Bạn đang xem bài viết Gợi Ý Bộ Đề Ôn Tập Toán Lớp 2 Lên 3 Hiệu Quả Bố Mẹ Nhất Định Nên Tham Khảo! được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giữa chương trình toán lớp 2 và toán lớp 3 có những kiến thức khác biệt nhất định. Trong đó:
Chương trình kiến thức lớp 2 sẽ giảng dạy những nội dung như:
Tổng – số hạng, tìm số hạng trong 1 tổng
Đơn vị đo độ dài (dm, km, m, mm)
Số bị trừ, số trừ, hiệu; tìm số bị trừ, số trừ
Phép cộng có tổng bằng 10, tổng bằng 100m, tổng bằng 1000
Phép cộng có nhớ
Phép cộng qua 10
Hình chữ nhật, hình tứ giác
Toán ít hơn
Đơn vị đo khối lượng (kg)
Đơn vị đo chất lỏng (lít)
Phép trừ có nhớ phạm vi 100
100 trừ đi 1 số
Đường thẳng
Đơn vị đo thời gian (ngày, tháng, năm; giờ, phút)
Phép nhân, thừa số, tích, tìm thừa số
Phép chia, số chia, số bị chia, thương, tìm số bị chia
Tính chu vi tam giác, tứ giác
Bảng nhân, bảng chia từ 1 đến 5
Số tròn chục, số tròn trăm.
Còn với chương trình lớp 3, bé sẽ học những kiến thức mới như:
Số phạm vi 10.000, 100.000 (cách đọc, cách viết, so sánh, phép cộng – trừ, phép nhân – chia, tìm thành phần chưa biết, tính giá trị biểu thức)
Giải toán có lời văn (toán về hơn kém, toán gấp số lần, toán giảm đi số lần, toán rút về đơn vị)
Hình học (điểm ở giữa, hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông)
Làm quen với số la mã, thực hành xem đồng hồ, đơn vị đo độ dài
Như vậy, có thể thấy toán lớp 2 làm nền tảng cơ bản, “gốc rễ” để bổ sung cho toán lớp 3. Nhờ có toán lớp 2 lên 3 mà các bạn nhỏ có thể học kiến thức, nội dung toán lớp 3 dễ dàng. Ví dụ:
Toán lớp 2 học về đoạn thẳng, khái niệm hình học cơ bản làm cơ sở cho toán lớp 3 xác định trung điểm đoạn thẳng; tính chu vi, diện tích các hình học
Toán lớp 2 học về đơn vị đo độ dài, đơn vị tính thời gian làm tiền đề cho lớp 3 học về đơn vị đo độ dài và bé thực hành xem đồng hồ.
So với lớp 2, kiến thức toán lớp 3 sẽ hoàn toàn mới. Bé sẽ thấy những kiến thức này khá khác biệt so với kiến thức mình đã được học ở lớp 2. Thế nhưng, chính nhờ những kiến thức ở lớp 2 bổ trợ mà khi học toán lớp 3 các con sẽ cảm thấy dễ dàng hơn.
Có thể thấy, toán lớp 2 lên 3 không quá khó như nhiều người vẫn nghĩ. Toán lớp 3 có nội dung khá hài hòa giữa yếu tố mới và yếu tố quen thuộc với các bạn nhỏ nên nếu xét về nội dung, toán lớp 3 không quá khó.
Và nếu muốn học tốt toán lớp 3, các bạn nhỏ phải ôn tập những kiến thức đã học ở lớp 1 và lớp 2. Kiến thức của toán lớp 2 luôn có mối liên hệ nhất định với toán 3 nên các bé khi học vừa củng cố kiến thức cũ và tiếp cận kiến thức mới sẽ rất phù hợp.
Để giúp các bạn nhỏ học toán lớp 2 lên lớp 3 hiệu quả, bố mẹ nên bỏ túi một số bí quyết sau cho các bé áp dụng:
Muốn học tốt kiến thức toán lớp 3, chắc chắn các bạn nhỏ không thể nhảy cóc, bỏ qua toán lớp 2. Vì vậy mà các bậc phụ huynh nên đảm bảo con nắm vững những kiến thức toán lớp 2 trước.
Khi con nắm chắc kiến thức này thì việc áp dụng vào học toán lớp 3 sẽ rất dễ dàng. Bố mẹ có thể kiểm tra các kiến thức của bé thường xuyên để xem các bạn nhỏ nắm bắt kiến thức như thế nào?
Để các con học toán lớp 2 lên 3 tốt, bố mẹ cần đảm bảo con học thuộc bảng cửu chương cũng như ghi nhớ các quy tắc Toán học chính xác. Đó là những quy tắc sau:
Biểu thức chỉ có phép cộng/ phép trừ hoặc phép nhân/ phép chia sẽ thực hiện từ trái qua phải.
Biểu thức có phép cộng/ phép trừ và phép nhân/ phép chia sẽ thực hiện phép nhân/ phép chia trước còn phép cộng/ phép trừ thực hiện sau.
Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Bởi Toán lớp 3 sẽ yêu cầu các bạn nhỏ áp dụng các phép tính, bảng cửu chương cũng như áp dụng công thức phù hợp để tính giá trị biểu thức, tìm x, giải toán có lời văn,…
Học đi đôi với hành luôn mang lại những hiệu quả vô cùng tích cực. Chính vì vậy các bậc phụ huynh muốn con học tốt toán lớp 2 lên 3 cần giúp con giải toán bằng việc liên hệ với thực tiễn.
Bố mẹ có thể chuẩn bị những trò chơi để bé tham gia và nâng cao khả năng học toán của mình. Các con khi tham gia vào những trò chơi cũng cảm thấy học Toán thú vị hơn.
Muốn con học toán tốt thì ngoài việc cho con học kiến thức sách giáo khoa một cách chắc chắn, bố mẹ cũng nên tìm mua một số sách tham khảo để bổ sung thêm kiến thức nâng cao cho con. Trong đó, một số sách toán nâng cao hay mà các bậc phụ huynh nên lựa chọn cho con là:
500 bài toán cơ bản và nâng cao lớp 3
500 bài tập toán chọn lọc lớp 3
Phát triển và nâng cao toán 3
Phát triển tư duy học toán 3
488 bài tập toán chọn lọc lớp 3
Muốn con học toán lớp 2 lên 3 hiệu quả thì việc tạo môi trường học tập thoải mái đóng một vài trò rất quan trọng. Bố mẹ cần chọn không gian yên tĩnh cho con học, hạn chế bật tivi và những tiếng ồn xung quanh khiến con không tập trung.
Ở góc học tập của con, bố mẹ nên trang bị đầy đủ đồ dùng học tập và hướng dẫn con sử dụng chúng. Đặc biệt, khi hướng dẫn con học, bố mẹ không nên quát mắng gây áp lực cho con vì các bé nhỏ tuổi rất nhạy cảm.
Một phương pháp giúp bé học toán lớp 2 lên 3 hiệu quả nữa chính là bố mẹ cùng trẻ chơi những trò chơi toán học. Các bé còn nhỏ rất thích chơi đùa nên việc áp dụng các trò chơi vào bài học sẽ khiến các bé luôn cảm thấy vô cùng thú vị. Bố mẹ cùng các bạn nhỏ tham gia các trò chơi sẽ rèn luyện khả năng tính toán và tư duy logic cùng phản xạ của con tốt hơn.
Những trò chơi mà các bậc phụ huynh có thể áp dụng là trò chơi đi chợ, bán hàng yêu cầu bé tính tiền…. Trò chơi này giúp các bạn nhỏ luôn thấy mọi thứ rất gần gũi đồng thời hình thành kỹ năng tính toán nhanh ở trẻ.
Khi các con trả lời đúng thì bố mẹ khen ngợi để khích lệ tinh thần của con. Nhưng nếu các con trả lời sai, bố mẹ nên nhẹ nhàng giảng giải cho con hiểu, động viên con lần sau cố gắng trả lời đúng. Khi áp dụng các trò chơi vào toán học, bé sẽ nhận ra được tầm quan trọng của toán lớp 3.
Để con học tập hiệu quả, các bậc phụ huynh cần có hình thức khen thưởng phù hợp nhằm khích lệ tinh thần của các bạn nhỏ. Những phần quà này có thể là món ăn bé yêu thích, đồ chơi bé muốn mẹ mua,…
Khi được nhận thưởng, bé sẽ cảm thấy hứng thú hơn và yêu thích học toán hơn. Phương pháp dạy học này giúp các bạn nhỏ cảm thấy yêu thích môn toán, từ đó dễ dàng đạt được thành tích cao.
Việc cho trẻ thường xuyên làm bộ đề ôn tập toán lớp 2 lên 3 phù hợp với khả năng của con sẽ có những lợi ích nhất định với quá trình phát triển tư duy ở trẻ. Trong đó, các bài tập có độ khó vừa phải sẽ kích thích sự khám phá, tìm hiểu của các con.
Vì vậy khi tìm kiếm bài tập cho các con làm, bố mẹ cần chọn lọc những bài tập phù hợp với năng lực của bé. Nếu bài tập quá khó sẽ khiến các con không thể làm được còn khi bài quá dễ sẽ khiến bé cảm thấy chán nản, không có hứng thú.
Vì vậy, ban đầu bố mẹ nên cho con làm bài tập dễ rồi nâng cấp dần độ khó lên. Thông qua việc làm bài tập như vậy các bạn nhỏ sẽ tích lũy được cho mình những kiến thức bổ ích để có thể dễ dàng giải các bài tập khó hơn, là những bài tập nâng cao.
Một phương pháp học toán lớp 2 lên 3 khá hiệu quả nữa mà các bậc phụ huynh nên bỏ túi cho các con đó chính là cùng Wikihoc Math chinh phục toán mầm non và tiểu học. Wikihoc Math là ứng dụng học toán trực tuyến được nhiều bậc phụ huynh tin tưởng hàng đầu hiện nay.
Để bé học toán với Wikihoc Math, các bậc phụ huynh hoàn toàn có thể chương trình kiến thức. Wikihoc Math biên soạn chương trình dạy theo chuẩn kiến thức giáo dục phổ thông.
Bên cạnh đó, để giúp các bạn nhỏ học toán hiệu quả hơn, Wikihoc Math áp dụng cách thức dạy học thông qua trò chơi và bài tập bổ trợ. Vì thế các bạn nhỏ sẽ tiếp thu được các kiến thức toán học một cách tự nhiên nhất, luôn hứng thú khi học toán.
Các bậc phụ huynh muốn cho bé luyện đề ôn tập toán lớp 2 lên 3 nhưng chưa tìm được bộ đề phù hợp? Vậy thì bố mẹ nên dành thời gian tham khảo ngay một số bộ đề sau:
Bài 1: Tìm X, biết:
2X – 6 = 14
X : 7 – 5 = 9
X + 29 – 2 = 85
26 – X = 18 + 3
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
10cm = …mm
15dm 2mm = …mm
5m = …cm
13m5dm = …dm
Bài 3: Tính:
56 : 7 : 2
3 x 2 + 16
15 + 5 x 2
25 : 5 – 3
Bài 4:Mai có 10 cái bút chì. Hoa có nhiều hơn Mai 16 cái bút chì. Hỏi Hoa có bao nhiêu cái bút chì?
Bài 1: Đặt rồi tính:
345 + 785
547 – 452
568 + 986
1426 – 675
Bài 2: Tính nhanh:
17 + 7 – 9 : 3
6 + 8 – 2 x 5
(5 + 6 ) x 4 – 9 : 3
Bài 3:Mỗi quả cam có 1 lá, mỗi quả táo có 2 lá. Trong vườn có 30 quả cam, 40 quả táo. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cái lá?
Bài 1: Tính:
8kg : 2
3m x 8 + 6m
59 m – 52m + 67m
17kg x 3 – 19kg
Bài 2: Viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm:
20, 24, 28, …, …., 40, …, …., 52
13, 18, 23, …, …., 38, …, ….
Bài 3: Cô giáo có 100 cái bút. Cô giáo chia đều 100 chiếc bút cho 20 bạn trong lớp. Hỏi mỗi bạn có mấy cái bút?
Bài 4: Tìm X, biết:
45 < X + 5 < 47
32 < X -33 < 34
Bài Tập Ôn Hè Lớp 1 Lên Lớp 2 Bài Tập Ôn Hè Môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1
Bài 1: Tính:
7 + 1 =
1 + 7 =
8 + 2 =
2 + 8 =
40 + 20 =
20 + 40 =
30 + 10 =
10 + 30 =
15 + 40 =
7 + 42 =
Bài 2: Số?
5 + ….. = 7
2 + ….. = 9
50 + ….. = 70
70 + ….. = 90
10 + ….. = 50
30 + ….. = 50
15 + ….. = 16
….. + 40 = 50
34 + ….. = 36
….. + 50 = 52
Bài 3: Lan có 5 nhãn vở. Hải có 2 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Bài 4: Bình có 15 viên bi. Tuấn cho Bình thêm 1 chục viên bi. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu viên bi?
Bài 5: Cường có 40 viên bi, An có 20 viên bi, Hùng có 10 viên bi. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 6: Trả lời câu hỏi:
a) Số liền sau của 48 là bao nhiêu?
b) Số liền sau của 65 là bao nhiêu?
c) Số liền sau của 79 là bao nhiêu?
d) Số nào có số liền sau là 45?
Bài 7: Đặt tính rồi tính:
7 + 2 8 + 1
40 + 20 37 + 21
13 + 2 1 + 14
Bài 8: Số?
20 + ….. = 30
40 + ….. = 50
23 + ….. = 43
50 + ….. = 62
….. + 12 = 34
….. + 45 = 55
Bài 9: Bảo có 30 viên bi. Mai cho Tuấn thêm 1 chục viên bi. Hỏi Bảo có tất cả bao nhiêu viên bi?
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng các âm: d, s, m, qu, ngh, kh.
2. Đọc thành tiếng các vần: ua, ôi, ia, ây, uôi, ươi.
3. Đọc thành tiếng các từ ngữ: ngày hội, tuổi thơ, nghỉ ngơi, cua bể, nhà ngói, tươi cười.
4. Đọc thành tiếng các câu sau:
· Cây bưởi sai trĩu quả
· Gió lùa qua khe cửa.
5. Nối ô chữ cho phù hợp (3 điểm)
II. KIỂM TRA VIẾT: (Bố mẹ đọc và hướng dẫn con viết từng chữ)
1. Âm: l, m, ch, tr, kh.
2. Vần: ưi, ia, oi, ua, uôi.
3. Từ ngữ: nô đùa, xưa kia, thổi còi
4. Câu: bé chơi nhảy dây.
5. Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi hai khổ thơ cuối trong bài: Cái trống trường em.
6. Điền l hay n vào chỗ chấm?
…..ặng im
…..ặng trĩu
bệnh …..ặng
…..ặng lẽ
7. Điền nghỉ hay nghĩ vào chồ chấm?
….. ngơi ….. ngợi
suy ….. ….. hè
Bài 1: Tính:
45cm – 21cm =
17cm + 2cm =
40cm + 15cm – 20cm =
78cm – 30cm – 21cm =
78cm – 8cm + 12cm =
65cm + 2cm – 21cm =
45 – 40 ….. 23
34 + 21 ….. 54
56 + 12 ….. 65 + 21
17 + 2 ….. 17 – 2
Bài 3: Số?
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
56
70
49
Bài 4: Lớp em có 28 bạn đăng kí hoạt động hè. Trong đó có 12 bạn đăng kí vào câu lạc bộ Âm nhạc + mĩ thuật, các bạn còn lại đăng kí vào câu lạc bộ thể chất. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn yêu thích câu lạc bộ thể chất?
Advertisement
Bài 5: Trên cành cây có 7 con chim đậu. Một người đi săn bắn trúng 1 con rơi xuống đất. Việt nói: “Trên cành cây còn lại 6 con chim đậu”. Hà nói: “Trên cành cây không còn con chim nào cả”. Việt nói đúng hay Hà nói đúng?
Bài 6: Tính
15cm – 2cm + 21cm =
42cm + 21 cm – 30cm =
20cm + 34cm – 21cm =
4cm + 45cm – 12cm =
Bài 7: Số?
40 + ….. = 45
68 – ….. = 47
37 < ….. + 24 < 35
Bài 8: Liên có 45 viên bi, Liên cho Cần 2 chục viên bi. Hỏi Liên còn lại bao nhiêu viên bi?
I. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (7 điểm)
a. Đọc thành tiếng các vần sau:
ua, ôi, uôi, eo, yêu, ăn, ương, anh, om, ât
b. Đọc thành tiếng các từ sau:
khách sạn, cá mập, đại bàng, dưa chuột
c. Đọc thành tiếng các câu sau: HOA MAI VÀNG
Nhà bác khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
2. Đọc hiểu: (3 điểm)
a. Nối ô chữ cho phù hợp
b. Điền vần ua hoặc vần ưa vào ô trống: (1 điểm) Lưỡi c…. Trời m…. Con c….
II. Kiểm tra viết: Thời gian 40 phút (10 điểm) (Giáo viên đọc từng tiếng học sinh viết vào giấy ô ly)
1. Viết vần:
ơi, ao, ươi, ây, iêm, ôn, uông, inh , um, ăt.
2. Viết các từ sau:
cá thu, vầng trăng, bồ câu, gập ghềnh.
3. Viết bài văn sau:
NHỚ BÀ
4. Tập chép: Đàn kiến nó đi
– Nghe viết lại chính xác, không mắc bài : Đàn kiến nó đi.
Tải file định dạng Doc hoặc PDF để tham khảo Bài tập ôn hè lớp 1 lên lớp 2
Tổng Hợp Các Chuyên Đề Hình Học Lớp 3 Ôn Tập Toán Hình Học Lớp 3
Đồng thời đây cũng là tài liệu hay giúp các bậc phụ huynh hướng dẫn con em mình học tốt môn toán hình học lớp 3. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng tải về để ôn luyện và làm tư liệu phục vụ công tác giảng dạy của mình.
Cách giải Toán hình học lớp 3I. Bài toán về nhận dạng các hình hình học.
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC, trên cạnh BC ta lấy 4 điểm D, E, M, N. Nối đỉnh A với 4 điểm vừa lấy. Hỏi đếm được bao nhiêu tam giác trên hình vẽ?
Cách 1. (Phương pháp liệt kê)
Có 5 tam giác chung cạnh AB là ABD, ABE, ABM, ABN, ABC.
– Có 4 tam giác chung cạnh AD là: ADE, ADM, AND, ADC.
– Có 3 tam giác chung cạnh AE là: AEM, AEN, AEC.
– Có 2 tam giác chung cạnh AM là: AMN, AMC.
– Có 1 tam giác chung cạnh AN là: ANC.
(Các tam giác đếm rồi ta không đếm lại nữa).
Vậy số tam giác ta đếm được trên hình vẽ là:
5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 15 (tam giác).
Cách 2. (Phương pháp lắp ghép)
– Có 5 tam giác đơn: (1), (2), (3), (4), (5).
– Có 4 tam giác ghép đôi: (1) + (2), (2) + (3), (3) + (4), (4) + (5).
– Có 3 tam giác ghép 3 là: (1) +(2) +(3), (2) +(3) +(4), (3) +(4) +(5).
– Có 2 tam giác ghép 4 là: (1) + (2) + (3) +(4), (2) + (3) + (4) + (5).
– Có 1 tam gíac ghép 5 là: (1) + (2) + (3) + (4) + (5).
Vậy số tam giác đếm được là:
5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 15 (tam giác)
Cách 3:
Ta nhận xét:
Nối 2 đầu mút của mỗi đoạn thẳng tạo thành trên cạnh đáy BC với đỉnh A ta được một tam giác. Vậy số tam giác đếm được trên hình vẽ bằng số đoạn thẳng trên cạnh đáy BC. Trên cạnh đáy BC có tất cả 6 điểm B, C, D, E, M và N.
Áp dụng kết quả trong ví dụ 1 (phương pháp quy nạp) ta có số đọan thẳng đếm được là:
6 x (6 – 1) : 2 = 15 (đoạn thẳng).
Vậy ta đếm được 15 tam giác trên hình vẽ.
Ta nhận xét:
Nối 2 đầu mút của mỗi đoạn thẳng tạo thành trên cạnh đáy BC với đỉnh A ta được một tam giác. Vậy số tam giác đếm được trên hình vẽ bằng số đoạn thẳng trên cạnh đáy BC. Trên cạnh đáy BC có tất cả 6 điểm B, C, D, E, M và N.
Áp dụng kết quả trong ví dụ 1 (phương pháp quy nạp) ta có số đọan thẳng đếm được là:
6 x (6 – 1) : 2 = 15 (đoạn thẳng).
Vậy ta đếm được 15 tam giác trên hình vẽ.
Cách 4. (Phương pháp quy nạp)
Ta nhận xét:
* Nếu trên cạnh BC, lấy 1 điểm và nối với điểm A thì ta đếm được:
– Có 2 tam giác đơn là: (1), (2).
– Có 1 tam giác ghép đôi là: (1) + (2).
Tổng số tam giác đếm được là:
2 + 1 = 3 (tam giác)
* Nếu trên BC, ta lấy
– Có 3 tam giác đơn là: (1), (2), (3).
– Có 2 tam giác ghép đôi là: (1) +(2), (2) +(3).
– Có 1 tam giác ghép 3 là: (1) + (2) + (3).
Tổng số tam giác đếm được là:
3 + 2 + 1 = 6 (tam giác)
Vậy quy luật ở đây là: Nếu trên cạnh đáy BC ta lấy n điểm và nối chúng với đỉnh A thì ta sẽ đếm được (n + 1) tam giác đơn và số tam giác đếm được là:
Advertisement
1 + 2 + 3 +…+ (n + 1) = (n + 2) x (n +1) : 2 (tam giác)
Áp dụng:
Trên cạnh đáy BC lấy 4 điểm thì số tam giác đơn đếm được là 5 và số tam giác đếm được là:
(4 + 2) x (4 + 1) : 2 = 15 (tam giác)
Ví dụ 2.Cần ít nhất bao nhiêu điểm để khi nối chúng lại ta được 6 đoạn thẳng?
Ta nhận xét:
– Nếu có 3 điểm thì khi nối chúng lại ta được 3 đoạn thẳng.
– Nếu có 4 điểm thì khi nối chúng lại ta được:
4 x (4 – 1) : 2 = 6 (đoạn thẳng)
Vậy để nối lại được 6 đoạn thẳng ta cần ít nhất 4 điểm.
II. Các bài toán về cắt và ghép hình
Loại 1.Các bài toán về cắt hình
Cơ sở để thực hiện các bài toán này là dựa vào tính chất sau: Tổng diện tích của hình cắt ra bằng diện tích của hình ban đầu.
Ta thường gặp ở hai dạng sau:
+ Dạng 1: Cắt một hình cho trước thành các hình nhỏ có kích thước và hình dạng cho trước.
+ Dạng 2: Cắt một hình cho trước thành các hình nhỏ có hình dạng tùy ý.
Mời các bạn tải về để xem tiếp tài liệu.
Bài tập ôn hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4
Bộ đề ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3
Giáo án trọn bộ các môn học Lớp 3
Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Toán 3 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống Ôn Thi Học Kì 2 Môn Toán Lớp 3 Năm 2023 – 2023
Đề cương học kì 2 môn Toán 3 sách Kết nối tri thức
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Các số trong phạm vi 100 000: Đọc, viết, so sánh, làm tròn số đến hàng chục nghìn, nghìn, hàng trăm, hàng chục
Bốn phép tính: Đặt tính rồi tính, tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Đại lượng: Xem đồng hồ (giờ hơn, giờ kém), khoảng cách giữa hai giờ cho trước; xem lịch, biết số ngày trong 1 tháng.
Giải bài toán lời văn: Các bài toán gấp 1 số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, , bài toán nhiều hơn, ít hơn, tìm tổng, so sánh
CÁC DẠNG BÀI TẬP
I. Các số trong phạm vi 100 000: Đọc, viết, so sánh, làm tròn sô đến hàng chục nghìn, nghìn, hàng trăm, hàng chục
Bài 1: Đọc các số sau:
– 22747: ………………………………………………………………………………………………………..
– 10001: ………………………………………………………………………………………………………..
– 73492: ………………………………………………………………………………………………………..
– 5001: ………………………………………………………………………………………………………….
– 100000: ………………………………………………………………………………………………………
– 27481: ………………………………………………………………………………………………………..
– 40022: ………………………………………………………………………………………………………..
– 62940: ………………………………………………………………………………………………………..
– 92999: ………………………………………………………………………………………………………..
– 8881: ………………………………………………………………………………………………………….
– 10007: ………………………………………………………………………………………………………
– 62777: ………………………………………………………………………………………………………..
47278 ……….. 27317
32919 ………. 919 + 33000
6263 x 6 ……… 6263 x 7
82872 ………… 82800 + 72
100000 ……… 80000 + 19000
55555 ……….. 55557
82322 ………… 82422
91023 : 3 ………. 3 x 7472
10000 …. 5999
19999 ….. 100000
40000 ….. 3999
2011 ….. 2012
6000 + 5 ….. 5005
78999 …. 89967
8999 ….. 9998
7998 ….. 7990 + 8
75451 ….. 75145
Advertisement
990m ….. 1km
8900….. 6900
2kg ….. 1999g
8m….. 799cm
9772 ….. 8972
Bài 3: Làm tròn các số sau đến hàng chục:
2623 → ………………….
716 → …………………..
9019 → ………………..
637 → ………………….
5378 → ………………….
293 → …………………..
29379 → ……………….
5356 → ………………….
53239 → ………………..
402 → ……………………
54405 → ………………..
2052 → ………………….
Bài 4: Làm tròn các số sau đến hàng trăm:
74847 → ………………..
66382 → ………………..
927 → ……………………
638 → ……………………
5337 → ……………………
4272 → ……………………
326 → …………………….
4356 → ………………….
38943 → ………………..
9172 → ………………….
1002 → ………………….
1052 → ………………….
Bài 5: Làm tròn các số sau đến hàng nghìn:
6348 → …………………
64959 → ……………….
Tham Khảo Thêm:
Đoạn văn tiếng Anh viết về lợi ích của Tivi (6 Mẫu) Viết đoạn văn về lợi ích của Tivi bằng tiếng Anh
9100 → ……………….
43728 → ……………….
52932 → …………………
9001 → …………………..
56378 → ………………..
47828 → …………………
10029 → ………………….
15277 → …………………
2367 → …………………..
79999 → ………………….
Bài 6: Làm tròn các số sau đến hàng chục nghìn:
64738 → ……………..
49231 → ……………..
10202 → ……………..
64758 → ……………..
36482 → …………………
13993 → …………………
89398 → …………………
90213 → …………………
78399 → …………………
39002 → …………………
58762 → …………………
71310 → …………………
II. Bốn phép tính: Đặt tính rồi tính, tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
52377 + 13813
2388 + 10009
73699 + 9299
73493 + 1636
72389 + 5277
53477 + 7634
62813 + 2355
6378 + 37480
2484 + 3858
6399 + 80900
3647 + 63662
2488 + 3857
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
84378 – 26477
37593 – 12938
83942 – 46778
74959 – 2484
64929 – 2488
91032 – 6462
71389 – 8399
84793 – 3919
80900 – 6378
34517 – 3858
9280 – 3857
73493 – 5277
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
4334 x 7
6488 x 8
9001 x 9
6348 x 4
12882 x 5
7998 x 7
35838 x 2
3748 x 6
2484 x 5
7834 x 5
3548 x 8
6378 x 3
Bài 4: Đặt tính rồi tính.
23492 : 5
93202 : 8
82349 : 9
53284 : 2
74953 : 7
87346 : 8
47327 : 7
24444 : 3
63248 : 4
7992 : 4
8132 : 7
71834 : 5
Bài 5: Tính giá trị biểu thức.
a) 368 x 2 + 47323 58435 : 5 x 3 89385 – 27728 + 8734
b) (10292 + 748) x 5 8438 x 8 – 899
c) 65639 + 3826 – 8232 x 4 82482 : (27323 – 27321)
….
Tuyển Tập Đề Thi Violympic Toán Lớp 3 Vòng 1 Đến Vòng 19 Đề Thi Violympic Toán Lớp 3
Đề thi Violympic Toán lớp 3 bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao, thuộc các dạng như điền số thích hợp, tìm cặp bằng nhau, sắp xếp theo thứ tự tăng dần, tính nhẩm… Qua đó, các em sẽ rèn luyện thật tốt kỹ năng giải Toán, biết cách phân bổ thời gian làm bài cho hợp lý để đạt kết quả như mong muốn:
Bài 1: Chọn liên tiếp các ô có giá trị tăng dần.
Bài 2: Đi tìm kho báu
1. Điền số thích hợp vào chỗ (…) 139 = 100 + ……. + 9
2. 5 năm trước bố 46 tuổi. Bố hơn con 28 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?……
4.Chị có 9 phong kẹo cao su,biết mỗi phong kẹo có 5 cái kẹo.Chị cho em 8 cái.Hỏi chị còn lại bao nhiêu cái kẹo?…….
5.Khối lớp 4 có 415 học sinh,khối lớp 3 có 362 học sinh.Hỏi cả 2 khối có bao nhiêu học sinh?………
Bài 1: Tìm cặp bằng nhau.
Bài 2:Vượt chướng ngại vật.
2.302 + 284 …… 433 + 153
3.203 + 345 …… 423 + 116
4.Mai gấp được 115 ngôi sao,Lan gấp được 182 ngôi sao.Hỏi cả 2 bạn gấp được
bao nhiêu ngôi sao?……..
Bài 3: Cóc vàng tài ba.
1. 152 là số liền sau của số nào? (A. 141, B. 142, C. 151, D. 153)
2. Số liền trước của số 239 là số nào (A. 240, B. 229, C. 238, D. 139)
3. Số gồm bảy trăm,bốn đơn vị và 2 chục được viết là (A. 427, B.247,C.724,D. 742)
4. Tìm 1 số biết khi lấy số đó chia cho 4 rồi cộng 82 thì được kết quả là 91
(A. 36, B. 24, C. 32, D. 28)
5. Khối lớp 3 có 312 học sinh,khối lớp 4 có nhiều hơn khối lớp ba 45 học sinh.Hỏi khối lớp 4 có bao nhiêu học sinh. (A. 365, B. 358, C. 357, D. 359)
6. Một đội đồng diễn thể dục có 152 nam,106 nữ.Hỏi đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu
người. (A. 258, B. 248, C. 208, D. 268)
7. Bạn Giang sưu tầm được 138 con tem.Bạn Minh sưu tầm được 227 con tem.Vậy cả 2 bạn sưu tầm được số con tem là.(A. 351, B. 365, C. 355, D. 361)
8. Thùng dầu thứ 1 có 287 lít dầu.Thùng dầu thứ 2 có 462 lít dầu.Vậy cả 2 thùng chứa số lít dầu là. (A. 649, B. 644, C. 744, D. 749)
9. Tam giác ABC có cạnh AB dài 242 cm,cạnh BC dài 283 cm,cạnh CA dài 234 chúng tôi vi tam giác ABClà. (A. 759cm, B. 779cm, C. 7749cm, D. 769 cm)
Bài 1: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Bài 2: Đi tìm kho báu
1. Số tự nhiên bé nhất có 3 chữ số khác nhau có thể thay vào vị trí của y sao cho y < 234 là:……..
2. Mẹ mua 64 kg gạo nếp và 68 kg gạo tẻ.Hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu kg gạo?……
3. Tính: 5 × 9 + 345 = ………
4. Lan mua 4 phong kẹo cao su,mỗi phong có 5 cái kẹo.Mẹ cho thêm Lan 3 cái kẹo cao su nữa.Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo cao su?…….
5. Việt có 65 viên bi,Việt cho Nam 12 viên sau đó Việt cho Hùng 15 viên.Hỏi Việt còn lại bao nhiêu viên bi?……..
Câu 1: Tam giác MNP có độ dài các cạnh lần lượt là 48cm, 23cm và 39cm. Tính chu vi tam giác MNP.Trả lời: Chu vi tam giác MNP là……. cm.
Câu 2: Lớp 3A có 36 học sinh trong đó số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Vậy số học sinh giỏi của lớp đó là……….
Câu 3: Tính: 400:4=………….
Câu 4: Tính: 859 – 214 – 332= ……
Câu 5: Tìm x biết: x:2:3=3. Trả lời: x=………
Câu 6: Đội Một trồng được 358 cây, đội Hai trồng được 417 cây. Tính số cây cả hai đội trồng được.Trả lời: Cả hai đội trồng được…….cây.
Câu 7: Biết tổng hai số bằng 216. Nếu tăng số hạng thứ nhất 49 đơn vị và tăng số hạng thứ hai 81 đơn vị thì ta có tổng mới bằng……..
Câu 8: Đồng hồ chỉ mấy giờ? Câu 9: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Câu 10: Đồng hồ chỉ 4 giờ 45 phút thì ta cũng có thể nói đồng hồ chỉ giờ kém 15 phút
Bài 1: Khỉ con thông thái .Nối các ô có giá trị bằng nhau:
10
763
752
68
69
3 × 6
Advertisement
955
312
291
397
2 × 9
52 × 6
2 × 5
23 × 3
530 + 222
539 + 416
97 × 3
34 × 2
48 × 6 + 109
621 + 142
Bài 2: Vượt chướng ngại vật.
2.Tính nhẩm: 6 × 6 = ………
3.Tính nhẩm: 6 × 10 = ……..
4. Mẹ mua 4 lọ hoa,mỗi lọ mẹ cắm 6 bông hoa.Hỏi mẹ đã cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?………
5. Hòa,Minh và Lâm mỗi bạn đều mua 6 quyển vở,riêng Trung mua 8 quyển vở.Hỏi cả 4 bạn mua bao nhiêu quyển vở?……..
6. Tam giác ABC có chu vi bằng 249 cm. Biết cạnh AB dài 65 cm, cạnh BC dài 94 cm. Tình độ dài cạnh CA?…….
Bài 3: Đỉnh núi trí tuệ
1. của 12 kg là …….kg
2. của 15 phút là …… phút
3. của 60 giây là …….giây
4. của 42 giờ là …….giờ
5. Mỗi thùng dầu chứa 21 lít dầu.Hỏi 4 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?…….
6.Tính: 23 × 2 = ……..
7. Tính: 11 × 5 = ……..
8. Mỗi học sinh giỏi được thưởng 20 quyển vở.Hỏi 4 học sinh giỏi được thưởng bao nhiêu quyển vở?……..
9. Mỗi học sinh mua 25 chiếc bút bi.Hỏi 4 học sinh mua bao nhiêu chiếc bút bi?…….
10. Tính: 92 × 5= ……..
Bài 1: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Bài 2: Đi tìm kho báu
1. Minh dùng 1/3 thời gian trong ngày để học tập. Vậy thời gian học của Minh trong 1 ngày là …..giờ.
2. Mẹ mua về 42 quả cam,mẹ chia cho các đĩa mỗi đĩa 6 quả. Số đĩa cam mẹ chia được là ……. đĩa.
3. Đàn gà nhà bác Loan có tất cả là 48 con, biết số gà mái bằng 1/6 số gà của cả đàn.Vậy nhà bác Loan có số gà mái là ……… con.
4. Hiện nay con 12 tuổi và bằng 1/3 tuổi mẹ.Hỏi 2 năm nữa mẹ …….. tuổi
5. Minh gấp được 64 bông hoa, số bông hoa Minh gấp được bằng 1/3 số hoa chị gấp. Hỏi chị gấp được ………. bông hoa
6. Số bi của Bình bằng 1/3 số bi của An bớt đi 3 viên.Hỏi Bình có …… viên bi,biết rằng An có 30 viên bi.
7. 84 chia 4 rồi nhân với 5 thì bằng:………
Bài 3: Cóc vàng tài ba.
1.a : 4 = 5 (dư 2) vậy a là (A. 18, B. 22, C. 13, D. 28)
2. Kho thứ nhất có 234 kg gạo, kho thứ 2 có 342 kg gạo. Cả 2 kho có số gạo là
(A. 576kg, B. 676kg, C. 566kg, D. 467kg)
3.Cho các số 546,465,564,456. Tìm số lớn nhất(A. 546 , B. 465, , C. 564 , D.456)
4. Nhà Mai thu được 56 bắp ngô, số ngô nhà Loan thu được nhiều hơn nhà Mai 18 bắp. Vậy nhà Loan thu được (A. 38bắp, B. 74 bắp, C. 64 bắp, D.48 bắp)
5. Tam giác ABC có độ dài 3 cạnh AB, BC, CA lần lượt là 24cm, 35cm, chúng tôi vi tam giác ABC là
(A. 84cm, B. 60cm, C. 74cm, D. 94cm)
6. Trong các số 24,51,62,77 số chia cho 5 có số dư lớn nhất là số (A. 51, B. 77, C. 24, D. 62)
7. 99: 5 có số dư là (A. 1, B. 3, C. 4, D. 2)
8. Độ dài đương gấp khúc MNPQ là
(A. 443cm, B. 432cm, C. 323cm, D. 337cm)
9. Trong các số 17,20,25,27 số chia cho 3 dư 1 là số (A. 17 , B. 20 , C. 25 , D. 27 )
10. Tìm y biết y x 5 – 5 = 5 (A. y = 10 , B. y = 2 , C. y = 1 , D. y = 0 )
11. Hãy cho biết từ 10 đến 20 có tất cả mấy số không chia hết cho 3.
(A. 6, B. 3, C. 7, D. 8)
12. Trong các số 43, 60, 72,88 số chia hết cho 5 dư 2là (A. 43, B. 60, C. 72, D. 88)
13. Hãy cho biết từ 10 đến 20 có tất cả mấy số không chia hết cho 2 (A. 6, B. 3, C. 7, D. 8)
14. Số a là số bé nhất mà 88 – a ta được số chia hết cho 5 vậy a (A. 4, B. 2, C. 3, D. 8)
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 3 Năm 2023 – 2023 (Sách Mới) Ôn Thi Học Kì 2 Lớp 3 Môn Tiếng Việt Sách Kntt, Ctst
– Viết đoạn văn kể lại diễn biến của một hoạt động ngoài trời
– Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về cảnh vật yêu thích
Đất nước Việt Nam có nhiều cảnh đẹp. Nhưng em thích nhất là bãi biển Vũng Tàu. Nơi đây là một điểm du lịch nổi tiếng. Bãi biển mới đẹp làm sao! Nước biển ở đây thật trong xanh. Những con sóng đánh rì rào. Ở gần đó có nhiều điểm nghỉ ngơi, vui chơi. Em còn được thưởng thức nhiều loại hải sản thật hấp dẫn và ngon miệng. Chuyến du lịch của em vô cùng vui vẻ. Em mong sẽ có dịp trở lại biển Vũng Tàu một lần nữa.
– Viết đoạn văn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe
Trong truyện Thạch Sanh, em thích nhất là nhân vật Thạch Sanh. Từ nhỏ, Thạch Sanh đã mồ côi cha mẹ. Hằng ngày, chàng lên rừng đốn củi để kiếm sống. Tình cờ, Thạch Sanh gặp gỡ và kết nghĩa với Lí Thông. Chàng coi hắn như người thân trong nhà và hết lòng giúp đỡ. Nhưng Lí Thông năm lần bảy lượt hãm hại chàng. Thạch Sanh đã giết chết chằn tinh, đại bàng. Chàng còn cứu được công chúa và con trai vua Thủy tề. Nhân vật này hiện lên với lòng dũng cảm, tài năng hơn người và sự tốt bụng. Em đã học tập những đức tính tốt đẹp của Thạch Sanh.
– Viết đoạn văn về mơ ước của em
* Học sinh nam học bài này:
Em tên là ……………. . Em đang là học sinh lớp ……, trường Tiểu học Uyên Hưng B. Cũng như các bạn con trai khác, em có các sở thích như đá bóng, chơi game, xem hoạt hình… Đặc biệt, em rất thích đá bóng. Mỗi chiều tan học,em luôn tập luyện đá banh và vui chơi cùng các bạn học. Trong tương lai, em mong muốn trở thành một cầu thủ bóng đá giỏi như chú Quang Hải, đem huy chương về cho nước nhà. Em sẽ nỗ lực rèn luyện và học tập thật tốt để thực hiện được ước mơ của mình.
* Học sinh nữ học bài này:
Em tên là ……………. . Em đang là học sinh lớp ……, trường Tiểu học Uyên Hưng B Mỗi người đều có ước mơ, em cũng vậy. Ước mơ của em là trở thành một vận động viên bơi lội. Từ năm lớp một, em đã được học bơi. Em còn tham gia một số giải bơi lội của thiếu nhi nữa. Thành tích tốt nhất của em là giải nhất cấp thành phố. Hằng ngày, em đều tập luyện chăm chỉ. Em rất thích cảm giác được bơi lội dưới nước. Em sẽ biến ước mơ của mình thành hiện thực.
– Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về cảnh vật quê hương
Quê hương của em có rất nhiều cảnh đẹp nhưng em thích nhất là trước hồ sen gần nhà bà. Hồ ở trung tâm của làng . Vào mỗi mùa hạ, khi những bông sen nở rộ cũng là lúc những cơn gió mang Hương Sen bay khắp vào làng. Mỗi sáng em thấy các bác nông dân thường chèo thuyền ra hái những bông sen để bán. Có những chị thì dùng nụ sen để ướp trà. Ông em rất thích uống trà sen. Mỗi khi có dịp đi qua hồ, em đứng rất lâu để ngắm nhìn hồ sen. Em rất yêu hồ sen quê em.
– Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một cảnh đẹp của đất nước
– Viết đoạn văn về một nhân vật yêu thích trong câu chuyện đã đọc, đã nghe
Em yêu thích nhân vật Cóc trong câu chuyện “Cóc kiện Trời” đã được bố kể cho nghe bởi tính cách dũng cảm, tốt bụng và mưu trí của cậu ấy. Mặc dù Cóc là một con vật bé nhỏ, nhưng khi thấy trần gian đang hạn hán, Cóc không bỏ cuộc mà dũng cảm đi lên kiện Trời để cầu mưa. Cóc đã khơi gợi và đoàn kết sức mạnh cho các loài vật khác để cùng đi lên với mình. Cuối cùng, nhờ vào sự dũng cảm của Cóc, ông Trời đã phải khuất phục và đáp ứng yêu cầu cho mưa xuống hạ giới. Em rất cảm động và khâm phục trước tấm lòng tốt bụng và ý chí mạnh mẽ của Cóc.
– Viết đoạn văn kể lại một việc làm góp phần bảo vệ môi trường
Tuần trước, lớp em được phân công trực tuần. Đến thứ sáu, lớp em được phân công dọn dẹp vệ sinh sân trường. Cô giáo đã phân công cho mỗi tổ phụ trách một công việc. Tổ một có trách nhiệm quét dọn sân trường. Tổ hai nhận nhiệm vụ làm sạch bồn cây và tưới cây. Tổ ba sẽ thu gom toàn bộ rác ra khu vực chung. Là thành viên của tổ hai, nên em đã cùng các bạn trong tổ dọn dẹp sạch sẽ giấy rác trong bồn cây. Sau đó là tưới nước cho toàn bộ bồn cây dưới sân trường. Khoảng một tiếng đồng hồ sau, sân trường đã sạch sẽ. Em cảm thấy rất vui vẻ vì đã làm được một việc tốt góp phần bảo vệ môi trường.
– Viết đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất
Bức tranh “Trái Đất thân yêu” của bạn …………… đã đạt giải nhất cuộc thi “Vẽ tranh về Trái Đất”. Trong bức tranh, bạn đã vẽ hình ảnh đôi bàn tay đang ôm lấy Trái Đất. Màu sắc nổi bật của bức tranh là màu xanh của cây cối, bầu trời, biển cả. Thiên nhiên trên Trái Đất thật đẹp đẽ. Bức tranh nhắc nhở con người phải bảo vệ rừng, tích cực trồng cây. Em rất thích bức tranh này.
I. VIẾT – CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT)
1. Độc đáo lễ hội đèn Trung thu. (Đoạn : Người lớn vui vẻ đẩy xe…tự hào sâu sắc. – TV3 -T2/trang 21)
2. Nghệ nhân Bát Tràng (TV3 -T2/trang 32)
3. Tiếng đàn (Đoạn : Tiếng đàn bay ra vườn … những mái nhà cao thấp. – TV3 -T2/trang 37)
4. Cuộc chạy đua trong rừng (Đoạn : Gai nhọn đâm vào chân … cho dù đó là việc nhỏ nhất. – TV3 -T2/trang 41)
5. Ngọn lửa Ô – lim – pích (Đoạn : Những người đoạt giải … của người tứ xứ. – TV3 -T2/trang 51)
7. Cùng vui chơi(TV3 -T2/trang 49)
8. Mùa xuân đã về (Đoạn: Cỏ non như những chiếc kim … những ruộng rạ phủ băng. – TV3 -T2/trang 66)
9. Cá linh (TV3 -T2/trang 72)
10. Hai bà Trưng (Đoạn : Giáo lao-cung nỏ …. đến hết. – TV3 -T2/trang 92)
II. VIẾT SÁNG TẠO
1. Viết một đoạn văn ngắn (7 đến 9 câu) thuật lại một ngày hội em đã chứng kiến.
2. Viết một đoạn văn ngắn (7 đến 9 câu) thuật lại một trận thi đấu thể thao em đã chứng kiến hoặc tham gia.
3. Viết một đoạn văn ngắn (8 đến 10 câu) tả một đồ vật em thường dùng khi đi học.
4. Viết một đoạn văn ngắn (8 đến 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với nơi em ở.
5. Viết một đoạn văn ngắn (8 đến 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc trước một cảnh đẹp của đất nước Việt Nam.
6. Viết một đoạn văn ngắn (8 đến 10 câu) thuật lại một việc làm của em góp phần bảo vệ môi trường.
III. ĐỌC
1. Độc đáo lễ hội đèn Trung thu. (Đoạn 1, 2, 3 – TV3 -T2/trang 20, 21 – Trả lời câu hỏi 1, 2, 3)
2. Nghệ nhân Bát Tràng (TV3 -T2/trang 32 – Trả lời câu hỏi 2, 3, 4)
3. Tiếng đàn (TV3 -T2/trang 36, 37 – Trả lời câu hỏi 1, 2, 4)
4. Cuộc chạy đua trong rừng (Đoạn 1, 2 – TV3 -T2/trang 44 – Trả lời câu hỏi 1, 2)
5. Cô gái nhỏ hóa ‘‘kình ngư’’ (TV3 -T2/trang 40 – Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 5)
6. Ngọn lửa Ô – lim – pích (Đoạn 1, 2 – TV3 -T2/trang 51 – Trả lời câu hỏi 1, 2, 3)
7. Giọt sương (Đoạn 1, 2 – TV3 -T2/trang 54 – Trả lời câu hỏi 1, 2, 5)
8. Những đám mây ngũ sắc (TV3 -T2/trang 58, 59 – Trả lời câu hỏi 1, 3, 4)
9. Chuyện hoa, chuyện quả (TV3 -T2/trang 62 – Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4)
10. Mùa xuân đã về (Đoạn 1, 2- TV3 -T2/trang 66 – Trả lời câu hỏi 1, 2)
11. Cậu bé và mẩu san hô (Đoạn 1,2 – TV3 -T2/trang 106 – Trả lời câu hỏi 1, 2)
Advertisement
12. Cóc kiện Trời (Đoạn 1, 2 TV3 -T2/trang 120 – Trả lời câu hỏi 1, 2, 3)
IV. Đọc hiểu – KT Tiếng Việt
BÀI “CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG” (trang 40-41 TV2)
Đọc hiểu:
Mức 1:
Câu 1: Ngựa con làm gì trước khi tham gia cuộc thi chạy?
Câu 2: Ngựa cha khuyên con điều gì?
Mức 2:
Câu 3: Những vận động viên nào tham gia cuộc thi chạy trong rừng cùng ngựa con?
Câu 4: Cuộc đua đang diễn ra có chuyện gì xẩy ra với ngựa con?
Câu 5: Vì sao ngựa con thua cuộc?
……………………………………………………………………………………………………………..
(Ngựa con thua cuộc vì ngựa con chủ quan không kiểm tra bộ móng trước khi cuộc đua diễn ra.)
Mức 3:
Câu 6: Nếu em là ngựa con, sau cuộc đua em sẽ nói gì với cha?
……………………………………………………………………………………………………………..
(Con sẽ không bao giờ chủ quan nữa cho dù đó là việc nhỏ nhất .)
Luyện từ và câu:
Mức 1:
Câu 1: Kết thúc câu khiến sử dụng dấu câu gì?
Câu 3: Cho các từ “hào hứng, saymê, vui vẻ” sau thuộc nhóm nào ?
Mức 2:
Câu 4: Khoanh vào câu khiến trong các câu sau:
Câu 5: Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ chỉ đặc điểm?
Câu 6. Nối từ ngữ hàng trên có nghĩa giống với từ ngữ ở hàng dưới:
mắc cỡ cảm động tuyên dương
khen ngợi xúc động xấu hổ
Mức 3:
Câu 7: Đặt câu có chứa từ chỉ hoạt động nghệ thuật
……………………………………………………………………..
(Hoạ sĩ vẽ tranh rất đẹp)
Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a.Để đạt kết quả cao trong kì thi, em đã nổ lực rất nhiều trong học tập.
……………………………………………………………………..
(Em đã nổ lực rất nhiều trong học tập để làm gì?)
b. Em chăm chỉ làm việc nhà để giúp đỡ bố mẹ dỡ vất vả.
…………………………………………………………………….
a. Chúng ta đi đá bóng.
…………………………………………………………………….
b. Em làm bài tập toán số 2.
…………………………………………………………………….
Bài 2: BÀI TỪ BẢN NHẠC BỊ ĐÁNH RƠI
Mức 1:
Câu 1: Ông Lê-ô-pôn đưa cho Mô-da bản nhạc ông viết tặng cho ai?
Câu 2: Lúc qua cầu, vì mải ngắm cảnh, Mô-da đã làm gì?
Mức 2:
Câu 3: Vì sao Mô-da đánh rơi bản nhạc xuống sông?
….
Cập nhật thông tin chi tiết về Gợi Ý Bộ Đề Ôn Tập Toán Lớp 2 Lên 3 Hiệu Quả Bố Mẹ Nhất Định Nên Tham Khảo! trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!