Xu Hướng 12/2023 # Đề Thi Thử Thpt Quốc Gia Năm 2023 Môn Sinh Học Mã Đề 201 (Có Đáp Án) # Top 21 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Đề Thi Thử Thpt Quốc Gia Năm 2023 Môn Sinh Học Mã Đề 201 (Có Đáp Án) được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tuyển sinh số cập nhật mã đề 201 môn Sinh học đề thi thử THPT Quốc gia 2023. Môn thi theo hình thức trắc nghiệm với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học của học sinh khối 12.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn Sinh học mã đề 201 

Câu 1: Diều của các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa? 

A. Tuyến nước bọt 

B. Thực quản 

C. Khoang miệng 

D. Dạ dày 

Câu 2: Sản phẩm của pha sáng gồm: 

A. ATP, NADPH 

B. ATP, NADP + và O2O2 

C. ATP, NADPH, O2O2  

D. ATP, NADPH và CO2O2  

Câu 3: Loại ARN nào mang bộ ba đối mã: 

A. mARN 

B. ARN của vi rút 

C. tARN 

D. GARN 

Câu 4: Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn: 

A. phiên mã 

B. nhân đôi ADN 

C. dịch mã 

D. sau phiên mã 

Câu 5: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở: 

B. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn cảu các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân. 

C. Thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến chuyển đoạn tương đồng, 

D. Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh. 

A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng. 

B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ. 

C. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau. 

D. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. 

Câu 7: Trong các mức xoắn của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 2 (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính 

A. 30 nm 

B. 700 nm 

C. 11 nm 

D. 300 nm 

Câu 8: Vùng điều hòa của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen? 

A. Nằm ở cuối gen 

B. Đầu 5” mạch mã gốc. 

C. Nằm giữa gen. 1 

D. Đầu 3 mạch mã gốc. 

Câu 9: Thế nào là nhóm gen liên kết? 

A. Các alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. 

B. Các alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. 

C. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. 

D. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. 

Câu 10: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin quy định một sản phẩm xác định được gọi là: 

A. ARN 

B. Cacbohydrat 

C. Gen 

D. peptit. 

Câu 11: Gen đa hiệu là: 

A. một gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. 

B. một tính trạng do nhiều gen tương tác với nhau để cùng quy định. 

C. một gen mang thông tin quy định tổng hợp nhiều loại protein. 

D. gen có nhiều alen, mỗi alen có một chức năng khác nhau. 

Câu 12: Tần số đột biến trung tính của từng gen khoảng 

A.10−6−10−410−6−10−4  

B. 10−7−10−510−7−10−5 

C. 10−8−10−610−8−10−6 

D. 10−5−10−310−5−10−3 

A. Có hiện tượng di truyền chéo. 

B. Kết quả của phép lại thuận và phép lại nghịch là khác nhau. 

C. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX 

D. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới. 

Câu 14: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng: 

A. Trội lặn hoàn toàn. 

B. Chất lượng. 

C. Số lượng 

D. Trội không hoàn toàn. 

Câu 15: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập của Menđen là: 

A. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể. 

B. Sự tái tổ hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng. 

C. Sự phân ly của các nhiễm sắc thể trong giảm phân. 

D. Sự phân ly cùng nhau của các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng. 

Câu 16: Cho các đặc điểm sau: 

(1) Hình túi, được tạo thành từ nhiều tế bào 

(2) Trật tự chuyển thức ăn trong túi tiêu hóa: miệng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già. 

(3) Có một lỗ thông duy nhất vừa làm chức năng miệng, vừa làm chức năng hậu môn. 

(4) Các tế bào tuyến chỉ tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein. 

(5) Thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzyme vào lòng túi tiêu hóa. Số đặc điểm của túi tiêu hóa là 

A. 1 

B. 2 

C. 4 

D. 3 

Câu 17: Cho các đặc điểm sau: Sự di truyền của các tính trạng được quy định bởi gen trên NST Y có đặc điểm là: 

A. Chỉ biểu hiện ở cơ thể cái. 

B. Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực 

C. Có hiện tượng di truyền chéo. 

D. Chỉ biểu hiện ở cơ thể XY, 

Câu 18: Cho các thông tin sau đây: 

1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. 

2. khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. 

3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp. 

4. mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron và nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành. 

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: 

A. 1 và 3 

B. 2 và 4 

C. 1 và 4 

D. 2 và 3 

Câu 19: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết? 

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. 

B. Các tính trạng phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết. 

C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. 

D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau. 

Câu 20: Operon Lac có thể hoạt động được hay không phụ thuộc vào gen điều hòa; gen điều hòa có vị trí và vai trò nào sau đây? 

A. Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac, mang thông tin quy định tổng hợp protein ức chế. 

B. Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac và là nơi để ARN Polimeraza bám và khởi đầu phiên mã

C. Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và là nơi để protein ức chế liên kết để ngăn cản sự phiên mã. 

D. Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và quy định tổng hợp các enzim tham gia phản ứng phân giải đường Lactozo có trong môi trường 

Câu 21: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit. 

B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. 

C. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. 

D. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. 

Câu 22: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây? 

(1) Tạo lực hút đầu trên. 

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. 

(3) Khí khổng mở cho CO2CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. 

(4) Giải phóng P2P2 giúp điều hòa không khí. 

Phương án đúng là: 

A. (2), (3) và (4). 

B. (1), (3) và (4). 

C. (1), (2) và (3). 

D. (1), (2) và (4). 

Câu 23: Trong một gia đình, gen ti thể của người con trai có nguồn gốc từ 

A. Ti thể của bố 

B. Nhân tế bào của cơ thể mẹ 

C. Ti thể của bố hoặc mẹ 

D. Ti thể của mẹ 

A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. 

B. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. 

C. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. 

D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. 

Câu 25: Hình bên dưới mô tả sơ lược về quá trình phiên mã và dịch mã, quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Hình vẽ bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở sinh vật nhân sơ. 

(2) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại. 

(3) Sau phiên mã mARN được trực tiếp dùng làm khuôn để dịch mã. Vel 

(4) Ở sinh vật nhân sơ dịch mã diễn ra trên mARN theo chiều 5’ đến 3’, sinh vật nhân thực thì dịch mã diễn ra theo chiều ngược lại. 

(5) Nếu không có đột biến phát sinh, kết thúc quá trình dịch mã thu được 2 chuỗi polipeptit có thành phần và trình tự axitamin giống nhau. 

(6) Trong chuỗi polipeptit, tất cả các axitamin đều là foocmin metionin và đóng vai trò mở đầu

A. 1 

B. 4 

C. 3 

D. 2 

Câu 26: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: 

A. 3/256 

B. 3/64

C. 3/64  

D. 27/64 

Câu 27: Với 3 loại nucleotit A, G, U có thể hình thành tối đa bao nhiêu loại codon mã hóa axit amin? 

A. 27 

B. 8 

C. 25 

D. 24 

Câu 28: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai:

ABabXDXd×ABabXDYABabXDXd×ABabXDY  cho F1F1 có kiểu hình thân đen, cánh ab cụt, mắt đỏ chiếm 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: 

A. 5% 

B. 7,5% 

C. 15% 

D. 2,5% 

Câu 29: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I.Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi gen A thì làm phát sinh gen mới. 

II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen. 

III. Trong tế bào có 1 alen đột biến, trải qua quá trình phân bào thì alen đột biến luôn đi về một trong 2 tế bào con. 

IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit. 

A. 2. 

B. 4 

C. 3 

D. 1 

A. ♀XWXw×XWXw×  ♂ XWYXWY   

B. ♀XWXw×XWXw×  ♂XwYXwY  

C. ♀XWXW×XWXW×  ♂ XwYXwY  

D. ♀XwXw×XwXw×  ♂XWYXWY  

Câu 31: Ở đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây? 

(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. 

(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN. 

(3) Không phải là biến dị di truyền. 

(4) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. 

A. 3 

B. 2 

C. 1 

D. 4 

Câu 32: Ở một loài thực vật, khi lại cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1F1 tự thụ phấn, thu được F2F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1F1  lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm: và 

A. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng 

B. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng 

C. 100% cây hoa trắng 

D. 100% cây hoa đỏ. 

Câu 33: 

(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN 

(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống và tiến hóa. 

(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotit 

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến. 

(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các gen là bằng nhau. Số nhận định sai là: 

A. 1 

B. 2

C. 3  

D. 4 

Câu 34: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng? 

I.Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến 

II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử 

III. Thể ta có thể có kiểu gen là AabbbDd 

IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd 

A. 2 

B. 3 

C. 5 

D. 4 

Câu 35: Một gen có 1600 cặp nucleotit và số nu loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 310 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(1) Mạch 1 của gen có G/X = 1/2 “ 

(2) Mạch 1 của gen có (A+x)(T-G)= 13/19 

(3) Mạch 2 của gen có A/X = 1/2 

(4) Mạch 2 của gen có (AFT)(G-X)=2/3 

(5) Tổng số liên kết hidro giữa các nucleotit có trong gen là 4160 

(6) Nếu gen nhận đổi liên tiếp 5 đợt, số nucleotit loại A cần cung cấp là 29760 

A. 4 

B. 2 

C. 3 

D. 5 

Câu 36: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lại AaBbDdEe AaBbDdEe? 

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256 

(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lại trên 

(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16 

(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4 

(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lại trên 

(6) Kiểu hình mang nhiều hơn một tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256 

A. 3 

B. 5 

C. 4 

D. 2 

Câu 37: Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do 2 cặp gen A, a và B, b quy định; kích thước cây do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1F1 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao: 4 hoa trắng thân thấp: 3 cây hoa trắng, thân cao. Biết không có đột biến gen và hoán vị gen. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng? 

I.Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét 

II. Có 3 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ F1F1 

III. Trong các cây thân thấp, hoa trắng, tỉ lệ cây đồng hợp về 3 cặp gen chiếm 1/2 

IV. Nếu cho các cây thân cao, hoa trắng tự thụ, xác suất cây thân thấp, hoa trắng chiếm 1/6 

A. 2 

B. 4 

C. 1 

D. 3 

Câu 38: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P) thu được F1F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1F1 giao phối với nhau, thu được F có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn, 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đời F1F1 có 8 loại kiểu gen 

(2) Đã xảy ra hoán vị ở giới đực với tần số 10% so 

(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2F2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45% 

(4) Nếu cho các thể đựcF1F1  lai phân tích thì sẽ thu được Fb có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5% 

A. 4 

B. 2 

C. 3 

D. 1 

Câu 39: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lại ♀ ABabDd×ABabDd× ♂ AB Dd ab thu được F1F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự ab đoán sau đây là đúng với kết quảF1F1 ? 

(1) Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình 

(2) Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30% 

(3) Tần số hoán vị gen là 36% 

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16.5% 

(5) Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 10% (6) Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99 

A. 4 

B. 6 

C. 5 

D. 3 

Câu 40: Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1F1 toàn cây hoa trắng. F1F1 tự thụ thu được F2F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ; 2/4 cây hoa hồng, 1/4 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? Quy ước gen: AA: 

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình 

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn và cây dị hợp tử 

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng 

(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen. 

A. 4 

B. 1 

C. 2 

D. 3

Đáp án

 đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Sinh học mã đề 201

Đề Thi Thử Thpt Quốc Gia 2023 Môn Tiếng Anh Mã Đề 406 (Có Đáp Án)

Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Tiếng Anh Mã đề 406

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 1 to 2.

Question 1.     

A linked             

B. declared                

C. finished          

D. developed 

Question 2.     

A. character    

B. teacher     

C. chemist    

D. technical

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions from 3 to 4

Question 3. 

A. interview    

B. impression    

C. company    

D. formally

Question 4. 

A. visit    

B. idea    

C. express    

D. submit

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 18.

A. The        

B. A            

C. An            

D. x

Question 6. If you don’t hurry, you……………………the beginning of the film.

A. would miss      

B. will miss        

C. missed        

D.  were missing

Question 7. Tom had already driven 10 km when he realized he was lost.

A. has driven        

B. had driven            

C. drove        

D. was driving

Question 8. …………………..she gave no sign, I was sure she had seen me.

A. Because        

B. Since            

C. Though        

D. Despite

Question 9. Many students derived enormous satisfaction …………………. the course.

A. on            

B. of                

C. with            

D. from

Question 10. chúng tôi Oscar last year, shes now one of the most powerful movie stars in the industry.

A. She won        

B. The winning of        

C. Having won    

D. To win

Question 11. ………………………….by lack of sleep, I dozed off at my desk

A. Exhausted        

B. Exhausting        

C. I was exhausted    

D.  Exhaustedly

Question 12. I remember …………………………..a toy drum on my fifth birthday.

A. give            

B. to give        

C. being given            

D. to be given

A. apply     

B. application             

C. applicant                              

D. applying

A. compulsory     

B. optional     

C. illegal                    

D. unnecessary 

Question 15. The company’s position with ……………….. to overtime is made clear in their contracts. 

A. reputation         

B. respect         

C. regard        

D. renown 

Question 16. Theres a pack of ……………………vegetables in the freezer, I think.

A. freezing                   

B. frozen        

C. icy            

D. iced

Question 17. Susie and Francis chúng tôi on us last night, so I had to quickly defrost a pizza.

A. turned            

B. came            

C. went    

D. dropped 

A. distinct         

B. plain        

C. frank         

D. straight

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 19 to 20

Question 19. The crew divided the life preservers among the twenty terrified passengers as the ship began to sink. 

A. exhausted         

B. surprised         

C. frightened         

D. excited 

Question 20. We whiled away the time at the airport by reading magazines

A. passed time in a leisurely manner.    

B. waited for the time to pass

C. took a lot of time to wait    

D. waited for a while.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE imeaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 21 to 22.

Question 21: The consequences of the typhoon were disastrous due to the lack of precautionary measures. 

A. damaging             

B. beneficial         

C. severe         

D. physical 

Question 22: Vietnam’s admission to the World Trade Organization (WTO) has promoted its trade relations with other countries. 

A. boosted             

B. expanded         

C. restricted         

D. balanced 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges from 23 to 24.

Question 23.  Tom and Mary are talking about the volunteer work they are doing this weekend.

Tom: What kind of volunteer work are you participating in?

A. We’re helping people in mountainous areas

B. We’re joining the English Speaking club

C. We’re chatting with people online

D. It is interesting that we’re doing charity 

Question 24. Peter and Susan are talking about their plan to make the beach clean. 

Peter: Let’s clean up the beach on Saturday morning.

A. That sounds great.    

B. I don’t think so.    

C. That’s not true.    

D. That’s wrong.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29

A …….(25) is a person ,usually a woman, who believe that women should be regarded as equal to men. She, or he deplores…………(26) against women in the home, place of work or anywhere, and her principal enemy is the male chauvinist,…………………..(27)  believes that men are natural superior. Tired of being referred to as the weaker sex, women are becoming more and more militant …..(28) citizens and are winning the age-old battle of sexes. They are no longer content to be regarded as inferior class in terms of economic, political and social status. We no longer live in the male- dominated society of the past. Let us hope ,…………(29), that the revolution stops before we have a boring world in which men and women are the same.

Question 25.     

A. feminist        

B. male chauvinist        

C. woman        

D. man

Question 26.     

A. recognition        

B. discrimination        

C. condition        

D. exploitation

Question 27.     

A. he            

B. they                

C. whom        

D. who

Question 28.     

A.  militant          

B. vulnerable                          

C. educated                

D. exhausted

Question 29.     

A. therefore        

B. so                

C. but            

D. however

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

A recent investigation by scientist at the Geological Survey shows that strange animals behavior might help predict future earthquakes. Investigators found such occurrences in a ten kilometer radius of the epicenter of a fairly recent quake. Some birds screeched and flew about wildly; dogs yelped and ran around uncontrollably. Scientists believe that animals can perceive these environmental changes as early as several days before the mishap because have certain instincts that humans don’t possess.

In 1976 after observing animal behavior, the Chinese were able to predict a devastating quake. Although hundreds of thousands of people were killed, the government was able to evacuate millions of other people and thus keep the earth toll at a lower level

Question 30. What prediction may be made by observing animal behavior?

A. an impending earthquake            

B. the number of people who will die

C. the ten- kilometer radius of the epicenter    

D. environmental changes

Question 31.  Why can animals perceive these changes when humans cannot?

A. Animals are smarter than humans.

B. Animals have certain instincts that humans don’t possess.

C. By running around the house, they can feel they vibration.

D. Humans don’t know where to look.

Question 32.  Which of the following is not true?

A. Some animals may be able to sense an approach earthquake.

B. By observing animals behavior scientists can predict earthquake.    

C. The Chinese have successfully predicted an earthquake and save many lives.

D. All birds and dogs in a ten- kilometer radius of the epicenter went wild before the earth quake 

Question 33. In this passage the word “evacuate” mostly means: 

A. remove            

B. exile            

C. destroy        

D. emaciate

Question 34. If scientists can accurately predict earthquake, there will be 

A. fewer animals go crazy.    

B. a lower death rate.    

C. fewer people evacuate.        

D. fewer environmental changes.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42

One of the factors contributing to the intense nature of twenty-first-century stress is our continual exposure to media – particularly to an overabundance of news. If you feel stressed out by the news, you are far from alone. Yet somehow many of us seem unable to prevent ourselves from tuning in to an extreme degree.

When television came along, it proliferated like a population of rabbits. In 1950, there were 100,000 television sets in North American homes; one year later there were more than a million.

Today, it’s not unusual for a home to have three or more television sets, each with cable access to perhaps over a hundred channels. News is the subject of many of those channels, and on several of them it runs 24 hours a day.

What’s more, after the traumatic events of September 11, 2001, live newscasts were paired with perennial text crawls across the bottom of the screen – so that viewers could stay abreast of every story all the time.

Needless to say, the news that is reported to us is not good news, but rather disturbing images and sound bytes alluding to disaster (natural and man-made), upheaval, crime, scandal, war, and the like. Compounding the problem is that when actual breaking news is scarce, most broadcasts fill in with scare stories about things that possibly might threaten our health, safety, finances, relationships, waistline, hairline, or very existence in the future. This variety of story tends to treat with equal alarm a potentially lethal flu outbreak and the bogus claims of a wrinkle cream that overpromises smooth skin.

Are humans meant to be able to process so much trauma – not to mention so much overblown anticipation of potential trauma – at once? The human brain, remember, is programmed to slip into alarm mode when danger looms. Danger looms for someone, somewhere at every moment. Exposing ourselves to such input without respite and without perspective cannot be anything other than a source of chronic stress. 

Question 35: According to the passage, which of the following has contributed to the intense nature of twenty-first-century stress?

A. The degree to which stress affects our life 

B. Our inability to control ourselves

C. An overabundance of special news            

D. Our continual exposure to the media

A. printing, transportation, and telecommunications were not developed

B. means of communication and transportation were not yet invented

C. most people lived in distant towns and villages

D. the printing press changed the situation too slowly

A. TV channels         

B. TV news         

C. television sets         

D. cable access

A. fascinating         

B. upsetting             

C. exciting         

D. boring

A. are full of dangerous diseases such as flu

B. send out live newscasts paired with text across the screen

C. are forced to publicize an alarming increase in crime

D. send out frightening stories about potential dangers

Question 40: Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. The only source of stress in our modern life is the media.

B. Many TV channels supply the public with breaking news.

C. Many people are under stress caused by the media.

D. The news that is reported to us is not good news.

A. fail                 

B. bring         

C. release         

D. fall

Question 42: What is probably the best title for this passage?

A. Developments in Telecommunications       

B. The Media – A Major Cause of Stress

C. More Modern Life – More Stress               

D. Effective Ways to Beat Stress

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 43 to 45.

Question 43: I remember that I danced not good the first time I did the tango.

A. remember             

B. that                        

C. not good                                     

D. did

Question 44: The wooden fence surrounded the factory is beginning to fall down because of the rain.        

A. wooden                            

B. surrounded        

C. to fall down                                

D. the rain

Question 45: While models of automobiles date back as far as the late 1600s, the 1880s seen the first commercial interest in the vehicle.  

A. While

B. back

C. seen

D. interest

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 46 to 48

Question 46: “Sure, I’ll lend you my car this afternoon,” Richard said to me.

A. Richard asked me to lend him my car.     

B. Richard refused to lend me his car.

C. Richard suggested lending me his car.     

D. Richard agreed to lend me his car.

Question 47: If I had worked harder, I would have passed the exam.

A. As I did not work hard enough, I did not pass the exam.

B. I failed the exam, so I will have to work harder.

C. I passed the exam because I worked harder than others.

D. Although I worked very hard, I did not pass the exam.

Question 48: The gardens are open each day for visitors to enjoy the flower displays.

A. In order to enjoy the flowers each day, visitors open their own displays.

B. There are too many flower displays for visitors to enjoy each day.

C. As long as visitors enjoy the flower displays, the gardens are still open each day.

D. The gardens are open each day so that visitors can enjoy the flower displays.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 49 to 50.

Question 49: I had to do my homework. I could not help my mother with the washing-up.

A. Because I was busy doing my homework, I could not help my mother with the washing-up.

B. It was impossible for me to do my homework although my mother helped me with the washing-up.

C. I could not help my mother with the washing-up until I finished my homework.

D. I could not do my homework because I had to help my mother with the washing-up.

Question 50: The football match was so exciting. The spectators at the stadium cheered wildly all through it.

A. Despite the exciting football match, not all the spectators at the stadium cheered wildly all through it.

B. The spectators at the stadium cheered wildly to make the match exciting all through it.

C. When the spectators at the stadium cheered wildly, the football match became exciting all through it.

D. The football match was so exciting that the spectators at the stadium cheered wildly all through it.

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Tiếng Anh Mã đề 406

Đề Thi Thử Thpt Quốc Gia 2023 Môn Tiếng Anh Mã Đề 412 (Có Đáp Án)

Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Tiếng Anh Mã đề 412 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 1 to 2.

Question 1: 

A. wicked 

B. watched 

C. stopped 

D. cooked

Question 2: 

A. head 

B. bread 

C. clean 

D. dead

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions from 3 to 4.

Question 3: 

A. system 

B. achieve 

C. consist 

D. require

Question 4: 

A. intellectual 

B. intervention 

C. necessary 

D. productivity

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 16.

A. potential 

B. prospect 

C. possibility 

D. ability

A. destructive 

B. destroy 

C. destructor 

D. destruction

A. had been painting 

B. has been painting 

C. will have painted 

D. will be painting

A. to invite 

B. being invited 

C. to be invited 

D. inviting

A. the most confident 

B. the greater confidence

C. more confidently 

D. the more confident

A. does he 

B. does Tom 

C. doesn’t Tom 

D. doesn’t he

B. benefit 

D. profit

A. brought back 

B. came across 

C. came by 

D. brought in

A. Ø / the 

B. Ø / Ø 

C. the / a 

D. the / Ø

A. found Henry Jones difficult 

B. it was found by Henry Jones difficult

C. it was difficult for Henry Jones 

D. Henry Jones found it difficult

A. can have checked 

B. must have checked

C. should have checked 

D. could have checked

A. jewelry metal small square 

B. small square metal jewelry

C. jewelry small metal square 

D. small square jewelry metal

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 17 to 18.

Question 17: Thousands are going starving because of the failure of this years harvest.

A. full 

B. rich 

C. hungry 

D. poor

A. easy to find 

B. difficult to access 

C. unlikely to happen 

D. impossible to reach

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 19 to 20.

Question 19: The place has rapidly evolved from the small fishing community into a thriving tourist resort.

A. developed 

B. generated 

C. created 

D. increased

Question 20: When the police arrived the thieves took to flight leaving all the stolen things behind.

A. took away 

B. climbed on 

C. did away 

D. ran away

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges from 21 to 22.

Question 21: Two friends Diana and Anne are talking about Anne’s new blouse.

Diana: “That blouse suits you perfectly, Anne”

A. Never mind. 

B. Don’t mention it. 

C. Thank you. 

D. You are welcome.

Question 22: Mary is talking to a porter in the hotel lobby.

Porter: “ Shall I help you with your suitcase”

A. Not a chance. 

B. That’s very kind of you.

C. I can’t agree more. 

D. What a pity!

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

SPORTS IN SOCIETY

Question 23: 

B. good 

C. benefit 

D. sake

Question 24: 

A. whose 

B. whom 

C. who 

D. that

Question 25: 

A. In addition 

B. However 

C. In contrast 

D. Therefore

Question 26: 

A. for 

B. with 

C. on 

D. in

Question 27: 

A. ordinary 

B. mighty 

C. extremist 

D. abnormal

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.

Most human diets contain between 10 and 15 percent of their total calories as protein. The rest of the dietary energy comes from carbohydrates, fats, and in some people, alcohol. The proportion of calories from fats varies from 10 percent in poor communities to 40 percent or more in rich communities.

In addition to providing energy, fats have several other functions in the body. The fat-soluble vitamins, A, D, E, and K, are dissolved in fats, as their name implies. Good sources of these vitamins have high oil or fat content, and the vitamins are stored in the body’s fatty tissues. In the diet, fats cause food to remain longer in the stomach, thus increasing the feeling of fullness for some time after a meal is eaten. Fats add variety, taste, and texture to foods, which accounts for the popularity of fried foods. Fatty deposits in the body have an insulating and protective value. The curves of the human female body are due mostly to strategically located fat deposits.

Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known. When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. They also are required by a number of other animals, but their roles in human beings are debatable. Most nutritionists consider linoleic fatty acid an essential nutrient for humans.

Question 28: This passage probably appeared in which of the following?

A. diet book 

B. A book on basic nutrition

C. A cookbook 

D. A popular women’s magazine

Question 29: We can infer from the passage that all of the following statements about fats are true EXCEPT

A. fats provide energy for the body

B. economics influences the distribution of calorie intake

C. poor people eat more fatty foods

D. alcohol is not a common source of dietary energy

A. manufactured in 

B. attached to

C. measured by 

D. accumulated in

Question 31: The author states that fats serve all of the following body functions EXCEPT to

A. promote a feeling of fullness

B. insulate and protect the body

C. provide energy

D. control weight gain

A. required for 

B. desired for

C. detrimental to 

D. beneficial to

Question 33: According to the author of the passage, which of the following is true for rats when they are fed a fat free diet?

A. They stop growing 

B. They have more babies

C. They lose body hair 

D. They require less care

A. an essential nutrient for humans 

B. more useful than arachidonic acid

C. preventing weight gain in rats 

D. a nutrient found in most foods

A. a condition caused by fried foods

B. strategically located fat deposits

C. curves on the human female body

D. cessation of growth, bad skin, and damaged reproductive systems

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

The biologists role in society as well as his moral and ethical responsibility in the discovery and development of new ideas has led to a reassessment of his social and scientific value systems. A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in which he is involved. This emerging social and political role of the biologist and all other scientists requires a weighing of values that cannot be done with the accuracy or the objectivity of a laboratory balance. As a member of society, it is necessary for a biologist now to redefine his social obligations and his functions, particularly in the realm of making judgments about such ethical problems as mans control of his environment or his manipulation of genes to direct further evolutionary development.

As a result of recent discoveries concerning hereditary mechanisms, genetic engineering, by which human traits are made to order, may soon be a reality. As desirable as it may seem to be, such an accomplishment would entail many value judgments. Who would decide, for example, which traits should be selected for change? In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits.

Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with mans constant effort to improve the quality of his life. Many scientists believe that underlying the spectre of pollution is the problem of surplus human population. A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil. The question of how many people the resources of the Earth can support is one of critical importance.

Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. For although many of mans present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself.

A. his basic research 

B. the development of new ideas

C. his manipulation of genes 

D. the consequences of his discoveries

A. may do us more harm than good 

B. is no longer desirable

C. is the most desirable for life 

D. will change all human traits

A. discoveries concerning hereditary mechanisms

B. effects of genetic engineering misuse

C. cases of genetic deficiencies

D. possibilities for genetic deficiencies

A. activities of an overpopulated societys industry

B. the waste products dumped into our environment

C. activities of surplus human population

D. serious environmental pollution

A. noticing 

B. causing 

C. finding 

D. depriving

A. harder and harder 

B. accurately and objectively

C. on social and political purposes 

D. with other social scientists

Question 42: What is the authors purpose in this passage?

A. To conduct a survey of the biologists role in society

B. To urge biologists to solve the problem of surplus human population

C. To emphasize the biologists role in solving the worlds problems

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 43 to 45.

Question 43: Measles are an infectious disease that causes fever and small red spots.

A Measles

B are

C infectious

D and

Question 44: The various parts of the body require so different surgical skills that many surgical specialties have developed.

A so

B surgical

C many

D have

Question 45: Many people who live near the ocean depend on it as a source of food, recreation, and to have economic opportunities.

A who live

B depend on

C a source of food

D to have economic opportunities

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 46 to 48.

Question 46: It’s a waste of time asking Peter for help because he is too busy.

A. Peter is too busy that he can’t help anyone.

B. You shouldn’t ask Peter for help as he will refuse.

C. There’s no point asking Peter for help because he is too busy.

D. It takes your time when you ask Peter for help because he is too busy,

Question 48: “ I’m sorry I gave you the wrong number”, said Paul to Susan.

A. Paul thanked to Susan for giving the wrong number.

B. Paul accused Susan of giving him the wrong number.

C. Paul apologized to Susan for giving the wrong number.

D. Paul denied giving Susan the wrong number.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 49 to 50.

Question 49: The warning was ignored. It was given to the players about their behavior on the pitch.

A. The warning giving to the players about their behavior on the pitch was ignored.

B. The warning given to the players about their behavior on the pitch was ignored.

C. The warning was ignored given the players about their behavior on the pitch.

D. The warning it was given to the players about their behavior on the pitch was ignored.

Question 50:The teacher explained the theory clearly. However, the students found it hard to understand it.

A. Despite the teacher’s clear explanation of the theory, students had difficulty understanding it.

B. In spite of explaining the theory clearly, students themselves found it hard to understand it.

C. Although the teaching theory was clear, there was a real challenge to the students.

D. Though explained clearly, the theory of teaching was difficult to students.

Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Tiếng Anh Mã đề 412 

Đáp Án Đề Thi Môn Tiếng Anh Kỳ Thi Thpt Quốc Gia Năm 2009 Đầy Đủ Các Mã Đề

Các thí sinh sẽ bước vào môn thi ngoại ngữ – môn Tiếng Anh kỳ thi THPT Quốc gia năm 2009. Theo đó, thí sinh sẽ làm bài thi theo hình thức trắc nghiệm trong thời gian là 60 phút.

Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2009, trong 6 môn thi trên, có 3 môn thi trắc nghiệm là Ngoại ngữ, Vật lý, Sinh học. Theo đó,  Ông Trần Văn Nghĩa, Phó Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Bộ GD-ĐT cho biết: “Thí sinh nào không học đủ 3 năm Ngoại ngữ thì được thi thay thế bằng môn Lịch sử”.

 Đối với hệ Bổ túc sẽ gồm 6 môn thi: Văn, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý.

 Kỳ thi tốt nghiệp THPT và bổ túc THPT sẽ được tổ chức từ ngày 2 đến 4/6/2009 với 6 môn thi. Thời gian làm bài thi các môn tự luận là 150 phút, thời gian các môn thi trắc nghiệm 60 phút. Thí sinh nộp phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT từ ngày 21/4 đến trước ngày 30/4. Phiếu đăng ký dự thi là bản tóm tắt tất cả các thông tin về thí sinh; có cam đoan và chữ ký của thí sinh.

Các thí sinh học lớp 12 ở đâu đăng ký dự thi ở cơ sở giáo dục đó, không được đăng ký ở nơi khác; học sinh lớp 12 năm học 2008 – 2009 ở giáo dục THPT không được đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2009 theo chương trình giáo dục thường xuyên.

Thí sinh tự do (cả giáo dục THPT và giáo dục thường xuyên) được đăng ký dự thi tại trường phổ thông trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi cư trú hoặc tại trường THPT nơi học lớp 12.

Thí sinh tự do không đủ điều kiện dự thi ở những năm trước do bị xếp loại kém về học lực lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học tại trường PT nơi học lớp 12 hoặc đăng ký dự thi một số môn học có điểm trung bình dưới 5.Thí sinh tự do bị xếp hanh kiểm trong năm lớp 12 yếu thì phải có xác nhận của chính quyền các cấp.

     Tuyển sinh số sẽ cập nhật đáp án chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo môn Tiếng Anh đầy đủ các mã đề 160, 196, 205, 378, 430, 486, 584, 641, 709, 781, 895, 975 để thí sinh và phụ huynh có thể tiện theo dõi.

Đáp án chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo môn Tiếng anh kỳ thi THPT Quốc gia năm 2009 

Đáp Án Đề Thi Thử Thpt Qg 2023

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Bộ Đề Thi Học Kì 2 Môn Sinh Học Lớp 8 Năm 2023 – 2023 9 Đề Thi Sinh Lớp 8 Học Kì 2 (Có Đáp Án, Ma Trận)

Đề thi cuối kì 2 Sinh học 8 – Đề 1

Đề thi Sinh 8 cuối học kì 2 – Đề 2

Đề thi Sinh học 8 học kì 2 – Đề 3

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

* Khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D vào câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: ( 0,25 điểm) Hệ bài tiết nước tiêu gồm:

Câu 2: ( 0,25 điểm) Đại não người gồm các thùy:

Câu 3: ( 0,25 điểm): Trung ương thần kinh gồm:

Câu 4. ( 0,25 điểm ): Chức năng nào sau đây không phải của da:

Câu 5. ( 0,25 điểm): Da có cấu tạo từ ngoài vào trong theo trình tự đúng là:

Câu 6. ( 0,25 điểm): Lượng nước tiểu chính thức mỗi ngày thận lọc được:

Câu 7.( 0,25 điểm): Tật viễn thị là tật mà ảnh của vật hiện ở

Câu 8.( 0,25 điểm): Trung ương thần kinh sinh dưỡng nằm ở đâu?

Câu 9: (1 điểm): Hãy sắp xếp các chức năng tương ứng với mỗi phần của não bộ.

Các phần của não bộ

Trả lời

Chức năng

1. Trụ não

2. Tiểu não

3. Não trung gian

4 Đại não

1………

2……….

3……… ..

4………..

a. Điều hòa hoạt động các cơ quan sinh dưỡng.

b. Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt.

c. Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp

d. Điều khiển các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ.

II. Tự luận. ( 7điểm)

Câu 10: ( 3 điểm) Trình bày các chức năng của da?

Câu 11: ( 2,5 điểm) Giải thích vì sao sự hình thành nước tiểu liên tục, nhưng khi thải nước tiểu ra ngoài ở một thời điểm nhất định?

Câu 12: ( 1,5 điểm) Khi đội kèn của xã tập luyện, cu Tý mang mơ ra ăn thì bị bố mắng vì đội kèn không thể tập được. Điều đó có đúng không? Vì sao?

I. Trắc nghiệm.( 5 điểm)

– Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng: (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Câu 9

Đáp án

A

C

C

D

B

C

B

D

1-a

2-c

3-b

4-d

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 10: ( 3 điểm)

– Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, và diệt

khuẩn, sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại.

– Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da.

– Tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt.

– Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm.

– Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. Da còn là sản phẩm tạo nên

vẻ đẹp của con người.

Câu 11( 2,5 điểm)

– Nước tiểu được hình thành liên tục ở cầu thận và đổ vào bể thận.

– Nước tiểu ở bể thận theo ống dẫn tiểu đổ vào bóng đái.

– Nước tiểu ở bóng đái đạt khoản 200ml sẽ gây phản xạ tiểu ra ngoài

Câu 12( 1,5 điểm)

– Đúng.

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Thấp Cao

TN TL TN TL TN TL TN TL

Chương VII: Bài tiết

NB cơ quan bài tiết nước tiểu và lượng nước tiểu đc lọc

Giải thích đc sự

hình thành nước

tiểu

Số câu: 2

Điểm:3 đ Tỉ lệ: 30%

1. C1,6

0,5 đ

1. C11

2,5đ

Chương VIII: Da

– Biết đc cấu tạo da

– Trình bày đc chức năng của da

– Hiểu đc chức năng của da

Số câu: 3

Điểm:3,5 đ Tỉ lệ: 35%

1. C5

0,25đ

1. C10

1.C4

0,25đ

Chương IX: Thần kinh và giác quan

– NB được ct của đại não, các bộ phận trung ương TK

Nắm c/n não bộ.

– Hiểu được tật viễn thị ở mắt.

– Vị trí trung ương TK sinh dưỡng

– VD kiến thức phân thức vai trò của PXCĐK

Số câu: 6

Điểm: 3,5đ

Tỉ lệ: 35,5

3.C2,3,9

1,5 đ

1. C7,8

0,5đ

1. C12

1,5đ

TS câu: 12

7

4

1

TS đ: 10

5,25đ

3,25đ

1,5đ

Tỉ lệ %: 100%

52,5%

32,5%

15%

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn đáp án đúng.

Câu 1. Năng lượng tối thiểu để duy trì sự sống trong điều kiện nghĩ ngơi hoàn toàn được gọi là:

Câu 2. Trung khu điều khiển giúp cơ thể người cân bằng là của:

Câu 3. Vitamin nào sau đây không tan trong nước

Câu 4. Tuyến sinh dục và tuyến tụy là tuyến

Câu 5. Tuyến giáp tiết ra loại hormone nào sau đây?

Câu 6. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của bài tiết?

Câu 7. Tầng tế bào chết của da nằm ở:

Câu 8. Tua ngắn xuất phát từ thân của tế bào thần kinh được gọi là:

Câu 9. Thuỳ thái dương có chứa

Câu 10. Hormon do tuyến sinh dục nam tiết ra là:

Câu 11. Nếu như trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucôzơ thì người đó sẽ bị bệnh gì?

Câu 12. Trong mỗi chu kì rụng trứng, số lượng trứng chín và rụng thường là:

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13. (2,0 điểm) Nêu cấu tạo của tai.

Câu 14. (2,0 điểm) Trình bày các dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ.

Câu 15. (2,0 điểm) Hãy giải thích câu: “trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”.

Câu 16. (1,0 điểm) Giải thích vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha.

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

D

C

B

A

C

B

A

D

A

D

C

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

Câu 13

( 2,0 điểm)

Cấu tạo của tai

* Tai gồm tai ngoài, tai giữa và tai trong

– Tai ngoài gồm vành tai (hứng sóng âm) và ống tai (hướng sóng âm)

– Tai giữa gồm: màng nhĩ, cửa bầu, chuỗi xương tai, vòi nhĩ

+ Màng nhĩ, cửa bầu: truyền và khuếch đại âm

+ Chuỗi xương tai gồm xương búa, xương đe, xương bàn đạp có tác dụng truyền sóng âm

+ Vòi nhĩ: Đảm bảo cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ

– Tai trong gồm ống bán khuyên, bộ phận tiền đình( thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian ) và ốc tai( thu nhận sóng âm)

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,5

Câu 14

( 2,0 điểm)

Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ

– Lớn nhanh

– Vú phát triển, hông nở rộng

– Mọc lông mu, lông nách

– Mông, đùi phát triển

– Bộ phận sinh dục phát triển

– Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển

– Bắt đầu hành kinh

– Xuất hiện mụn trứng cá

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 15

(2,0 điểm)

+ Đồng thời cơ thể phân giải chất để giải phóng năng lượng.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 16

(1,0 điểm)

Dây thần kinh tuỷ là dây pha vì:

– Được cấu tạo từ các bó sợi hướng tâm (sợi cảm giác) và các bó sợi li tâm (sợi vận động)

– Dẫn truyền xung thần kinh theo 2 hướng ngược nhau.

0,5

0,5

TT

Phần/chương

Chủ đề/ bài

Nội dung kiểm tra

Số lượng câu hỏi từng mức độ

Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Trao đổi chất và năng lượng

Quá trình điều hòa thân nhiệt, các loại vitamin, năng lượng tạo ra khi giải phóng các chất.

3

1

3

1

2

Bài tiết và da

Cấu tạo da, các sản phẩm bài tiết tạo ra

3

3

3

Thần kinh và giác quan

Cấu tạo hệ thần kinh và sự phân vùng trên vỏ não, cấu tạo của các giác quan

3

1

1

3

2

4

Nội tiết

Các loại hormon do tuyến nội tiết tạo ra

2

2

5

Sinh sản

Chức năng cơ quan sinh dục, các dấu hiệu khi bước vào tuổi dậy thì ở nam và nữ

1

1

1

1

Tổng số câu

8

1

4

1

1

1

12

4

Tổng số điểm

2,0

2,0

1,0

2,0

2

1,0

3,0

7,0

Tỉ lệ %

40

30

20

10

30

70

I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1. Trong các tuyến sau, tuyến nào là tuyến nội tiết:

Câu 2. Người bị sỏi thận cần hạn chế sử dụng những chất nào ?

Câu 3. Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?

Câu 4. Trung ương của hệ thần kinh:

Câu 5. Tuyến nội tiết nào giữ vai trò chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác ?

Câu 6. Khi trong cơ thể thiếu hoocmôn insulin, sẽ bị bệnh nào ?

Câu 7. Cấu tạo của tủy sống gồm?

Câu 8. Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại sẽ:

Câu 9. Điều khiển hoạt động của cơ vân là do:

Câu 10. Điều khiển hoạt động của các nội quan là do:

Câu 11. Chức năng của hệ thần kinh vận động là:

Câu 12. Nếu một người nào đó bị tai nạn hư mất 1 quả thận thì cơ thể bài tiết như thế nào?

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu 1. (2,0đ): Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra như thế nào?

Câu 2. (2,0 đ) Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. Cho ví dụ. Ý nghĩa của việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống con người là gì ?

Câu 3. (2,0 đ) Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở mắt.

Advertisement

Câu 4. (1 điểm) Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn.

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Đáp án B A D C A B D D A B C B

II. TỰ LUẬN

Câu

Đáp án

Điểm

1

Sự tạo thành nước tiểu trong các đơn vị chức năng của thận gồm 3 giai đoạn:

– Giai đoạn lọc máu ở nang cầu thận:

+ Máu theo động mạch đến cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc trên vách mao mạch vào nang cầu thận (0,25đ)

+ Các tế bào máu và phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. (0,25đ)

+ Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận. (0,25đ)

– Giai đoạn hấp thụ lại xảy ra trong ống thận: ống thận hấp thụ lại phần lớn nước, các chất dinh dưỡng, các ion cần thiết như Na+, Cl–… (0,5đ)

– Giai đoạn bài tiết tiếp: ở phần sau ống thận (0,25đ)

các chất được tiếp tục bài tiết từ máu vào ống thận gồm các chất cặn bã (0,25đ)

các chất ion thừa như H+, K+… để tạo thành nước tiểu chính thức (0,25đ)

0.25

0.25

0.25

0.5

0.25

0.25

0.25

2

– Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.

Ví dụ: Đi ngoài nắng mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.

– Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.

Ví dụ: Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa

– Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

0.5

0.25

0.5

0.25

0.5

3

Cận Cận thị(4 ý X 0,5đ)

– Khái niệm:

– Nguyên nhân:

– Vị trí của ảnh so với màng lưới:

– Cách khắc phục:

0.5

4

Trong tro của cỏ tranh có một số muối khoáng tuy không nhiều và chủ yếu là muối kali. Vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế hoàn toàn muối ăn hàng ngày.

1

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng

– Giải thích hiện tượng thực tế trong đời sống

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

1

1

10%

1

1

10%

Chương VII: Bài tiết

– Nêu được quá trình bài tiết nước tiểu.

– Biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu

– Biết giữ vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

1

0.75

7.5%

2

0.5

5%

2

0.5

5%

5

1.75

17.5%

Chương VIII: Da

Cách phòng tránh bệnh ngoài da.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

1

0.5

5%

1

0.5

5%

Chương IX: Thần kinh và giác quan

– Nêu được các bộ phận của trung ương thần kinh.

– Phân biệt được PXKĐK và PXCĐK.

– Trình bày nguyên nhân cách khắc phục các tật ở mắt

– Cho ví dụ về PXKĐK và PXCĐK

– Ý nghĩa của việc thành lập và ức chế PXCĐK

– Chức năng của tai.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

0.5

5%

1

2.75

27.5%

1/2

1

10%

1/2

1

10%

4

5.25

52.5%

Chương X: Nội tiết

-Phân biệt được tuyến nội tiết và ngoại tiết

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

5

1.5

15%

5

1.5

15%

Tổng số câu:

Tổng số điểm:

Tổng tỉ lệ:

2+2

4

40%

7+1/2

3

30%

3+1/2

2

20%

1

1

10%

16

10

100%

…………………

Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Thi Thử Thpt Quốc Gia Năm 2023 Môn Sinh Học Mã Đề 201 (Có Đáp Án) trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!