiết “Trên sập, một người quan phụ mẫu uy nghi, trẫm chệ ngồi”. Quanh ngài bao bọc đủ thứ xa hoa đắt tiền: Bát yến hấp đường phèn, tráp đồi mồi hình chữ nhật, trầu vàng, cau đậu, rẽ tía…Xung quanh có kẻ hầu người hạ, nào lính lệ hầu quạt, hầu điếu đóm, nào người nhà quỳ gãi, bốn góc có bốn kẻ hầu bài. Đoạn văn tả thực sắc sảo đã thể hiện được thái độ tố cáo gay gắt của tác giả đối với tên quan phụ mẫu đầy quyền uy, hưởng thụ vật chất xa hoa, không mảy may nghĩ đến trách nhiệm của mình.
+ Đặc biệt hắn còn là một kẻ đam mê cờ bạc một cách quá đáng, thờ ơ trước sinh mệnh của bao nhiêu người dân đang bị đe dọa. Những lời bình thật thấm thía “Thật là tôn kính xứng đáng là một vị phúc tinh”. Những lời mỉa mai châm biếm thật sâu cay “Ngài mà còn giở cán bài, …ngài cũng thây bộ” “Ôi trăm hai mươi lá bài…mà quan mê đến thế”. Bằng ngòi bút trào phúng sắc sảo kết hợp với những từ ngữ biểu cảm trực tiếp, tác giả đã bày tỏ niềm căm giận tột độ đối với những kẻ nhân danh cha mẹ dân, vô trách nhiệm qua đáng, coi mạng sống của người dân như cỏ rác.
+ Thỉnh thoảng có người nhắc khẽ: “Bẩm qua, dễ có khi đê vỡ” thì hắn gắt: “Mặc kệ”. Đây là câu nói đầu tiên của quan về việc hộ đê, mặc dù lúc này đây quan là người có thẩm quyền cao nhất và chịu trách nhiệm chính. Câu nói ấy đã lột trần bản chất của quan: vô trách nhiệm, táng tận lương tâm, sống chết mặc bay, tàn nhẫn, độc ác, không mảy may một chút tình người.
Luận điểm 3: Bức tranh đối lập còn thể hiện cảnh lầm than của nhân dân lâm khi đê vỡ còn tên quan phủ thì ở cực điểm của sự sung sướng, hả hê.
– Nỗi đau đó được dồn nén trong giọng văn miêu tả gián tiếp tai hoạ khủng khiếp “Bỗng một tiếng kêu vang trời dậy đất”, những giọng văn miêu tả âm thanh kinh hãi: tiếng người kêu cứu rầm rì, thảm thiết vang lên trong đêm, “Tiếng ào ào như thác chảy xiết, tiếng gà chó trâu bò kêu vang tứ phía”. Nỗi dau thương vỡ ào trên trang sách “Khắp nơi nước trâu lênh láng…tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết”. Một cảnh tượng hãi hùng, nước cuốn trôi nhà cửa, ruộng vườn cùng hàng ngàn sinh mạng người dân. Giọng văn đau đớn thắt nghẹn, lời văn biểu cảm trực tiếp. Đó tột cùng của niềm đau khi tác giả phải chứng kiến thảm cảnh này.
– Khi bên ngoài có tiếng kêu vang trời dậy đất, những nguời trong đình mặc dù vô trách nhiệm nhưng vẫn còn chút sợ sệt, nghĩa là họ còn có chút lương tâm. Còn tên qua phủ thì điềm nhiên ngả ra những quân bài. Thật là độc ác, lạnh lùng, vô lương tâm.
– Giữa lúc ấy quan đang sung sướng cực độ trước ván bài “Ù! Thông tôm …chi chi nảy”. Trong khi bên ngoài đang xảy ra thảm cảnh đê vỡ, tộ cùng của nỗi đau thương, thì bên trong tên quan phủ vỗ tay cười nói, kêu to “ù! Thông tôm…chi chi nảy”. Đó chính là đỉnh điểm của thái độ bất lương, bộc lộ bản chất thú tính của quan, mất hết nhân tính, nhân tình lòng lang dạ thú. ở đây, tác giả không có một lời bình nào dành cho hắn, từ sự việc và lời nói là lời tố cáo danh thép nhất hơn bất kì một lời văn biểu cảm này.
c. Kết bài: Đánh giá khái quát: Qua việc sử dụng hai nghệ thật trên, tác giả thể hiện sự đồng cảm sâu sắc trước nỗi khổ cực, lầm than của nhân dân; vạch trần, lên án tố cáo sự thờ ơ, vô trách nhiệm của bọn quan lại đương thời, đặc biệt là tên quan phủ lòng lang dạ thú. Đó là biểu hiện sâu sắc của tinh thần nhân đạo trong tác phẩm này.
1
2.5
2.5
2.0
1.0
Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Thi Hsg Lớp 12 Môn Hóa Thành Phố Hà Nội Năm 2006 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!