Xu Hướng 12/2023 # Một Khối Bê Tông Nặng Bao Nhiêu # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Một Khối Bê Tông Nặng Bao Nhiêu được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Một khối bê tông nặng bao nhiêu

Bạn đang thắc mắc 1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg? khối lượng bê tông, trọng lượng bê tông hay tiêu chuẩn bê tông? Bê tông là loại vật liệu vô cùng quan trọng trong xây dựng ngày nay. Vậy để giải quyết những vấn đề trên, bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ cho bạn. Mời bạn cùng theo dõi.

1 khối bê tông cần bao nhiêu vật liệu

Bê tông đươc hình thành từ hỗn hợp các loại nguyên vật liệu khác nhau, đo đó để biết được 1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg bạn cần biết để cấp phối 1 khối bê tông cần bao nhiêu vật liệu.

Bạn đang xem: Một khối bê tông nặng bao nhiêu

Cát, đá, xi măng là thành phần quan trọng cấu thành nên bê tông

Thứ nhất: xi măng: Đây được xem là loại vật liệu rất quan trọng trong việc cấp phối bê tông, vì nó là thành phần kết dính tất cả các loại vật liệu khác lại với nhau

Thứ hai: cát xây dựng: Cát là loại vật liệu chịu bền, liên kết tốt, có thể sử dụng cát đen hoặc cát vàng để cấp phối bê tông đều được. Thông thường cát vàng có mức giá cao hơn cát đen, mặc khác tiêu chuẩn cát xây dựng hiện nay sẽ quyết định phần nào chất lượng khối bê tông của bạn. Vì vậy hãy tìm hiểu kỹ trước khi quyết định mua cát cấp phối bê tông.

Thứ ba: đá xây dựng: Đá có tác dụng tăng thêm sức chịu lực cho bê tông, thường sử dụng đá nhỏ; đá 1×2, đá 4×6 tùy công tình. Đá là nguyên liệu không thể thiếu trong thành phần bê tông xây dựng ngày nay.

Thứ tư: Nước: Vật liệu hòa trộn hỗn hợp bê tông lại với nhau là nước. Nguồn nước cần là nguồn nước sạch, không được sử dụng nước biển, nước nhiễm phèn, nhiễm mặn, nước lợ hay nước nhiễm bẩn.

1 khối bê tông bao nhiêu cát đá

Để khối bê tông có chất lượng tốt nhất bạn nên trộn cát đá theo tỷ lệ tiêu chuẩn như sau:

Tỷ lệ pha trộn xi măng với cát = 1 xi măng + 4 cát + 6 đá

Đối với các hãng sản xuất xi măng thường có một tỷ lệ xi măng với cát nhất định. Bạn cần biết, trên thị trường hiện nay. Các hãng sản xuất xi măng thì hãng nào cũng đều để khối lượng một bao xi măng là 50kg. Theo khối lượng như thế này, bạn sẽ có công thức trộn bê tông như sau:

Bê tông Mác 200 kg/cm2: 1 bao xi măng + 4 thùng cát + 6 thùng đá

Bê tông Mác 250 kg/cm2: 1 bao xi măng + 3 thùng cát + 5 thùng đá

Bê tông Mác 300 kg/cm2: 1 bao xi măng + 2 thùng cát + 4 thùng đá

Giá đá 0x4

Giá đá 1×2

Giá đá 4×6

Giá đá 5×7

Giá đá mi

Giá đá hộc

1 khối bê tông bao nhiêu xi măng

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông, khi dùng xi măng loại PCB30 và có cỡ hạt danh định là 1x2cm:

Mác bê tông Xi măng (kg) Cát (m3) Đá (m3) Nước sạch (lit) 150 288,025 0,505 0,913 185 200 350,550 0,481 0,900 185 250 415,125 0,455 0,887 185

Tiêu chuẩn bê tông theo mác

Được chia thành 2 loại bê tông:

Bê tông loại nặng: M100, M150, M200, M250, M300, M350, M400, M450, M500, M600. Bê tông tươi chất lượng cao nặng có khối lượng khoảng 1800 -f2500kg/m3 cốt liệu sỏi đá đặc chắc….

Bê tông loại nhẹ: M50, M75, M100, M150, M300 bê tông nhẹ có khối lượng trong khoảng 800 -f1800kg/m3, cốt liệu là các loại đá có lỗ rỗng, keramzit, xỉ quặng…

1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg

1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg, 1m3 bê tông nặng bao nhiêu, trọng lượng bê tông hiện nay bao nhiêu tấn?

Tham Khảo: Giá vách ngăn phòng khách và bếp bằng nhựa

Trong xây dựng ngày nay, khối bê tông được xác định nặng khoảng 2,4 tấn, tức bằng 2400 kg. Con số này mặc dù không phải là số liệu cân đo trực tiếp. Nhưng dựa trên nguyên lý cơ bản, đồng thời dựa trên khối lượng nguyên vật liệu đầu vào tạo nên bê tông cũng như công thức pha trộn thực tế cấu thành.

Trong xây dựng 1 khối bê tông được xác định nặng khoảng 2,4 tấn

Bạn cần tính toán kỹ càng trước khi áp dụng con số trên. Vì nếu xảy ra sự sai lệch về mặt số lượng sẽ khiến công trình trì trệ, gặp khó khăn khi xác định định mức mà còn còn làm lãng phí nguyên vật liệu đầu vào, làm tăng chi phí xây dựng

Định mức cấp phối vật liệu cho một khối bê tông

Để tiện tính toán khi xây dựng sao cho đủ vật liệu để trộn một khối bê tông hay nói cách khác để việc xác định định mức 1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg được chính xác nhất, mời bạn tham khảo các bảng sau đây để biết chi tiết:

Bảng tỷ lệ xi măng cho 1 khối bê tông gắn mác

Stt Loại bê tông Xi măng PC 30 (kg) Cát vàng (m3) Đá (m3) Nước (lít) 1 Bê tông mác 100# đá 4×6 200 0852852386 70 2 Bê tông mác 150# đá 4×6 275.5 0852852386 70 3 Bê tông mác 150# đá 1×2 288 0852852386 89.6 4 Bê tông mác 200# đá 1×2 350 0852852386 .6 5 Bê tông mác 250# đá 1×2 415 0852852386 6 6 Bê tông mác 300# đá 1×2 450 0852852386 8.4 7 Bê tông mác 150# đá 2×4 272 0852852386 180 8 Bê tông mác 250# đá 2×4 393 0852852386 180 9 Bê tông mác 300# đá 1×2 466 0852852386 84.5

Như vậy, thông qua bài viết này các bạn có thể nắm rõ 1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg? 1 m3 bê tông cần bao nhiêu vật liệu? cũng như khối lượng từng loại vật liệu cấu thành nên bê tông. Để nắm được thêm nhiều kiến thức về bê tông xây dựng bạn liên hệ đến những đơn vị chuyên cung ứng VLXD để được tư vấn kỹ và nhanh chóng.

Tham Khảo: Nhà thép tiền chế là gì

Bê Tông B15 Mác Bao Nhiêu

Bê tông b15 mác bao nhiêu

Mác bê tông là gì?

Mác bê tông thường được hiểu là cường độ chịu nén (Concrete grade classified by compressive strength) ký hiệu bằng chữ M. Thuật ngữ này được giải thích theo tiêu chuẩn TCVN 5574:2012.

Chí số này được xác định bằng giá trị trung bình thống kê của thông số cường độ tức thời. Nó được lấy trên mẫu lập phương kích thước 150x150x150 (mm), được chế tạo và dưỡng hộ trong cùng một điều kiện chuẩn. Mẫu được nén thí nghiệm sau 28 ngày tuổi. Thường đơn vị tính M này là deca niutơn trên centimet vuông (daN/cm­2).

Bạn đang xem: Bê tông b15 mác bao nhiêu

Mác bê tông theo cường độ chịu kéo (Concrete grade classified by tensile strength): Loại mác này được ký hiệu bằng chữ K, biểu thị cường độ bê tông được lấy theo giá trị trung bình thống kê của cường độ chịu kéo tức thời.

Trong quá trình thi công, thông thường bê tông bị chi phối bởi nhiều tác động như chịu uốn, nén, trượt, kéo. Tuy nhiên, độ chịu lực của bê tông thường được chiếm ưu thế cao nhất. Chính vì điều đó người ta thường lấy cường độ chịu nén của bê tông làm chỉ tiêu đặc trưng gọi là mác bê tông.

Các loại mác bê tông thông dụng

Trên thị trường hiện nay, mác bê tông 250, 100,150, 200, 300, 350, 400 là những loại được sử dụng nhiều nhất:

M100: Mác bê tông 100 là loại bê tông có cường độ chịu nén là 9.63 Mpa và có cấp độ bền là B7.5.

M150: Mác bê tông 150 là loại bê tông cho phép sức nén có cường độ là 16.05 Mpa, cấp độ bền là B12.5.

M200: Mác bê tông 200 là loại bê tông có thể chịu sức nén với cường độ lên tới 19.27 Mpa với cấp độ bền là B15.

M250: Mác bê tông 250 là loại bê tông cường độ chịu nén là 25.69 Mpa cùng với cấp độ bền là B20.

M300: Bê tông mác 300 là loại bê tông có cường độ chịu nén lên tới 28.90 Mpa và cấp độ bền là B22.5.

M400: Bê tông mác 400 là loại bê tông với chịu nén với cường độ là 38.53 Mpa cùng cấp độ bền B30.

M500: Mác bê tông 500 là loại bê tông có thể chịu sức nén là 51.37 Mpa bên cạnh cấp độ bền là B40.

M600: Mác bê tông 600 là loại bê tông có cường độ chịu nén là 57.80 Mpa và cấp độ bền là B45.

Ngày nay với các phụ gia của bê tông người ta có thể sản xuất ra bê tông đạt M1000 – M1500 với cường độ vùng sức bền cao hơn rất nhiều.

Bảng tra mác bê tông theo từng chỉ số cụ thể

Trong xây dựng, việc theo dõi và hiểu được các giá trị trong bảng quy đổi mác bê tông là điều hết sức quan trọng. Chính vì lẽ đó, thông tin này thực sự hữu ích với bất cứ doanh nghiệp hay cá nhân làm ngành xây dựng.

Mác bê tông

200

250

300

350

400

Cấp bền

B15

B20

B22.5

B25

B30

Rtc

112

140

167

195

220

Rktc

11,5

13

15

16,5

18

Rn

85

115

130

145

170

Rk

7,5

8,5

10

10,5

12

Eb tự nhiên

240.000

265.000

290.000

300.000

325.000

Eb chưng hấp

215.000

240.000

260.000

270.000

300.000

Bảng quy đổi cấp phối bê tông ra cường độ chịu nén

Các thể phân mác bê tông thành 3 loại chính là: Mác thấp: 50;75;100;150, trung bình: 200, 250,300, 350 và mác cao từ 400 trở lên.

Mác bê tông

Tỷ lệ trộn

Cường độ chịu nén (Kg/cm2)

M50

1:5:10

50

M75

1:4:8

75

M100

1:3:6

100

1:2:4

150

M200

1:1.5:3

200

M250

1:1:2

250

M300

Thiết kế cấp phối

300

M350

Thiết kế cấp phối

350

M400

Thiết kế cấp phối

400

M450

Thiết kế cấp phối

450

M500

Thiết kế cấp phối

500

M550

Thiết kế cấp phối

550

M600

Thiết kế cấp phối

600

M650

Thiết kế cấp phối

650

M700

Thiết kế cấp phối

700

Bảng tra cấp phối mác bê tông thông dụng nhất:

Mác bê tông

Xi măng (Kg)

Cát vàng(m3)

Đá 1x2cm (m3)

Nước (lít)

150

288.025

0.505

0.913

185

200

350.550

0.481

0.900

185

250

415.125

0.455

0.887

185

Cường độ bê tông phát triển theo thời gian. 28 ngày là thời gian bê tông đạt cường độ đến 99%.

Bảng này sẽ cho thấy cường độ của bê tông ở các độ tuổi khác nhau:

Ngày tuổi bê tông

Cường độ chuẩn (%)

1 day

16%

3 days

40%

7 days

65%

14 days

90%

Tìm hiểu thêm: Bảng quy đổi mác bê tông với cấp độ bền

28 days

99%

Bảng tra cường độ chịu nén của các mác bê tông thông dụng

Mác bê tông

M ở 7 ngày tuổi

M ở 28 ngày tuổi

100

150

M200

135

200

M250

170

250

M300

200

300

M350

235

350

M400

270

400

M450

300

450

Bảng mác bê tông này được quy định tại tiêu chuẩn xây dựng vn 9340:2012, về yêu cầu kỹ thuật cùng nguyên tắc nhiệm thu với hỗn hợp bê tông trộn sẵn. Chúng có thể tích từ 2.200-2.500kg/ m3 trên cơ sở xi măng, cốt liệu dùng trong thi công bê tông cốt thép liền khối.

Cường độ chịu nén của bê tông là gì?

Cường độ chịu nén của bê tông là ứng suất nén có thể phá hủy khối bê tông đó. Nó được tính bằng đơn vị H/mm2, kg/cm2,… Đây là thông số đặc trưng cơ bản của bê tông về khả năng chịu lực. Phương pháp xác định cơ bản là thí nghiệm mẫu. Thông thường cường độ nén mẫu của bê tông được xác định theo các tiêu chuẩn xây dựng (TCVN) 3118:1993 với nội dung sau đây:

Thiết bị thử.

Máy nén được cấp phép chứng của cơ quan thẩm quyền.

Thước lá kim loại.

Đệm truyền tải (sử dụng khí nén các nửa viên mẫu đầm sau khi uốn gãy). Được làm bằng thép dày 20 ± 2mm thường có rãnh cách đều mẫu 30 ± 2mm. Phần truyền tải vào mẫu có kích thước bằng tiết diện của các viên mẫu đầm (100 x 100 ; 150 x 150 ; 200 x 200mm).

Cách thử cường độ chịu nén của mẫu

Chuẩn bị mẫu thử nén theo nhóm mẫu. Mỗi nhóm mẫu gồm 3 viên (mẫu hình vuông, hình trụ) với kích thước 150x150x150 (mm).

Việc làm hỗn hợp bê tông, đúc bảo dưỡng, khoan cắt mẫu bê tông và chọn viên mẫu thử nén phải được tiến hành theo TCVN 3105: 1993.

Kết cấu sản phẩm yêu cầu thử mẫu để nghiệm thu thi công hoặc đưa vào sử dụng ở tuổi trạng thái nào thì phải thử nén các viên mẫu ở đúng tuổi và trạng thái đó.

Kiểm tra và chọn hai mặt của mẫu

Khe hở lớn nhất giữa chúng với thước thẳng đặt áp sát xoay theo các phương không vượt quá 0,05mm trên 100mm tính từ điểm tì của thước.

Khe hở lớn nhất giữa chúng với thành thước kẻ góc vuông khi đặt thành kia áp sát các mặt kề bên của mẫu hoặc các đường sinh của mẫu bê tông trụ không vượt quá 1mm trên 100nm tính từ điểm tì thước trên mặt kiểm tra.

Đối với các viên mẫu hình lập phương và các viên nửa dầm đã uốn không lấy mặt tạo bởi đáy khuôn đúc và mặt hở để đúc mẫu làm hai mặt chịu lực.

Tiến hành

Xác định diện tích chịu lực của mẫu bê tông

Đo mẫu chính xác tới 1mm các cặp cạnh song song của hai mặt trong hình mẫu. Các cặp đường kính vuông góc với nhau từng đôi một, trên từng mặt chịu lực nén dạng mẫu thử hình trụ). Diện tích hai mặt dưới và trên dựa trên kích thước trung bình của cặp đường kính và cặp cạnh. Diện tích chịu lực nén khi đó chính là trung bình số học của diện tích của hai mặt.

Xác định tải trọng phá hủy mẫu

Tiến hành chọn thang lực thích hợp trên máy để khi nén tải trọng phá hủy phải nằm trong khoảng 20 – 80% tải trọng cực đại của thang lực nén đã chọn.

Đưa mẫu vào máy nén sao cho mặt chịu nén đã chọn nằm vào tâm thớt dưới của máy.

Vận hành máy cho mặt trên của mẫu nhẹ nhàng tiếp cận với thớt trên của máy.

Sau đó tăng tải liên tục với vận tốc không đổi và bằng 6 r 4 daN/cm2 trong một giây cho đến khi mẫu bị phá hủy.

Lực tối đa đạt được là giá trị tải trọng phá hoại mẫu.

Cách tính cường độ nén mẫu bê tông

Cường độ nén mẫu bê tông từng viên (R) được tính bằng daN/cm2 (KG/cm2) theo công thức:

R = ( αP )

F

Trong đó:

P Tải trọng phá hoại, tính bằng daN.

F Diện tích chịu lực nén của mẫu, tính bằng cm2.

α Hệ số tính đổi kết quả thử nén các viên mẫu bê tông khác với viên chuẩn.

Hình dáng và kích thước của mẫu

Hệ số tính đổi

Mẫu lập phương

0.91

100x100x100

1.00

150x150x150

1.05

200x200x200

1.10

300x300x300

1.16

Mẫu trụ

1.10

71,4×143 và 100×200

1.16

150×300

200×400

Sắt Hộp 20×40 Nặng Bao Nhiêu?

Sắt hộp 20×40 nặng bao nhiêu?

Sắt hộp 20×40 nặng bao nhiêu? Sắt hộp 20×40 giá bao nhiêu? Tất cả thông tin đều được Sáng Chinh cung cấp trong bài viết này.

Thép hộp 20×40 là loại sắt hộp chữ nhật, chiều rộng hộp là 20 mm và chiều dài hộp là 40 mm. sắt hộp 20×40 có nhiều ứng dụng quan trọng và hữu ích trong rất nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong ngành xây dựng: làm khung sườn, nền, mái, dầm…trong ngành sản xuất nội thất: bàn ghế, tủ, kệ chuộng nhất hiện nay. sắt hộp 20×40 mạ kẽm góp mặt gần như trong tất cả các công trình xây dựng, đặc biệt là trong công nghiệp, sản xuất nội thất…vv

Bạn đang xem: Khối lượng thép hộp 20×40

Công Ty Thép Sáng Chinh chuyên phân phối các loại sắt hộp vuông, sắt hộp chữ nhật mạ kẽm, sắt hộp mạ kẽm, sắt hộp mạ kẽm… Được nhập khẩu từ Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU, Đài Loan, Nga, Việt Nam…

Tiêu chuẩn sắt hộp 20×40

Theo tiêu Chuẩn: ASTM, JIS, EN, GOST…

Mác Thép: SS400, A36, AH36 / DH36 / EH36, A572 Gr.50-Gr.70, A500 Gr.B-Gr.C, STKR400, STKR490, S235-S235JR-S235JO, S275-S275JO-S275JR, S355-S355JO-S355JR-S355J2H, Q345-Q345A-Q345B-Q345C-Q345D, Q235-Q235A-Q235B-Q235C-Q235D…

Có đầy đủ các giấy tờ: Hóa đơn, Chứng chỉ CO-CQ của nhà sản xuất.

Mới 100% chưa qua sử dụng, bề mặt nhẵn phẳng không rỗ, không sét.

Ứng dụng của sắt hộp chữ nhật 20×40: Được sử dụng trong ngành dầu khí, kết cấu xây dựng, nhà xưởng, gia công, chế tạo máy, chế tạo cơ khí và nhiều ứng dụng khác…

Đặc biệt chúng tôi nhận cắt quy cách và gia công theo yêu cầu của khách hàng.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ CƠ TÍNH CỦA SẮT HỘP CHỮ NHẬT 20×40: SẮT HỘP CHỮ NHẬT 20×40 TIÊU CHUẨN ASTM A36:

Tiêu chuẩn & Mác thép

C

Si

Mn

P

S

Cu

Giới hạn chảy Min(N/mm2)

Giới hạn bền kéo Min(N/mm2)

Độ giãn dài Min(%)

ASTM A36

0.16

0.22

0.49

0.16

0.08

0.01

44

30

SẮT HỘP CHỮ NHẬT 20×40 TIÊU CHUẨN S355-S275-S235

SẮT HỘP CHỮ NHẬT 20×40 TIÊU CHUẨN S355JR-S275JR-S235JR

SẮT HỘP CHỮ NHẬT 20×40 TIÊU CHUẨN CT3- NGA

C % Si % Mn % P % S % Cr % Ni % MO % Cu % N2 % V % 16 26 45 10 4 2 2 4 6 – –

SẮT HỘP CHỮ NHẬT 20×40 TIÊU CHUẨN JISG3466 – STKR400:

C

Si

Mn

P

S

≤ 0.25

≤ 0.040

≤ 0.040

0.15

0.01

0.73

0.013

0.004

CƠ TÍNH SẮT HỘP CHỮ NHẬT 20×40 TIÊU CHUẨN JISG3466 – STKR400:

Ts

Ys

E.L,(%)

≥ 400

≥ 245

468

393

34

Tùy thuộc vào mác thép và độ dày cụ thể mà sắt hộp chữ nhật 20×40 có thành phần hóa học và cơ tính tương ứng.

Sáng Chinh – Sắt hộp 20×40 nặng bao nhiêu? Bảng tra quy cách, trọng lượng sắt hộp 20×40

Ghi chú :

a : chiều cao cạnh

b : chiều rộng cạnh

t : độ dày sắt hộp

Chiều dài tiêu chuẩn : cây 6m

Quy cách sắt, thép (a x b x t) Trọng lượng Trọng lượng (mm) (Kg/m) (Kg/cây 6m) 20x40x0.6 0852852386 x40x0.7 0852852386 x40x0.8 0852852386 x40x0.9 0852852386 x40x1.0 0852852386 x40x1.1 1.03 6.16 20x40x1.2 1.12 6.71 20x40x1.4 1.30 7.82 20x40x1.5 1.40 8.37 20x40x1.7 1.60 9.58 20x40x1.8 1.67 10.02 20x40x2.0 1.85 11.12

Giá sắt hộp chữ nhật mạ kẽm 20×40

Giá sắt hộp chữ nhật đen 20×40

Mua sắt hộp 20×40 ở đâu giá tốt, uy tín, giao tận công trình

Thép Sáng Chinh tự hào là một trong những công ty cung cấp vật liệu xây dựng nói chung và sắt hộp nói riêng uy tín nhất thị trường tphcm và các tỉnh.

1) Cam kết 100% sản phẩm chính hãng, giá gốc nhà máy

2) Luôn có hàng số lượng lớn phục vụ mọi yêu cầu của khách hàng

3) Giao hàng nhanh chóng an toàn tận công trình

4) Nhiều ưu đãi chiết khấu hấp dẫn

5) Tư vấn, báo giá nhanh, miễn phí 24/7

sắt hộp là loại thép có kết cấu rỗng bên trong, được sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng cũng như các ngành chế tạo cơ khí ở Việt Nam và các quốc gia có ngành công nghiệp phát triển đi đầu như Anh, Pháp, Mỹ, Nhật…

Nguyên liệu chính để tạo nên sắt hộp là thép và kết hợp với cacbon theo tỉ lệ để tăng độ bền, tính chịu lực của sản phẩm – loại này gọi là sắt hộp đen.

Đồng thời, để tăng tính bền và chống ăn mòn cho lớp thép bên trong, người ta mạ một lớp kẽm trên bề mặt sắt hộp, loại này gọi là sắt hộp mạ kẽm.

Mọi chi tiết và yêu cầu về dịch vụ, xin vui lòng liên hệ: Công Ty TNHH Sáng Chinh

Chúng tôi chuyên cung cấp các loại sắt, thép, tôn hàng chính hãng với giá cả ưu đãi nhất thị trường.

Chi nhánh 1: 46/1 khu phố 5 – số 6 – Phường Linh Tây – Thủ Đức

Chi nhánh 2: 33D Thiên Hộ Dương – Phường 1 – Gò Vấp

Chi nhánh 3: 16F Đường 53, Phường Tân Phong, Quận 7

Chi nhánh 4: 75/71 Lý Thánh Tông – Phường Tân Thới Hòa – Quận Tân phú

Chi nhánh 5: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 – Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương

Hotline: 0852852386 – 0852852386

Website: chúng tôi Khảo: BẢNG TÍNH KHỐI LƯỢNG THÉP HỘP CHỮ NHẬT

Ngành Điều Tra Hình Sự: Thi Khối Gì, Lấy Bao Nhiêu Điểm?

Ngành Điều tra Hình sự là gì?    

Ngành Điều tra Hình sự là ngành học đóng vai trò quan trọng trong công tác phá án và truy lùng tội phạm. Các cán bộ công an được đào tạo trong ngành này cần có phẩm chất đạo đức cao, sức khỏe tốt, kiên nhẫn, tư duy sắc bén và khả năng chiến đấu.

Các nhiệm vụ chính của ngành học Điều tra Hình sự bao gồm:

Ngành học Điều tra Hình sự là gì?

Như vậy, có thể thấy ngành Điều tra Hình sự đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự và an ninh xã hội. Các cán bộ công an trong ngành này cống hiến để đảm bảo cuộc sống yên bình và an toàn cho xã hội, cộng đồng.

Chuyên ngành Điều tra Hình sự học những gì?

    

Đang cập nhật…

Điều tra Hình sự lấy bao nhiêu điểm, thi khối nào?

    

Vậy ngành Điều tra Hình sự thi khối nào, lấy điểm chuẩn bao nhiêu? Nếu bạn cũng có những thắc mắc này, mời tham khảo ngay phần thông tin bên dưới của chúng tôi.

Khối thi và mã ngành

– Mã ngành: 7860104

– Ngành học Điều tra Hình sự xét tuyển các tổ hợp môn sau:

A01: có môn Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C03: có môn Ngữ văn, Toán, Lịch sử

D01: có môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Mức điểm chuẩn ngành Điều tra Hình sự

Hiện nay, ngành Điều tra Hình sự lấy bao nhiêu điểm? Điểm đầu vào của ngành học dao động trong khoảng từ 23 đến 26 điểm, tuỳ thuộc vào phương án tuyển sinh của từng trường và tổ hợp môn xét tuyển. Các trường đào tạo Điều tra Hình sự sử dụng hình thức xét điểm thi THPT Quốc gia và dựa vào những điều kiện đặc thù của ngành như đối tượng dự thi, tình trạng sức khỏe…

Mức điểm chuẩn ngành Điều tra Hình sự

Điều tra Hình sự học trường nào ở nước ta?

    

Nếu bạn có thắc mắc Điều tra Hình sự học trường nào và có nguyện vọng theo học Điều tra Hình sự thì có thể đăng ký xét tuyển vào các trường sau đây:

Khu vực miền Bắc

Học viện Cảnh sát nhân dân

Khu vực miền Nam

Đại học An ninh nhân dân

Đại học Cảnh sát nhân dân

Theo học ngành Điều tra Hình sự ra trường làm gì?

    

Có không ít người thắc mắc rằng sau khi học ngành Điều tra Hình sự ra trường sẽ làm việc gì? Các chiến sĩ công an ngành học Điều tra Hình sự có thể làm việc tại các đơn vị và tổ chức cụ thể như sau:

Làm tại cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng kinh tế và buôn lậu.

Làm tại cục Cảnh sát điều tra tội phạm về chất kích thích ma túy.

Làm tại cục Cảnh sát quản lý hành chính về an toàn trật tự xã hội.

Làm tại cục Cảnh sát quản lý giam giữ, tạm giam và thi hành án phạt hình sự tại cộng đồng.

Làm tại cục An ninh mạng và phòng chống đối tượng tội phạm sử dụng công nghệ cao.

Làm tại cục An ninh điều tra ngành Điều tra Hình sự.

Làm tại cục Công tác Đảng/Chính trị.

Làm tại công an tại các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

Làm tại công an hình sự của quận/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.

Theo học Điều tra Hình sự ra trường làm gì?

Mức thu nhập ngành Điều tra Hình sự hiện nay

    

Những người làm việc trong ngành đào tạo này sẽ nhận mức lương được quy định bởi Nhà nước. Mức lương này được căn cứ vào Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương cho cán bộ, viên chức, công chức và lực lượng vũ trang. 

Tuy nhiên, thu nhập của một công an và cảnh sát không được đánh giá thấp do trọng trách quan trọng và nặng nề trong ngành. Mức lương phụ thuộc vào hệ số, cấp bậc và điều kiện làm việc của từng cán bộ đang công tác trong ngành.

Ai phù hợp với ngành học Điều tra Hình sự

Ai phù hợp với ngành học Điều tra Hình sự

 

Để học tập và làm việc trong ngành Điều tra Hình sự, ngoài việc yêu thích và đam mê, các bạn học sinh sinh viên cần phải có những phẩm chất như sau:

Lập trường chính trị vững vàng: Bạn cần có lập trường, quan điểm và tư tưởng chính trị vững vàng, tuân thủ các đường lối và nghị quyết của Đảng và Nhà nước. Bạn cần hiểu và tuân thủ chính sách và pháp luật của Nhà nước.

Trách nhiệm và nghiêm túc: Cần có tinh thần trách nhiệm và nghiêm túc, tuân thủ sự phân công và điều động từ cấp trên. Hãy tạo thói quen làm việc nghiêm túc và trách nhiệm, sắp xếp thời gian làm việc một cách hợp lý để đạt được hiệu quả tốt nhất trong công việc Điều tra Hình sự.

Trung thực và công bằng: Phải có tính trung thực và công bằng, giữ vững nguyên tắc và khách quan trong công việc. Công việc này rất phức tạp và ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội. Nếu bạn không công bằng và khách quan, sẽ không thể đưa kẻ phạm tội ra trước pháp luật, gây ảnh hưởng xấu tới nhiều người khác.

Kỹ càng và tỉ mỉ: Trong ngành Điều tra Hình sự, bạn cần phải làm việc kỹ càng và tỉ mỉ, không bỏ qua bất kỳ chi tiết nào để tìm ra kết quả sớm và chính xác nhất trong từng vụ án.

Tận tâm và tận tụy: Hãy có tâm huyết và tận tụy, đặt lòng phục vụ nhân dân lên hàng đầu. Hãy trở thành gương mẫu trong các công việc, đấu tranh vì Đảng và cuộc sống yên bình và ổn định của nhân dân. Hãy chấp nhận khó khăn và gian khổ để hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Kết luận

    

Tấm Bê Tông Nhẹ Đúc Sẵn Là Gì? Ưu Điểm Và Báo Giá

Tấm bê tông nhẹ đúc sẵn là gì? Ưu điểm và báo giá

Tấm bê tông nhẹ đúc sẵn (thường được gọi là tấm xi măng sợi) là vật liệu mới mang lại sự hiệu quả cho nhà có nền móng yếu. Ứng dụng bê tông nhẹ ở nhà cơi nới, thêm tầng nhưng không làm tăng cao áp lực lên móng nhà. Vậy sản phẩm tấm bê tông làm sàn như thế nào? Cùng DURAflex tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây.

Tấm bê tông nhẹ đúc sẵn là gì? Ưu điểm và ứng dụng

Về bản chất, tấm bê tông nhẹ đúc sẵn thường được làm vách, sàn bê tông nhẹ. Tấm này có cấu tạo từ xi măng Portland, cát mịn, đá vôi và cellulose. Khi các thành phần này được kết hợp với nhau có thể chịu được ấm nước, độ bề cao, chịu lực tốt. Do đó, tấm xi măng nhẹ được ứng dụng đa dạng công trình. Trong đó có thể kể đến như: sàn nhà gác lừng, vách ngăn nhà xưởng…

Bạn đang xem: Bê tông tấm

Tấm DURAflex 2X làm sàn bê tông nhẹ chịu lực

3 thế mạnh của tấm bê tông siêu nhẹ đúc sẵn

1. Chịu lực tốt. Tấm bê tông siêu nhẹ được chưng áp trong nhiệt độ và áp suất lớn nên có kết cấu vô cùng vững chắc. Theo kiểm nghiệm của tập đoàn Saint-Gobain, tấm bê tông này chịu được sức nặng lên đến 500kg/m2 (sản phẩm tấm xi mặng nhẹ DURAflex 16-20mm). Ngay cả khi va đập mạnh tấm bê tông siêu nhẹ cũng không nứt gãy đột ngột.

2. Độ bền cao. Sàn bê tông nhẹ đúc sẵn có tuổi thọ lên đến 50 năm, giúp công trình bền đẹp mãi với thời gian.

3. Chịu ẩm tốt. Nhờ có cấu tạo gồm các phần tử liên kết chặt chẽ ngăn cho nước không thấm và đọng lại. Vì vậy, tấm bê tông nhẹ có khả năng chống ẩm và kháng nước vượt trội. .

4 Thi công nhanh chóng, dễ dàng. Vì có trọng lượng nhẹ, thợ thi công có thể mang vác, vận chuyển dễ dàng và thi công nhanh chóng. So với bê tông truyền thống, tấm bê tông nhẹ đúc sẵn nhẹ gấp 8 lần..

Ứng dụng

1. Ứng dụng trong những trường hợp:

– Tất cả các khu đất đều có thể sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên, nếu nơi có nền móng yếu thì ưu tiên hơn cả.

– Muốn thêm tầng trên nền móng nhà cũ. Nền móng nhà cũ này chưa đảm bảo, đạt yêu cầu để chịu lực tải trọng lớn từ bê tông nặng. Lúc này, giải pháp sử dụng tấm bê tông siêu nhẹ là hợp lý nhất.

– Làm sàn bê tông nhẹ, vách nhà xưởng, khu chế xuất theo dạng khung théo tiền chế. Với độ bền cao từ 20-30 năm, tấm xi măng nhẹ giúp bạn giảm bớt chi phí sửa chữa và thay thế.

– Căn hộ nhỏ, nhà cấp 4 muốn tăng diện tích sử dụng bằng cách làm sàn gác lửng.

2. Ứng dụng vào các hạng mục công trình:

Tấm bê tông siêu nhẹ Vĩnh Tường – DURAflex thường được ứng dụng làm:

Sàn, vách, ốp tường nhà dân dụng, văn phòng làm việc.

Sàn phòng làm việc được thi công từ tấm bê tông siêu nhẹ bền, đẹp

Tấm lót sàn nhà chịu lực, nhà khung thép, nhà container đẹp, nhà gác lửng

Vách ngăn phòng khách, phòng ngủ, vách cách nhiệt, tường cách âm

Sàn chịu lực ho công trình cần chịu sức nặng như nhà xưởng, showroom xe

Showroom xe máy với sàn bê tông siêu nhẹ

Ốp tường trang trí nội ngoại thất cho công trình nghệ thuật, sân khấu, nhà hát

Tấm bê tông nhẹ đúc sẵn làm sàn, ốp tường cho sân khấu hiện đại

Sàn vách công trình công cộng, trường học, bệnh viện

Sàn nhà trường mầm non với tấm xi măng nhẹ, bền

Tấm xi măng DURAflex – tấm bê tông nhẹ chịu lực, chịu ẩm tốt

1. Chịu lực tốt. Sàn nhà và tường phải chịu một lực lớn từ cột, chèo, trần mái. Do đó, tường, sàn nhà phải có khả năng chịu lực tốt để đảm bảo sự vững chắc của ngôi nhà cũng như đảm bảo an toàn cho con người.

2. Chịu tải tốt. Nếu tường nhà phải chịu tải trọng của kệ vách, đồ trang trí thì sàn nhà phải chịu tải trọng của đồ nội thất, sự vận động của con người. Do đó, tường và sàn phải đáp ứng được yêu cầu chịu tải trọng lớn.

3. Chịu ẩm tốt. Sàn và tường là một trong những nơi chịu tác động mạnh từ thời tiết khắc nghiệt. Đặc biệt là vào mùa mưa bão, phải tiếp úc với nước, hơi ẩm thường xuyên, kéo dài. Điều này sẽ sàn tường nhà bị mốc, hư hỏng và nứt gãy. Vì vậy, làm tường vách và sàn bê tông nhẹ giúp giảm thiểu sự hư hỏng đó và tăng giá trị về thẩm mỹ.

Bất cứ công trình nào cũng đều phải đảm bảo 3 yếu tố cho sàn và tường: chịu lực, chịu ẩm, chịu trọng tải cao. Tùy thuộc vào hạng mục công trình mà quyết định lựa chọn loại vật liệu làm sàn tường hợp lý nhất. Tuy nhiên, nếu như làm từ tấm vách và sàn bê tông siêu nhẹ thì lý tưởng hơn cả.

Sàn bê tông nhẹ cho nhà đẹp và bền thi công từ tấm DURAflex

Tấm xi măng DURAflex – tấm bê tông nhẹ chịu lực, chịu ẩm tốt 1. Thông tin nhận diện sản phẩm chính hãng

Tấm bê tông nhẹ đúc sẵn là sản phẩm có công nghệ đột phá giúp giải quyết hàng triệu vấn đề liên qan đến móng và vách ngăn. Đặc biệt, sản phẩm còn ứng dụng rộng rãi trong mô hình nhà lắp ghép, nhà tiền chế, sàn nhà cấp 4 có gác lửng.

Hiện nay, sản phẩm có nhiều tên gọi khác nhau. Nếu như khách hàng bắt gặp những tên như: tấm xi măng nhẹ, tấm cemboard thì đều chỉ đó là tấm bê tông nhẹ.

Để nhận diện tấm bê tông siêu nhẹ, bạn có thể quan sát logo và các thông số được in nổi ở bên cạnh tấm, như hình sau:

Để nhận diện sản phẩm tấm DURAflex chính hãng, hãy quan sát logo và thông số in nổi cạnh tấm

2. Thành phần của tấm DURAflex

Cấu tạo: Cát siêu mịn (silicat) + Xi măng portland + sợi cellulose + Đá vôi

Sản phẩm được ép lại với cường độ lớn, hấp nhiệt 1300 độ C trong 48 tiếng tạo thành phẩm

3. Hướng dẫn thi công tấm DURAflex

Bước 1. Lựa chọn loại tấm

Kích thước: 1220 x 2440

Độ dày: từ 4 đến 24mm. Quý khách có thể xem thông tin báo giá sản phẩm ở trên để đối chiếu.

Tham Khảo: Bảng Giá Gạch Men Viglacera, Tasa, Mikado,… mới nhất 2023

Bước 2. Lựa chọn khung xương

Bước 3. Các bước thi công

Vui lòng tham khảo các bước thi công ở video sau:

Đối với sàn nhà mặt đất:

Đối với sàn gác lửng:

4. Giá thi công sàn bê tông siêu nhẹ hiên nay là bao nhiêu?

Giá thi công sàn hoặc vách từ tấm bê tông nhẹ hiện nay tùy thuộc vào vị trí địa lý, địa phương, chi phí thuê thợ, diện tích làm. Do đó, nếu như bạn muốn có báo giá cụ thể hơn cho hạng mục công trình, vui lòng liên hệ đến số 18001218 để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp nhanh nhất.

LIÊN HỆ TƯ VẤN!

Bảng giá tấm bê tông siêu nhẹ đúc sẵn tháng 1/2023 – DURAflex

Giá tấm bê tông nhẹ DURAflex 2X làm sàn chịu lực dao động từ 140.000VNĐ đến 945.000VND/ tấm tùy kích thước sản phẩm. Bảng giá chi tiết như sau:

1. Quy cách chuẩn 1220x2440mm

Tên sản phẩm Quy cách (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (kg) Đơn giá (VNĐ/ tấm) Tấm DURAflex 2X 4mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 4.0 17.3 139,100 Tấm DURAflex 2X 4.5mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 4.5 20.6 159,500 Tấm DURAflex 2X 6mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 6.0 26.0 211,200 Tấm DURAflex 2X 8mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 8.0 35.8 295,100 Tấm DURAflex 2X 9mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 9.0 40.0 337,900 Tấm DURAflex2X 10mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 10.0 45.6 402,300 Tấm DURAflex 2X 12mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 12.0 55.0 457,900 Tấm DURAflex 2X 14mm -SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 14.0 66.0 480,800 Tấm DURAflex 2X 15mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 15.0 69.0 500,400 TẤm DURAflex 2X 16mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 16.0 74.5 532,600 Tấm DURAflex2X 18mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 18.0 84.0 622,200 Tấm DURAflex 2X 20mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 20.0 90.0 716,200 Tấm DURAflex 2X 22mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 22.0 101.0 828,000 Tấm DURAflex 2X 24mm – SE (vuông cạnh) 1220 x 2440 24.0 111.0 944,100

Bảng giá tấm cemboard lót sàn nhà DURAflex 2X quy cách chuẩn 1220 x 2440mm mới nhất 2023

2. Quy cách 1000x2000mm

Tên sản phẩm Quy cách (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (kg) Đơn giá (VNĐ/ tấm) Tấm DURAflex 2X 12mm – SE (vuông cạnh) 1000 x 2000 12 36.9 305,200 Tấm DURAflex 2X 14mm – SE (vuông cạnh) 1000 x 2000 14 43.0 320,900 Tấm DURAflex2X 15mm – SE (vuông cạnh) 1000 x 2000 15 46.0 346,500 Tấm DURAflex 2X 16mm – SE (vuông cạnh) 1000 x 2000 16 50.0 373,800 Tấm DURAflex 2X 18mm – SE (vuông cạnh) 1000 x 2000 18 56.4 462,100 Tấm DURAflex 2X 20mm – SE (vuông cạnh) 1000 x 2000 20 60.4 565,000

Bảng giá tấm cemboard lót sàn nhà DURAflex 2X quy cách 1000 x 2000mm mới nhất 2023

Lưu ý: GIÁ ÁP DỤNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, CHƯA BAO GỒM PHÍ VẬN CHUYỂN

Lưu ý quan trọng để làm sàn bê tông siêu nhẹ, chịu lực tốt cho công trình

Sàn bê tông nhẹ cho công trình chịu lực tốt

Để có sàn chịu lực tốt cho công trình, cần lưu ý:

Chọn đúng loại tấm bê tông siêu nhẹ đúc sẵn theo yêu cầu chịu lực của từng loại sàn. Tấm bê tông nhẹ có nhiều kích thước khác nhau, cần chọn đúng loại tấm phù hợp với yêu cầu chịu lực của từng loại sàn để có công trình hoàn hảo nhất, ví dụ, tấm xi măng nhẹ DURAflex có khả năng chịu lực tương ứng với khẩu độ như sau:

Khẩu độ (mm) 300×300 300×400 400×400 300×600 400×600 600×600 600×1200 Tải trọng (kg/m2) 4169 3330 2413 2867 1818 1017 719

Thi công tấm xi măng nhẹ đúng kỹ thuật. Quy trình thi công và kỹ thuật thi công cũng là yếu tố quan trọng để có sàn chịu lực tốt. Khẩu độ khung, xử lý các mối nối, chừa vị trí khe hở… đều là các tiêu chí quan trọng, cần được thực hiện đúng kỹ thuật và chính xác.

Một số hình ảnh thi công tấm bê tông siêu nhẹ làm sàn – DURAflex

Bê Tông Cốt Tre Là Gì? Ứng Dụng Của Sản Phẩm Trong Xây Dựng

Thế nào là bê tông cốt tre?

Bê tông cốt tre là loại vật liệu tự phát và không có trong tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành xây dựng.

Đây là sản phẩm có kết cấu từ bê tông và phần lõi được làm bằng tre. Các cốt tre được lấy từ những thân tre có độ tuổi từ 3 năm trở lên. Với đặc tính dẻo, độ đàn hồi cùng tuổi thọ cao và đặc biệt là chi phí sản xuất rẻ nên tre được sử dụng để xây nhà và làm móng nhà từ rất lâu đời.

Tuy nhiên quá trình thi công bằng tay nên không đạt năng suất cao cũng như là gây hao tổn sức lao động.

Chất lượng của bê tông lõi tre

Như đã nói ở trên, bê tông lõi tre chỉ là phương án xây dựng tự phát, chưa có đánh giá về chất lượng.

Tuy nhiên, thông qua một vài thí nghiệm có thể cho thấy được rằng:

So với thép thì khả năng chịu uốn, độ đàn hồi của tre rất thấp (chỉ bằng 1/10). Điều này cho thấy bê tông lõi tre khi chiu tải sẽ có độ võng cao hơn dễ xảy ra nứt, vỡ trong công trình.

Bản chất của tre là một loại vật liệu gỗ nên dễ bị ảnh hưởng độ ẩm, nhiệt độ và mối mọt côn trùng

Trong trường hợp xử lý bằng phụ gia, khi bê tông khô lại tre vẫn có thể bị co lại

Bên cạnh những nhược điểm ở trê. Bê tông lõi tre vẫn tiết kiệm chi phí hơn so với các loại bê tông khác. Có thể ứng dụng trong các công trình không yêu cầu độ bền cao giúp tối ưu chi phí xây dựng.

Ứng dụng của bê tông cốt tre trong xây dựng

Bê tông lõi tre được ứng dụng trong việc xây nhà bê tông lõi tre, cột mốc bằng lõi tre, cột điện bằng lõi tre,…

Do chưa có nhiều nghiên cứu cải tiến về độ bền nên các ứng dụng của tre chưa được sử dụng rộng rãi cũng như chưa được các cơ quan ban ngành cấp phép. Đây chỉ được coi là một phương án thay thế tạm thời cho một số nơi khó khăn về thép.

Báo giá

con kê bê tông

cập nhật mới nhất 2023

So sánh bê tông cốt tre và bê tông nhẹ Bê tông siêu nhẹ là gì?

Có thể hiểu đơn giản bê tông nhẹ là sản phẩm được sản xuất bằng công nghệ bê tông dư ứng lực bán lắp ghép hiện đại kết hợp cùng các loại vật liệu khác như nước, xi măng, các chất kết dính và phụ gia.

Trong xây dựng hiện nay, tấm bê tông EPS là loại vật liệu nhẹ duy nhất đáp ứng được các yêu cầu về chi phí. Và cũng như là sự đa dạng kích thước,…

Tấm bê tông siêu nhẹ có những đặc điểm gì?

Hiện nay bê tông nhẹ được sản xuất với nhiều loại khác nhau. Mỗi loại lại có đặc điểm và ứng dụng khác nhau. Có thể kể đến một số ưu điểm chung như sau:

Khối lượng siêu nhẹ, dễ dàng cho việc vận chuyển và thi công.

Khả năng chống nước cao, phù hợp cho các công trình ngoài trời.

Độ chống cháy tốt, an toàn cho người sử dụng.

Có khả năng chịu lực cao giúp nâng cao tuổi thọ của công trình.

Bê tông nhẹ hiện đang là xu hướng được áp dụng trong nhiều công trình hiện nay. Với nhiều ưu điểm vượt trội, sản phẩm này đang dần thay thế các loại vật liệu truyền thống như gạch đỏ, gạch nung,…

So sánh bê tông cốt tre với bê tông siêu nhẹ

Đặc điểm  Bê tông cốt tre Bê tông siêu nhẹ

Tuổi thọ Không cao do tre không chịu được lâu trong môi trường kiềm của xi măng Tuổi thọ cao lên đến 100 năm

Độ chịu nén/chịu lực Không chịu được lực lớn, dễ bị hư tổn do bề mặt tre và xi măng không có tính liên kết cao với nhau Cao hơn do có cường độ nén tốt

Tính thấm nước Thấp hơn do tre dễ hấp thụ nước và nở to ra gây mục nát Có độ chống nước cao

Bê tông cốt sợi là gì?

Bê tông cốt sợi là sự kết hợp giữa bê tông với các sợi chịu lực như sợi thép, sợi tổng hợp, sợi thủy tinh,sợi tự nhiên. Tùy vào từng loại sợi khác nhau sẽ có tính chất khác khác nhau. Các sợi này nhỏ, ngắn, được phân bố ngẫu nhiên trải đều khắp bê tông và chiếm khoảng từ 1-3% tổng thể tích.

Sản phẩm có những ưu điểm như:

Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật như cường độ cao, độ bám dính tốt,…

Có độ dẻo và bền hơn các loại bê tông thông thường.

Khả năng chống mài mòn cao dưới tác động của thời tiết,

Thời gian thi công ngắn, độ chịu lực cao, tăng tuổi thọ công trình

Khả năng chịu tải cao gấp nhiều lần bê tông thường

Trạm bê tông tươi – Địa chỉ cung cấp bê tông tươi và vật liệu xây dựng uy tín, chất lượng

Hotline: 0923.575.999

Cập nhật thông tin chi tiết về Một Khối Bê Tông Nặng Bao Nhiêu trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!