Xu Hướng 12/2023 # Nghèo Đói Là Trường Đại Học Tốt Nhất # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Nghèo Đói Là Trường Đại Học Tốt Nhất được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

…Mẹ ít văn hoá, nhưng mẹ nhớ khi nhỏ được thầy giáo dạy là: “Golgi có nói, “Nghèo đói là trường đại học tốt nhất”. Nếu con có thể tốt nghiệp trường đại học này, thì những trường đại học như Thiên Tân, Bắc Kinh con chắc chắn đều đỗ…

Ngày 5/9/1997, là ngày tôi rời gia đình đi nhập học ở Đại học Bắc Kinh, khoa Toán. Ngọn khói bếp dài cất lên từ trên nóc ngôi nhà nông dân cũ nát gia đình tôi. Người mẹ chân thập thễnh của tôi đang nấu mì sợi cho tôi, những bột mì này có được nhờ mẹ đổi năm quả trứng gà cho hàng xóm, chân mẹ bị thương vì mấy hôm trước, để thêm tí tiền cho tôi nhập học, mẹ đẩy một xe chất đầy rau từ thôn ra thị trấn, trên đường bị trật chân.

Bưng bát mì, tôi đã khóc. Tôi buông đũa quỳ xuống đất, xoa nắn chỗ chân sưng phồng lên to hơn cả cái bánh bao của mẹ, nước mắt rơi xuống đất… Nhà tôi ở Thiên Tân, làng Đại Hữu Đới, huyện Vũ Thanh, tôi có một người mẹ tốt nhất thế gian tên là Lý Diệm Hà. Nhà tôi vô cùng nghèo khó.

Khi tôi ra đời, bà nội ngã bệnh ngay trên giường sưởi, tôi bốn tuổi, ông nội lại mắc bệnh hẹp khí quản và bán thân bất toại, những món nợ trong nhà lớn dần theo năm. Khi bảy tuổi, tôi được đi học, học phí là mẹ vay người khác. Tôi thường đi nhặt những mẩu bút chì bạn bè vứt đi, dùng dây buộc nó lên một cái que rồi viết tiếp, hoặc dùng một cái dây chun xoá sạch những cuốn vở bài tập đã viết, rồi viết lại lên đó, mẹ thương tôi đến mức, cũng có lúc đi vay vài hào của hàng xóm để mua vở và bút chì cho tôi. Nhưng cũng có những khi mẹ vui vẻ, là khi bất kể bài kiểm tra nhỏ hay kỳ thi lớn, tôi luôn đứng đầu, toán thường được 100/100 điểm. Dưới sự khích lệ của mẹ, tôi càng học càng thấy ham thích. Tôi thực sự không hiểu trên đời còn có gì vui sướng hơn được học hành. Chưa đi học lớp một tôi đã thông thạo cộng trừ nhân chia và phân số, số phần trăm; khi học Tiểu học tôi đã tự học để nắm vững Toán Lý Hoá của bậc Trung học Phổ thông; Khi lên trung học, thành phố Thiên Tân tổ chức kỳ thi vật lý của bậc Trung học, tôi là đứa học trò nông thôn duy nhất của cả năm huyện ngoại thành Thiên Tân được giải, một trong ba người đỗ đầu. Tháng 6 năm đó, tôi được đặc cách vào thẳng trường Trung học số 1 danh tiếng của Thiên Tân, tôi vui sướng chạy như bay về nhà.

Nào ngờ, khi tôi báo tin vui cho cả nhà, mặt bố mẹ chất chứa toàn những đau khổ; bà nội vừa mất nửa năm, ông nội đang gần kề cái chết, nhà tôi đã mắc nợ tới hơn mười nghìn Nhân dân tệ rồi. Tôi lặng lẽ quay về bàn học, nước mắt như mưa suốt một ngày. Đến tối, tôi nghe thấy ở ngoài nhà có tiếng ồn ào. Thì ra mẹ tôi đang định dắt con lừa con của nhà đi bán, cho tôi đi học, nhưng ba tôi không chịu. Tiếng ồn ào làm ông nội nghe thấy, ông đang bệnh nặng, trong lúc buồn bã ông đã lìa đời. Sau lễ an táng ông nội, nhà tôi lại mắc thêm vài nghìn tệ tiền nợ nữa.

Cầm sáu trăm tệ mẹ vừa bán lừa, tôi thật sự chỉ muốn quỳ xuống dập đầu trước mẹ. Tôi đã thích được học quá rồi, mà còn học tiếp, thì mẹ sẽ khổ sở bao nhiêu, vất vả bươn chải thêm bao nhiêu? Mùa thu năm đó tôi quay về nhà lấy áo lạnh, thấy mặt ba tôi vàng như sáp, gầy da bọc xương đang nằm trên giường sưởi. Mẹ bình thản bảo: “Có gì đâu, bị cảm, sắp khỏi rồi”. Ai ngờ, hôm sau tôi xem vỏ lọ thuốc của ba, thì thấy đó là thuốc ngăn ngừa tế bào ung thư phát triển. Tôi kéo mẹ ra ngoài nhà, khóc hỏi mẹ mọi chuyện là thế nào, mẹ bảo, từ sau khi tôi đi học, ba bắt đầu đi ngoài ra máu, ngày càng nặng lên. Mẹ vay sáu nghìn tệ đưa ba lên Thiên Tân, Bắc Kinh đi khắp nơi, cuối cùng xác định là u nhu ruột bowel polyps, bác sĩ yêu cầu ba phải mổ gấp. Mẹ chuẩn bị đi vay tiền tiếp, nhưng ba kiên quyết không cho. Ông nói, bạn bè họ hàng đã vay khắp lượt rồi, chỉ vay mà không trả thì còn ai muốn cho mình vay nữa! Hàng xóm kể với tôi: Mẹ dùng một phương pháp nguyên thuỷ và bi tráng nhất để gặt lúa mạch. Mẹ không đủ sức gánh lúa mạch ra sân kho để tuốt hạt, mẹ cũng không có tiền thuê người giúp, mẹ bèn gặt dần, lúa mạch chín chỗ nào gặt chỗ đó, sau đó dùng xe cải tiến chở về nhà, tối đến mẹ trải một tấm vải nhựa ra sân, dùng hai tay nắm từng nắm lúa mạch đập lên một hòn đá to…Lúa mạch trồng trên ba mẫu đất của nhà, một mình mẹ làm, mệt đến mức không đứng dậy nổi nữa thì mẹ ngồi xổm xuống cắt, đầu gối quỳ còn chảy máu, đi đường cứ cà nhắc…Không đợi hàng xóm kể hết, tôi chạy như bay về nhà, khóc to gọi mẹ:

“Mẹ, mẹ, con không thể đi học nữa đâu…”. Kết quả, mẹ vẫn tống tôi lên trường. Tiền sinh hoạt phí mỗi tháng của tôi chỉ 60 đến 80 tệ (tương đương 120-160.000 VND), thật thảm hại nếu so với những người bạn học khác mỗi tháng có 200-240 tệ. Nhưng chỉ mình tôi biết, món tiền nhỏ này mẹ tôi cũng phải tằn tiện lắm, từ ngày đầu tháng đã dành từng hào từng hào, bán từng quả trứng gà, rau xanh lấy từng đồng từng đồng, có lúc dành dụm không đủ đã phải giật tạm vài đôi chục. Mà cha tôi, em trai tôi, dường như chẳng bao giờ có thức ăn, nếu nhà ăn rau cũng chẳng dám xào mỡ, chỉ chan tí nước dưa muối ăn qua bữa. Mẹ không muốn tôi đói, mỗi tháng mẹ chăm chỉ đi bộ hơn mười cây số mua mì tôm với giá bán buôn. Rồi mỗi cuối tháng, mẹ vất vả cõng một túi nặng lên Thiên Tân thăm tôi. Trong túi ấy ngoài những gói mì tôm ra, còn có nhiều xếp giấy loại mẹ phải đi bộ ra một xưởng in ngoài thị trấn cách nhà 6km để xin cho tôi (đó là giấy để tôi làm nháp toán), cả một chai tương cay rất to, cải bẹ muối thái sợi, và cả một cái tông đơ để cắt tóc. (Cắt tóc nam rẻ nhất Thiên Tân cũng phải 5 tệ, mẹ muốn tôi dành tiền cắt tóc để mua thêm lấy vài cái bánh bao mà ăn). Tôi là học sinh cấp 3 duy nhất của Thiên Tân đến cả rau ở bếp ăn nhà trường cũng không mua nổi, chỉ có thể mua vài cái bánh bao, mang về ký túc ăn cùng mì sợi khô hoặc chấm với tương ớt, kẹp dưa muối để ăn qua bữa. Tôi cũng là học sinh duy nhất không có giấy kiểm tra, chỉ có thể tận dụng giấy một mặt của xưởng in để viết bài. Tôi là đứa học sinh duy nhất chưa bao giờ dùng xà phòng, khi giặt quần áo tôi thường đi nhà bếp xin ít bột kiềm nấu ăn (alkali – chất kiềm, dùng để hấp bánh bao, làm bánh nướng, làm nước sôđa) là xong. Nhưng tôi chưa bao giờ tự ti, tôi cảm thấy mẹ tôi khổ cực cả đời, như người anh hùng chống lại đói khổ, làm con của người mẹ như thế tôi rất tự hào. Hồi mới lên Thiên Tân, tiết học tiếng Anh đầu tiên khiến tôi ù cạc. Khi mẹ lên, tôi kể cho mẹ nghe tôi sợ tiếng Anh thế nào, ai ngờ mẹ chỉ cười bảo: “Mẹ chỉ biết con là đứa trẻ con khổ cực nhất, mẹ không thích con kêu khó, vì chịu khổ được thì chả còn gì khó nữa.”

Tôi hơi bị nói lắp, có người bảo, học tiếng Anh đầu tiên cần làm chủ được cái lưỡi của mình, bởi vậy tôi thường kiếm một hòn sỏi ngậm vào miệng mình, rồi gắng đọc tiếng Anh. Hòn sỏi cọ xát vào lưỡi tôi, có lúc máu chảy ra bên mép, nhưng tôi cố gắng để kiên trì. Nửa năm trôi qua, hòn sỏi nhỏ đã bị mài tròn đi, lưỡi tôi cũng đã nhẵn, tiếng Anh đã thành người giỏi thứ 3 của lớp. Tôi vô cùng cảm ơn mẹ, lời mẹ khích lệ tôi vượt qua khó khăn lớn trong học tập. Năm 1996, lần đầu tiên tôi được tham gia cuộc thi Olympic tri thức toàn quốc khu vực Thiên Tân, đoạt giải Nhất môn Vật lý và giải Nhì môn Toán học, tôi được đại diện Thiên Tân đi Hàng Châu tham gia Cuộc thi Olympic toàn Trung quốc môn Vật lý. “Đoạt lấy chiếc Cup giải Nhất toàn Trung quốc tặng mẹ, rồi lên đường dự Olympic Vật lý Thế giới!” Tôi không ngăn được nỗi khao khát trong lòng, tôi viết thư báo cho mẹ tin vui và mơ ước của tôi. Kết quả, tôi chỉ được giải Nhì, tôi nằm vật ra giường, không ăn không uống. Dù tôi là người đạt thành tích cao nhất trong đoàn Thiên Tân đi thi, nhưng nếu tính cả những khốn khổ của mẹ tôi vào, thì thành tích này không xứng đáng! Tôi về trường, các thầy ngồi phân tích nguyên nhân thất bại cho tôi thấy: Tôi những muốn phát triển toàn diện cả Toán Lý Hoá, những mục tiêu của tôi quá nhiều nên sức lực tinh thần tôi phải phân tán rộng.

Nếu giờ tôi chỉ chọn một mục tiêu trước mắt là kỳ thi Toán, nhất định tôi thắng. Tháng 1 năm 1997, tôi cuối cùng đã giành chiến thắng tại kỳ thi Olympic Toán toàn Trung Quốc với điểm số tuyệt đối, lọt vào đội tuyển Quốc gia, cả mười kỳ thi kiểm tra ở đội tuyển tôi đều là người đứng đầu. Với thành tích đó, tôi được sang Argentina tham gia kỳ thi Olympic Toán quốc tế. Nộp xong phí báo danh, tôi gói những sách vở cần chuẩn bị và tương đậu cay của mẹ lại, chuẩn bị lên đường. Giáo viên chủ nhiệm và thầy giáo dạy Toán thấy tôi vẫn mặc bộ quần áo thải của người khác cho, những thứ áo quần màu sắc chả đâu vào đâu, kích cỡ khác nhau, bèn mở tủ áo của tôi ra, chỉ vào những áo trấn thủ vá, những áo bông tay đã phải nối hai lần, vạt đã phải chắp ba phân, hỏi tôi:

“Kim Bằng, đây là tất cả quần áo của em ư?”

Tôi chả biết nói sao, vội đáp: “Thầy ơi, em không sợ người khác chê cười! Mẹ em thường bảo, Phúc Hữu Thi Thư Khí Tự Hoa – trong lòng có sách vở tất mặt mũi sáng sủa, em mặc những thứ đồ này đi Mỹ gặp tổng thống Clintơn em cũng chẳng thấy ngượng.” Ngày 27/7, Olympic Toán học Thế giới lần thứ 38 chính thức khai mạc. Chúng tôi thi liên tục suốt năm tiếng rưỡi, từ 8 giờ 30 phút sáng tới 2h chiều. Ngày hôm sau công bố kết quả, đầu tiên công bố Huy chương Đồng, tôi không muốn nghe thấy tên mình; Sau đó công bố Huy chương Bạc, cuối cùng, công bố Huy chương Vàng, người đầu tiên, người thứ hai, người thứ ba là tôi. Tôi khóc lên vì sung sướng, trong lòng tự nói: “Mẹ ơi, con mẹ thành công rồi!”

Tôi lấy tấm huy chương vàng đeo lên cổ mẹ, khóc một cách nhẹ nhõm và sung sướng. Ngày 12/8, trường Trung học số Một của Thiên Tân chật ních người, mẹ được ngồi lên bàn Chủ tịch danh dự cùng với các quan chức Cục giáo dục Thiên Tân và các giáo sư toán học hàng đầu.

Khi mẹ nói thế mẹ không nhìn tôi, mẹ nhìn ra con đường đất xa xôi, cứ như thể con đường đất đó có thể thông tới tận Thiên Tân, đi thẳng tới Bắc Kinh. Tôi nghe mẹ bảo thế, tôi không thấy đói nữa, chân tôi không mỏi nữa…Nếu nghèo đói là trường đại học tốt nhất, thì tôi muốn nói rằng, người mẹ nông dân của tôi chính là người thầy giáo giỏi nhất của đời tôi.”

Dưới khán đài, không biết có bao nhiêu đôi mắt đã ướt đẫm, tôi quay về phía người mẹ tóc hoa râm của tôi, cúi người xuống kính cẩn…

Nguồn: ST

Review Trường Đại Học Nông Lâm, Đại Học Huế (Huaf) Có Tốt Không?

Đại học Nông lâm, Đại học Huế là một trong những cơ sở đào tạo uy tín để sinh viên trên cả nước theo học các nhóm ngành Nông nghiệp, Kỹ thuật. Từng nhận được Huân chương Lao động hạng Nhì và nhiều huân chương khen ngợi đáng quý khác, Đại học Nông Lâm Đại học Huế đã và đang đào tạo nên những kỹ sư nông nghiệp tương lai cho nước nhà, đóng góp một phần rất lớn trong việc phát triển nông thôn và đưa nông sản Việt Nam ra cường quốc năm châu. Nếu bạn hứng thú với Đại học Nông Lâm Đại học Huế, bài viết hôm nay sẽ giúp bạn giải đáp được nhiều thắc mắc về trường đấy!

Thông tin chung

Tên trường: Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế (Tên viết tắt: HUAF)

Tên Tiếng Anh: Hue University of Agriculture and Forestry

Địa chỉ: 102 Phùng Hưng, phường Thuận Thành, Thành phố Huế

Mã tuyển sinh: DHL

Số điện thoại tuyển sinh: 0234.3522.535 – 0234.3525.049

Lịch sử phát triển

Đại học Nông Lâm Đại học Huế có tiền thân là trường Đại học Nông nghiệp II Huế được thành lập vào năm 1983 trên cơ sở sát nhập hai trường Đại học Nông nghiệp II và Trường Cao đẳng Nông Lâm nghiệp Huế. Lúc mới đầu, trường có 2 khoa chính là Trồng trọt – Chăn nuôi. Đến năm 1969, sau khi đã hoạt động ổn định, trường thành lập thêm khoa Chung và Kinh tế nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên trong khu vực miền Trung.

Mục tiêu phát triển

Trường Đại học Nông Lâm hướng đến mục tiêu đào tạo nên một nguồn nhân lực có kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cao, có khả năng nghiên cứu và phát minh những sản phẩm khoa học – công nghệ tiên tiến, đem lại giá trị sử dụng cao nhằm thúc đẩy quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn cho miền Trung, Tây Nguyên và cả nước.

Vì sao nên theo học tại trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế?

Đội ngũ cán bộ

Hiện nay, đội ngũ nhà trường có số lượng là: 402 cán bộ, trong đó có 265 cán bộ cơ hữu, 34 nghiên cứu viên và 33 lao động hợp đồng. Các giảng viên trong trường đều có học vị cao, bao gồm: 37 Giáo sư và Phó giáo sư, 105 Tiến sĩ, 204 Thạc sĩ và 67 giảng viên đang học bậc sau đại học.

Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất của Đại học Nông lâm đáp ứng được các nhu cầu cần thiết của sinh viên và giảng viên nhà trường. HUAF có tổng diện tích đất đai vào khoảng 835.629 m2 với 58 phòng thí nghiệm, 7 phòng thực hành, 1 xưởng tập, 1 nhà tập đa năng, 1 phòng hội trường và 58 phòng học. Ngoài ra, phòng thư viện của nhà trường tương đối rộng với khoảng 9213 đầu sách phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên và giảng viên.

Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Thời gian xét tuyển

Nhà trường nhận hồ sơ theo lịch được Bộ Giáo dục và Đào tạo đề ra.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Trường tuyển chọn các học sinh đã tốt nghiệp THPT trên phạm vi toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp trung học phổ thông (điểm học bạ).

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (điểm thi TN THPT) năm 2023. 

Phương thức 3: Xét tuyển dựa theo phương thức riêng

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Các thí sinh thi vào trường Đại học Nông Lâm Đại học Huế sẽ có các điều kiện để được nhận hồ sơ riêng dựa trên phương thức mà các thí sinh chọn, cụ thể:

Đối với phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT: Tổng điểm 3 môn (đã bao gồm điểm ưu tiên) đạt trên mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.

Trường Đại học Nông lâm Đại học Huế học mấy năm?

Một khóa học thường kéo dài từ 3-5 năm tùy vào chuyên ngành.

Trường Đại học Nông lâm Đại học Huế học có dễ ra trường không?

Tùy thuộc vào năng lực học tập của bạn tại trường

Trường Đại học Nông lâm Đại học Huế là trường công hay tư

Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế là trường đại học công lập

Trường Đại học Nông lâm Đại học Huế tuyển sinh các ngành nào?

STT

Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Theo KQ thi THPT

Theo phương thức khác

1

7620105

Chăn nuôi (Song ngành Chăn nuôi – Thú y)

40

40

B00

,

A02

,

D08

,

A00

2

7640101

Thú y

60

60

B00

,

A02

,

D08

,

A00

3

7540101

Công nghệ thực phẩm

50

50

B00

,

A00

,

C02

,

A02

4

7540106

Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm

20

20

B00

,

A00

,

C02

,

A02

5

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

20

20

B00

,

A00

,

C02

,

A02

6

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

20

20

A00

,

B00

,

A10

,

A02

7

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

20

20

A00

,

B00

,

A10

,

A02

8

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

20

20

A00

,

B00

,

A10

,

A02

9

7620231

Lâm học (Lâm nghiệp)

20

20

B00

,

A00

,

D08

,

A02

10

7620231

Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)

20

20

B00

,

A00

,

D08

,

A02

11

7620301

Nuôi trồng thủy sản

80

80

B00

,

A00

,

D08

,

A02

12

7620305

Quản lý thủy sản

20

20

B00

,

A00

,

D08

,

A02

13

7620302

Bệnh học thủy sản

20

20

B00

,

A00

,

D08

,

A02

14

7850103

Quản lý đất đai

40

40

A00

,

B00

,

C01

,

C04

15

7340116

Bất động sản

30

30

A00

,

B00

,

C00

,

C04

16

7620102

Khuyến nông

20

20

C00

,

B00

,

A00

,

C04

17

7620116

Phát triển nông thôn

20

20

C00

,

B00

,

A00

,

C04

18

7620110

Khoa học cây trồng

20

20 

A00

,

B00

,

D08

,

A02

19

7620112

Bảo vệ thực vật

20

20 

A00

,

B00

,

D08

,

A02

20

7620109

Nông học

20

20 

A00

,

B00

,

D08

,

A02

21

7620118

Nông nghiệp công nghệ cao

20

20 

A00

,

B00

,

D08

,

A02

22

7420233

Sinh học ứng dụng

20

20 

A00

,

B00

,

D08

,

A02

23

7620119

Kinh doanh và khởi nghiệp nông thôn

20

20 

A00

,

D01

,

C00

,

C04

Học phí của trường Đại học Nông lâm Đại học Huế là bao nhiêu

Nhóm ngành Thuỷ sản và Nông – Lâm nghiệp: 343.000/tín chỉ;

Nhóm ngành Môi trường và bảo vệ môi trường, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Thú y, Kiến trúc và xây dựng, Sản xuất và chế biến, Kinh doanh và quản lý: 403.000/tín chỉ.

Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến tín chỉ sẽ tăng lên:

Nhóm ngành Thuỷ sản và Nông – Lâm nghiệp: 400.000 VNĐ/tín chỉ

Nhóm ngành Môi trường và bảo vệ môi trường, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Thú y, Kiến trúc và xây dựng, Sản xuất và chế biến, Kinh doanh và quản lý: 450.000 VNĐ/tín chỉ

Điểm chuẩn trường Đại học Nông lâm Đại học Huế chính xác nhất

Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế công bố điểm trúng tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2023 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT như sau:

STT

Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

1

Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm

7540106

A00

,

B00

,

A01

,

D01

15

Điểm thi TN THPT

2

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

A00

,

A01

,

A02

,

C01

15

Điểm thi TN THPT

3

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580210

A00

,

A01

,

A02

,

C01

15

Điểm thi TN THPT

4

Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)

7620231

A00

,

B00

,

D08

,

A02

15

Điểm thi TN THPT

5

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

A00

,

A01

,

A02

,

C01

15

Điểm thi TN THPT

6

Công nghệ sau thu hoạch

7540104

A00

,

B00

,

A01

,

D01

15

Điểm thi TN THPT

7

Nuôi trồng thủy sản

7620301

A00

,

B00

,

D07

,

D08

16

Điểm thi TN THPT

8

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00

,

B00

,

D07

,

C02

20

Điểm thi TN THPT

9

Bệnh học thủy sản

7620302

A00

,

B00

,

D07

,

D08

15

Điểm thi TN THPT

10

Phát triển nông thôn

7620116

A00

,

B00

,

D01

,

C00

15

Điểm thi TN THPT

11

Bảo vệ thực vật

7620112

A00

,

B00

,

D08

,

B04

15

Điểm thi TN THPT

12

Khoa học cây trồng

7620110

A00

,

B00

,

D08

,

B04

15

Điểm thi TN THPT

13

Quản lý đất đai

7850103

A00

,

D01

,

C00

,

C04

15

Điểm thi TN THPT

14

Bất động sản

7340116

A00

,

D01

,

C00

,

C04

15

Điểm thi TN THPT

15

Khuyến nông

7620102

A00

,

B00

,

D01

,

C00

15

Song ngành Khuyến nông và Phát triển nông thôn, Điểm thi TN THPT

16

Nông học

7620109

A00

,

B00

,

D08

,

B04

15

Điểm thi TN THPT

17

Chăn nuôi

7620105

A00

,

B00

,

D08

,

A02

16

song ngành Chăn nuôi – Thú y, Điểm thi TN THPT

18

Thú y

7640101

A00

,

B00

,

D08

,

A02

20

Điểm thi TN THPT

19

Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm

7540106

A00

,

B00

,

A01

,

D01

, XDHB

18

Học bạ

20

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

A00

,

A01

,

A02

,

C01

, XDHB

19

Học bạ

21

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580210

A00

,

A01

,

A02

,

C01

, XDHB

18

Học bạ

22

Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)

7620231

A00

,

B00

,

D08

,

A02

, XDHB

18

Học bạ

23

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

A00

,

A01

,

A02

,

C01

, XDHB

18

Học bạ

24

Công nghệ sau thu hoạch

7540104

A00

,

B00

,

A01

,

D01

, XDHB

18

Học bạ

25

Nuôi trồng thủy sản

7620301

A00

,

B00

,

D07

,

D08

, XDHB

20

Học bạ

26

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00

,

B00

,

D07

,

C02

, XDHB

22

Học bạ

27

Bệnh học thủy sản

7620302

A00

,

B00

,

D07

,

D08

, XDHB

18

Học bạ

28

Phát triển nông thôn

7620116

A00

,

B00

,

D01

,

C00

, XDHB

18

Học bạ

29

Bảo vệ thực vật

7620112

A00

,

B00

,

D08

,

B04

, XDHB

18

Học bạ

30

Khoa học cây trồng

7620110

A00

,

B00

,

D08

,

B04

, XDHB

18

Học bạ

31

Quản lý đất đai

7850103

A00

,

D01

,

C00

,

C04

, XDHB

18

Học bạ

32

Bất động sản

7340116

A00

,

D01

,

C00

,

C04

, XDHB

18

Học bạ

33

Khuyến nông

7620102

A00

,

B00

,

D01

,

C00

18

Học bạ, Song ngành Khuyến nông và Phát triển nông thôn

34

Nông học

7620109

A00

,

B00

,

D08

,

B04

, XDHB

18

Học bạ

35

Chăn nuôi

7620105

A00

,

B00

,

D08

,

A02

, XDHB

20

Học bạ, song ngành Chăn nuôi – Thú y

36

Thú y

7640101

A00

,

B00

,

D08

,

A02

, XDHB

22

Học bạ

37

Nông nghiệp công nghệ cao

7620118

A00

,

B00

,

D08

,

B04

15

Điểm thi TN THPT

38

Nông nghiệp công nghệ cao

7620118

A00

,

B00

,

D08

,

B04

, XDHB

18

Học bạ

39

Kinh doanh và khởi nghiệp nông thôn

7620119

A00

,

D01

,

C00

,

C04

15

Điểm thi TN THPT

40

Kinh doanh và khởi nghiệp nông thôn

7620119

A00

,

D01

,

C00

,

C04

, XDHB

18

Học bạ

41

Lâm học (Lâm nghiệp)

7620235

A00

,

B00

,

D08

,

A02

, XDHB

18

Học bạ

42

Quản lý thủy sản

7620305

A00

,

B00

,

D08

,

B04

, XDHB

18

Học bạ

43

Lâm học (Lâm nghiệp)

7620235

A00

,

B00

,

D08

,

A02

15

Điểm thi TN THPT

44

Quản lý thủy sản

7620305

A00

,

B00

,

D08

,

B04

15

Điểm thi TN THPT

Ghi chú:

Tổ hợp xét tuyển: A00 ( Toán, Lý, Hóa ), A01( Toán, Vật lý, Anh), A02( Toán, lý, sinh), B00( Toán, Hóa, Sinh), D08( Toán, sinh, anh), D01( Toán, Văn, Anh), B04( Toán, Sinh, GDCD), C04( Toán, Văn, Địa lí), B03( Toán, sinh, văn)

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.

Trường Đại học Nông Lâm Đại học Huế xét học bạ cần những gì

Dựa theo  phương thức xét tuyển được dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT: Tổng điểm 3 môn (đã bao gồm điểm ưu tiên) đạt trên mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường

100% Chương trình đào tạo Đại học và Sau Đại học của Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế được rà soát, điều chỉnh để đáp ứng chuẩn đầu ra, nhu cầu xã hội. Liên thông với các chương trình đào tạo các trường trong khối và tăng hội nhập quốc tế. Sinh viên năm thứ nhất đã được bố trí đi thực tập tiếp cận nghề nghiệp, từ năm thứ hai đến năm cuối được thực tập tại các doanh nghiệp, các cơ sở thực tiễn gắn với nghề nghiệp khi ra trường. 

Có 6 Chương trình đào tạo được phát triển theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng do đối tác Hà Lan hỗ trợ và tư vấn gồm Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Công nghệ Rau – hoa quả và cảnh quan, Quản lý tài nguyên rừng, Lâm nghiệp đô thị, và Nuôi trồng thuỷ sản.

Tốt nghiệp trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế có dễ xin việc không?

Nhà trường hợp tác chặt chẽ với hơn 100 doanh nghiệp trong đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, trong tuyển dụng và xúc tiến cơ hội việc làm. 

Hằng năm, Nhà trường luôn tổ chức ngày hội việc làm và có các văn phòng tuyển dụng trong suốt cả năm với quy mô trên 50 doanh nghiệp và các đơn vị sử dụng tham gia và gần 1.500 vị trí việc làm thông báo tuyển dụng sinh viên ngay sau khi tốt nghiệp. 

Sinh viên Nhà trường sau khi được tuyển dụng có năng lực thích nghi công việc, có kỹ năng nghề nghiệp tốt để tìm việc làm trong và ngoài nước, có thể tự tạo việc làm và khởi nghiệp tốt.

Review đánh giá Đại học Nông lâm Đại học Huế có tốt không?

Tỉnh/thành phố

Miền Trung, Thừa Thiên Huế

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Công Nghệ Kỹ Thuật, Khoa học sự sống, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kỹ Thuật, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Sản Xuất và Chế Biến, Thú Y

6 Trường Đại Học Đào Tạo Ngành Khoa Học Thư Viện Tốt Nhất Hiện Nay

Đại học Văn hóa TP. Hồ Chí Minh

Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đào tạo và nghiên cứu khoa học các lĩnh vực: văn hóa, nghệ thuật, thông tin và du lịch. Hơn 40 năm hình thành và phát triển, Trường Đại học Văn hoá Thành phố Hồ Chí Minh đã đào tạo hơn 40.000 cán bộ có trình độ đạt chuẩn về các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thông tin và du lịch. Đây là nguồn nhân lực quan trọng đáp ứng cơ bản nhu cầu về nhân lực của ngành đối với các tỉnh, thành phố phía Nam và cả nước.

Khoa Thông tin, Thư viện của trường có chức năng tham mưu và giúp Hiệu trưởng tổ chức đào tạo nguồn nhân lực ngành Thông tin – Thư viện và nghiên cứu khoa học về thư viện – thông tin. Tổ chức hoạt động, quản lý, tổng hợp, báo cáo, đề xuất ý kiến để thực hiện các nhiệm vụ được Hiệu trưởng giao.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Địa chỉ:

51 Quốc Hương, Thảo Điền, Quận 2, TP.HCM

288 Đỗ Xuân Hợp, P.Phước Long A, Quận 9, TP.HCM

Đại học Tiền Giang

Đại học Văn hóa TP. Hồ Chí Minh

Thiết thực – Hiệu quả – Hài hòa”, Trường Đại học Tiền Giang quan tâm đặc biệt đến việc xây dựng và cải tiến chương trình đào tạo theo hướng giảm tải và hiện đại nhằm đảm bảo các giáo trình, chương trình học phù hợp thực tiễn, đảm bảo sinh viên khi tốt nghiệp có kiến thức và kỹ năng đáp ứng được mong đợi của các nhà tuyển dụng. Trong đó ngành khoa học thư viện hiện nay đang một ngành mũi nhọn được nhà trường quan tâm chú trọng.

Tốt nghiệp ngành Khoa học thư viện, bạn có thể làm việc tại các cơ quan sau đây:

Các trung tâm học liệu, cơ quan thông tin – thư viện của các bộ, ngành, viện nghiên cứu.

Các hệ thống thư viện khác nhau như: thư viện công cộng, thư viện các cơ quan đoàn thể, trường học, các viện…

Trong các cơ sở đào tạo với vị trí giảng viên giảng dạy thông tin – thư viện tại các trường cao đẳng, đại học…

Trong các công ty, doanh nghiệp chuyên hoạt động về lĩnh vực thông tin – thư viện (kinh doanh và cung cấp tài liệu, cơ sở dữ liệu, trang thiết bị thư viện).

Thư viện các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, các dự án…

Địa chỉ: 119 Ấp Bắc, Phường 05, Thành phố Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang

Điện thoại: 091 304 38 41

Fax: 0273 3 884 022

Email: [email protected]

Đại học Tiền Giang

Đại Học Đồng Nai

Cơ hội nghề nghiệp: Chuyên viên thư viện ở tất cả các tổ chức công lập, dân lập; cán bộ, chuyên viên các trung tâm thông tin dữ liệu, văn phòng của các cơ quan, công ty, doanh nghiệp…

Địa chỉ: Số 4, Lê Quý Đôn, P. Tân Hiệp, TP Biên Hòa, Đồng Nai

Điện thoại: 0251 3823 110

Email: [email protected]

Đại Học Sài Gòn

Vị trí việc làm: chuyên viên thư viện ở tất cả các loại hình thư viện ( thư viện Quốc Gia, thư viện trường học, thư viện chuyên ngành,…); chuyên viên quản lý thông tin tại các trung tâm thông tin, văn phòng, cơ quan,…

Cơ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM

Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM

Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM

Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM

Số điện thoại: (84-8) 38.354409 – 38.352309

Fax: (84-8) 38.305568

Email: [email protected]

Đại Học Văn Hóa Hà Nội

Địa chỉ: 418 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Số điện thoại: 024 3851 1971

Fax: (+84) 2435.141.629

Email: [email protected]

Đại Học Văn Hóa Hà Nội

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đại Học Văn Hóa Hà Nội

Ngày 10 tháng 12 năm 1993, Thủ tướng Võ Văn Kiệt ký Nghị định 97/CP về việc thành lập Đại học Quốc gia Hà Nội, trong đó có Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn được xây dựng trên cơ sở các đơn vị đào tạo/nghiên cứu về khoa học xã hội và nhân văn của Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.Sau khi tốt nghiệp bạn có thể: tổ chức hệ thống tra cứu, bảo quản tư liệu; tổng hợp, phân tích, xây dựng các sản phẩm thông tin, cơ sở dữ liệu thư mục và cơ sở dữ liệu toàn văn, các sản phẩm thông tin tư liệu đa phương tiện…; tổ chức các dịch vụ thông tin và truyền thông cho mọi đối tượng sử dụng thư viện; nắm chắc các hệ quản trị thư viện tích hợp trong việc quản trị thông tin, tư liệu; có khả năng nghiên cứu, làm việc độc lập, sáng tạo trong lĩnh vực thông tin – thư viện.Cơ hội nghề nghiệp: Chuyên viên thư viện ở tất cả loại hình thư viện; chuyên viên quản lý thông tin tại các Trung tâm thông tin, tin tức,…

Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 024 38 583 799

Fax: 024 38 583 799

Email: [email protected]

Đăng bởi: Phạm Sơn

Từ khoá: 6 Trường Đại học đào tạo ngành khoa học thư viện tốt nhất hiện nay

Review Trường Đại Học Quảng Bình (Qbu) Có Tốt Không?

Tên trường: Trường Đại học Quảng Bình (tên viết tắt: QBU – Quang Binh University)

Địa chỉ: 312 Lý Thường Kiệt, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

Mã tuyển sinh: DQB

Số điện thoại tuyển sinh: 0232 3822010; 052.3824.052

Trường có nguồn gốc từ trường Trung cấp Sư phạm Quảng Bình, được thành lập ngày 22/7/1959. Ngày 25/9/1995, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 602/QĐ-TTg về việc nâng cấp Trường trung học sư phạm Quảng Bình thành Trường cao đẳng sư phạm Quảng Bình. Ngày 24/10/2006, Trường Đại học Quảng Bình chính thức được thành lập theo Quyết định số 237/QĐ-TTg.

Trường Đại học Quảng Bình phát triển theo định hướng ứng dụng; phấn đấu trở thành trường đại học có uy tín trong cả nước và khu vực; là cơ sở giáo dục hàng đầu về đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và chuyển giao khoa học công nghệ của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước.

QBU có 195 giảng viên, trong đó có 3 Phó Giáo sư, 35 Tiến sĩ, 117 Thạc sĩ và 52 giảng viên có trình độ Đại học. Đây là đội ngũ giảng viên tâm huyết, giàu kinh nghiệm trong việc đào tạo và nghiên cứu khoa học.

Trường tọa lạc tại trung tâm thành phố Đồng Hới với diện tích 12,5596 ha, là một cơ ngơi khang trang. Bao gồm 131 phòng học, hội trường và phòng làm việc; 1 thư viện và 32 phòng thực hành, thí nghiệm.

Các phòng thực hành, phòng thí nghiệm hiện nay:

Phòng thực hành Sinh

Phòng thí nghiệm viện nông nghiệp và môi trường

Vườn thực hành viện nông nghiệp và môi trường

5 phòng thực hành âm nhạc

3 phòng thí nghiệm hóa

3 phòng thực hành ngành Giáo dục mầm non

2 phòng thực hành mỹ thuật

Phòng thực hành xây dựng

2 phòng thực hành kỹ thuật điện

4 xưởng thực hành điện – xây dựng

4 phòng thực hành vật lý

8 phòng thực hành máy tính

Nhà thi đấu đa năng

Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi THPT

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập.

Đối với ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục Mầm non: Thí sinh có thể lấy điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Quảng Bình tổ chức thi hoặc của các trường khác để xét tuyển.

Thời gian xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và của nhà trường.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Cánh cổng QBU luôn chào đón tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPTQG.

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 THPT.

Nhà trường quy định những điều kiện để đảm bảo chất lượng đầu vào và nhận hồ sơ theo quy định của Bộ GD & ĐT.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023. 

Các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được quy định rõ ràng tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD & ĐT. Các bạn có thể tìm hiểu Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của Bộ GD&ĐT.

STT

Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Theo KQ thi THPT

Theo phương thức khác

1

7140201

Giáo dục Mầm non

40

45

M05

,

M06

,

M07

,

M14

2

7140202

Giáo dục Tiểu học

60

65

A00

,

C00

,

C14

,

D01

3

7140205

Giáo dục Chính trị

5

5

C00

,

C19

,

C20

,

D66

4

7140206

Giáo dục thể chất

10

24

T00, T02, T05, T07

5

7140209

Sư phạm Toán học 

15

17

A00

,

A01

,

A02

,

D07

6

7140212

Sư phạm Hoá học

5

10

A00

,

B00,

D07

7

7140213

Sư phạm Sinh học

5

6

A02

,

B00

,

B03

,

D08

8

7140217

Sư phạm Ngữ văn 

15

18

C00

,

C19

,

C20

,

D14

9

7220231

Ngôn ngữ Anh 

50

50

D01

,

D09

,

D14

,

D15

10

7220234

Ngôn ngữ Trung Quốc 

20

20

D01

,

D09

,

D14

,

D15

11

7310501

Địa lý học 

15

15

A09

,

C00

,

C20

,

D15

12

7480201

Công nghệ thông tin 

50

50

A00

,

A01

,

A02

,

D01

13

7480103

Kỹ thuật phần mềm

20

25

A00

,

A01

,

A02

,

D01

14

  7620101

Nông nghiệp 

20

20

A00

,

B03

,

A09

,

C13

15

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

20

30

A01

,

C03

,

C04

,

D01

16

7850101

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

20

20

A00

,

B03

,

C04

,

D01

17

7340301

Kế toán

40

40

A00

,

A01

,

C02

,

D01

18

7340101

Quản trị kinh doanh

20

25

A00

,

A01

,

C02

,

D01

19

51140201

Giáo dục Mầm non

(hệ Cao đẳng)

25

25

M05

,

M06

,

M07

,

M14

Đối với năm 2023, Đại học QBU đã đề ra mức thu học phí cụ thể cho những ngành như sau:

Ngành đào tạo

Học phí (VNĐ/ kỳ)

Ngôn ngữ Anh

(Hệ đại học)

4.300.000

Ngôn ngữ Trung Quốc

(Hệ đại học)

4.300.000

Quản trị kinh doanh

(Hệ đại học)

4.300.000

Kế toán

  (Hệ đại học)

4.300.000

Kỹ thuật phần mềm

(Hệ đại học)

5.130.000

Công nghệ thông tin

 (Hệ đại học)

5.130.000

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(Hệ đại học)

4.300.000

Dự kiến học phí QBU sẽ tăng 10% trong năm 2023. Tương ứng sẽ tăng từ 400.000 VNĐ đến 500.000 VNĐ trong một kỳ học đối với mỗi sinh viên. Đây là mức học phí dự kiến dựa trên đơn giá sẽ tăng học phí 10% mỗi năm.

Điểm trúng tuyển của Đại học Quảng Bình dao động trong khoảng 15 – 18.5 điểm theo điểm thi THPT và 18 – 24 điểm theo điểm học bạ THPT.

Ngành

Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển

Theo KQ thi THPT

Xét học bạ

Giáo dục Mầm non

M05

,

M06

,

M07

,

M14

18.5

21

Giáo dục Tiểu học

A00

,

C00

,

C14

,

D01

18.5

24

Giáo dục Chính trị

C00

,

C19

,

C20

,

D66

18.5

24

Giáo dục thể chất

T00, T02, T05, T07

17.5

24

Sư phạm Toán học 

A00

,

A01

,

A02

,

D07

18.5

24

Sư phạm Vật lý

A00

,

A01

,

A02

18.5

24

Sư phạm Hoá học

A00

,

B00,

D07

18.5

24

Sư phạm Sinh học

A02

,

B00

,

B03

,

D08

18.5

24

Sư phạm Ngữ văn 

C00

,

C19

,

C20

,

D14

18.5

24

Ngôn ngữ Anh 

D01

,

D09

,

D14

,

D15

15

18

Ngôn ngữ Trung Quốc 

D01

,

D09

,

D14

,

D15

15

18

Địa lý học 

A09

,

C00

,

C20

,

D15

15

18

Công nghệ thông tin 

A00

,

A01

,

A02

,

D01

15

18

Kỹ thuật phần mềm

A00

,

A01

,

A02

,

D01

15

18

Nông nghiệp 

A00

,

B03

,

A09

,

C13

15

18

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A01

,

C03

,

C04

,

D01

15

18

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

A00

,

B03

,

C04

,

D01

15

18

Kế toán

A00

,

A01

,

C02

,

D01

15

18

Quản trị kinh doanh

A00

,

A01

,

C02

,

D01

15

18

Lâm học

A00

,

B03

,

C04

,

D01

15

18

Giáo dục Mầm non

(hệ Cao đẳng)

M05

,

M06

,

M07

,

M14

16.5

18

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.

Trường đại học Quảng Bình phát triển theo định hướng ứng dụng,là ngôi trường đại học có uy tín trong cả nước và khu vực. Được xem là trung tâm hàng đầu về đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao và chuyển giao các ứng dụng khoa học công nghệ của vùng bắc trung bộ. Sinh viên được đào tạo bởi giảng chất lượng cao, thực hiện nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, phục vụ cho các doanh nghiệp của tỉnh Quảng Bình và cả nước.

Trường Đại học Quảng Bình thường xuyên triển khai thực hiện nhiều hoạt động nhằm hỗ trợ và giúp đỡ sinh viên tìm kiếm việc làm, tổ chức các chương trình hội thảo, chương trình tư vấn hướng nghiệp, tư vấn kỹ năng xin việc, tổ chức chương trình thực hành, thực tế, thực tập tại doanh nghiệp. Trường Đại học Quảng Bình đã ký kết biên bản ghi nhớ hợp tác lâu dài với nhiều doanh nghiệp để sinh viên được tuyển dụng khi tốt nghiệp.

Với các chương trình đào tạo được thiết kế khoa học, hiện đại để đáp ứng mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu nghề nghiệp, công nghệ, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa của đất nước nói chung và của tỉnh nhà nói riêng. Trong quá trình theo học tại trường, sinh viên còn được tham gia trải nghiệm các chương trình học thực tế, các chương trình nghiên cứu khoa học, tạo tiền đề cho sự phát triển toàn diện và nhu cầu học tập lên những bậc cao hơn sau này.

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản

Tỉnh/thành phố

Miền Trung, Quảng Bình

Review Trường Đại Học Tài Chính Marketing (Ufm) Có Tốt Không?

Thông tin chung 

Tên trường: Đại học Tài chính – Marketing (University of Finance – Marketing – UFM)

Địa chỉ: Số 2/4 Trần Xuân Soạn, phường Tân Thuận Tây, quận 7, Tp.HCM

Mã tuyển sinh: DMS

Số điện thoại tuyển sinh: 028 3 872 6789 – 028 3 872 6699

Lịch sử phát triển

UFM tiền thân là trường Cán bộ Vật giá Trung ương tại miền Nam, được thành lập vào năm 1976. Năm 1978, trường đổi tên thành Trường Trung học Vật giá số 2. Đến năm 1994, trường chính thức được nâng lên thành trường Cao đẳng Bán công Marketing trực thuộc Ban Vật giá Chính phủ. Năm 2009, trường đổi tên và nâng tầm quy mô thành trường Đại học Tài chính – Marketing, đến năm 2023, với sự sát nhập của trường Cao đẳng Tài chính – Hải quan, trường càng ngày càng vững mạnh hơn.

Mục tiêu phát triển

Nhà trường hướng tới tiêu chí đưa trường thành cơ sở đào tạo Đại học và sau Đại học về lĩnh vực kinh doanh và quản lý, xây dựng lộ trình học tập đúng đắn và phù hợp với thực tiễn, giúp sinh viên có được kiến thức chuyên môn vững chắc phục vụ công việc về sau.

Vì sao nên theo học tại trường Đại học Tài chính – Marketing ?

Đội ngũ cán bộ

Từ năm 2023 đến nay, đội ngũ giảng viên nhà trường có 464 giảng viên. Cụ thể gồm có: 

10 Giáo sư

83 Tiến sĩ

343 Thạc sĩ

28 Đại học. 

Ngoài ra, có khoảng 20% giảng viên có thể tham gia giảng dạy bằng tiếng Anh. Những giảng viên của trường đều có tâm huyết với nghề, có kinh nghiệm lâu năm trong vị trí công tác, giảng dạy.

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Tài chính – Marketing có tổng diện tích đất cơ sở đào tạo quản lý sử dụng là 64.972,9 m2 với nhiều cơ sở đào tạo. Bao gồm các phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng, hội trường, phòng học, thư viện, trung tâm học liệu. Ngoài ra, trường còn là nơi đào tạo quy mô với 46 phòng thực hành thí nghiệm, 6 hội trường, 3 thư viện… Phục vụ cho việc nghiên cứu học tập của sinh viên.

Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Tài chính – Marketing 

Thời gian xét tuyển

Nhà trường bắt đầu nhận hồ sơ theo đúng kế hoạch đề ra của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Nhà trường tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

Năm 2023, nhà trường có 4 phương thức tuyển sinh chính, bao gồm:

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2023

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên bài thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được nhà trường quy định sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia. Ngoài ra, nhà trường yêu cầu các bài thi trong tổ hợp xét tuyển đều trên 1.0 điểm.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023. 

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Nhà trường tuyển thẳng thí sinh đáp ứng các tiêu chí được Bộ Giáo dục đề ra.

Trường Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh các ngành nào?

Năm nay, Đại học Tài chính Marketing tiếp tục tuyển sinh 4.500 sinh viên vào học tại các ngành đào tạo tại trường, bao gồm các ngành mũi nhọn như Ngôn ngữ Anh, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh… hầu hết các ngành đều lấy A00, A01, D01, D96 là các tổ hợp môn được sử dụng để xét tuyển vào trường. 

STT

Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ

1

7220231

Ngôn ngữ Anh

200

D01

,

D72

,

D78

,

D96

(điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2)

2

7310108

Toán kinh tế

50

A00

,

A01

,

D01

,

D96

3

7380107

Luật kinh tế

50

A00

,

A01

,

D01

,

D96

4

7310101

Kinh tế

70

A00

,

A01

,

D01

,

D96

5

7340301

Kế toán

200

A00

,

A01

,

D01

,

D96

6

7340201

Tài chính – Ngân hàng

530

A00

,

A01

,

D01

,

D96

7

7340120

Kinh doanh quốc tế

290

A00

,

A01

,

D01

,

D96

8

7340116

Bất động sản

120

A00

,

A01

,

D01

,

D96

9

7340115

Marketing

260

A00

,

A01

,

D01

,

D96

10

7340101

Quản trị kinh doanh

490

A00

,

A01

,

D01

,

D96

CHƯƠNG TRÌNH ĐẶC THÙ

11

7340405D

Hệ thống thông tin quản lý

200

A00

,

A01

,

D01

,

D96

12

7810103D

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

140

A00

,

A01

,

D01

,

D96

13

7810201D

Quản trị khách sạn

220

A00

,

A01

,

D01

,

D96

14

7810202D

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

140

A00

,

A01

,

D01

,

D96

CHƯƠNG TRÌNH QUỐC TẾ

15

7340101Q

Quản trị kinh doanh

30

A00

,

A01

,

D01

,

D96

16

7340115Q

Marketing

30

A00

,

A01

,

D01

,

D96

17

7340120Q

Kinh doanh quốc tế

30

A00

,

A01

,

D01

,

D96

CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO

18

7340101C

Quản trị kinh doanh

280

A00

,

A01

,

D01

,

D96

19

7340115C

Marketing

350

A00

,

A01

,

D01

,

D96

20

7340301C

Kế toán

150

A00

,

A01

,

D01

,

D96

21

7340201C

Tài chính – Ngân hàng

290

A00

,

A01

,

D01

,

D96

22

7340116C

Bất động sản

50

A00

,

A01

,

D01

,

D96

23

7340120C

Kinh doanh quốc tế

330

A00

,

A01

,

D01

,

D96

Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính Marketing chính xác nhất

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7340101

Quản trị kinh doanh

A00

;

A01

;

D01

;

D96

25

2

7340115

Marketing

A00

;

A01

;

D01

;

D96

26.7

3

7340116

Bất động sản

A00

;

A01

;

D01

;

D96

23

4

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00

;

A01

;

D01

;

D96

25.7

5

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00

;

A01

;

D01

;

D96

24.8

6

7340301

Kế toán

A00

;

A01

;

D01

;

D96

25.2

7

7310101

Kinh tế

A00

;

A01

;

D01

;

D96

25.6

8

7380107

Luật kinh tế

A00

;

A01

;

D01

;

D96

25.2

9

7310108

Toán kinh tế

A00

;

A01

;

D01

;

D96

24.6

10

7220231

Ngôn ngữ Anh

D01

;

D72

;

D78

;

D96

23.6

11

7340405D

Hệ thống thông tin QL

A00

;

A01

;

D01

;

D96

24.5

12

7810103D

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D01

;

D72

;

D78

;

D96

22

Chương trình đặc thù

13

7810201D

Quản trị khách sạn

D01

;

D72

;

D78

;

D96

22

Chương trình đặc thù

14

7810202D

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

D01

;

D72

;

D78

;

D96

22

Chương trình đặc thù

15

7340101C

Quản trị kinh doanh

A00

;

A01

;

D01

;

D96

23.5

Chương trình CLC

16

7340115C

Marketing

A00

;

A01

;

D01

;

D96

25.3

Chương trình CLC

17

7340301C

Kế toán

A00

;

A01

;

D01

;

D96

23.8

Chương trình CLC

18

7340201C

Tài chính – Ngân hàng

A00

;

A01

;

D01

;

D96

23.5

Chương trình CLC

19

7340120C

Kinh doanh quốc tế

A00

;

A01

;

D01

;

D96

24.7

Chương trình CLC

20

7340116C

Bất động sản

A00

;

A01

;

D01

;

D96

23

Chương trình CLC

21

7340101Q

Quản trị kinh doanh

A00

;

A01

;

D01

;

D96

23

Chương trình CLC Tiếng Anh toàn phần

22

7340115Q

Marketing

A00

;

A01

;

D01

;

D96

25

Chương trình CLC Tiếng Anh toàn phần

23

7340120Q

Kinh doanh quốc tế

A00

;

A01

;

D01

;

D96

24.3

Chương trình CLC Tiếng Anh toàn phần

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.

Học phí của trường Đại học Tài chính – Marketing là bao nhiêu?

Năm 2023, nhà trường đề ra mức học phí theo 4 chương trình học khác nhau. Cụ thể là:

Chương trình đại trà: 18.500.000 đồng/năm.

Chương trình chất lượng cao: 36.300.000 đồng/năm.

Chương trình đặc thù: ngành Hệ thống thông tin quản lý: 19.500.000 đồng/năm, các ngành còn lại: 22.000.000 đồng/năm.

Chương trình quốc tế: 55.000.000 đồng/năm.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường

Với quy mô đào tạo hiện nay có khoảng hơn 17.000 sinh viên, học viên. Tầm nhìn đến năm 2030, trường Đại học Tài chính Marketing là một trường đại học đa ngành, đa cấp độ, và là một trung tâm tư vấn về kinh doanh và quản lý đạt đẳng cấp quốc gia và khu vực. Đại học Tài chính – Marketing -thương hiệu là một trong những trường top đầu đào tạo về kinh tế khu vực phía Nam

Bên cạnh đó, Đại học Tài chính Marketing các chương trình học bổng và miễn, giảm học phí được áp dụng cho mọi sinh viên hệ chính quy đang theo học tại trường. Hiện trường đang áp dụng các chương trình học bổng sau:

Học bổng khuyến khích học tập

Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc trong kỳ thi tuyển sinh vào trường

Học bổng Tiếp sức đến trường

Học bổng Thắp sáng ước mơ

Tốt nghiệp trường Đại học Tài chính – Marketing có dễ xin việc không?

Trường đã và đang không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy và đào tạo, cải thiện hệ thống cơ sở vật chất tạo điều kiện tốt nhất.  Cho sinh viên trong việc trau dồi và tích lũy kiến thức để có thể áp dụng vào thực tế công việc sau khi ra trường. 

Với xu thế  kinh tế – xã hội ngày càng phát triển  mạnh mẽ cùng sự hình thành của rất nhiều các lĩnh vực kinh doanh khác nhau, khiến cho hàng loạt các công ty, doanh nghiệp lớn nhỏ ra đời và đặt ra nhu cầu về nguồn nhân lực vô cùng lớn.  

Các sinh viên tốt nghiệp các ngành đào tạo của UFM có thể làm việc ở rất nhiều các công ty, doanh nghiệp, tập đoàn trong nước và thậm chí là ở quốc tế với các vị trí khác nhau như:

Làm nhân viên kinh doanh trong các công ty, doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực khác nhau.

Làm chuyên viên tư vấn và kinh doanh bất động sản – đây là công việc đang rất “hot” hiện nay với mức thu nhập cực “khủng” cũng như nhu cầu về nguồn nhân lực rất lớn.

Làm nhân viên kế toán tại các ngân hàng, tổ chức, doanh nghiệp.

Làm việc tại các nhà hàng, khách sạn, các công ty về du lịch và dịch vụ ẩm thực.

Làm hướng dẫn viên du lịch.

Riêng các bạn học ngành Ngôn ngữ Anh có thể làm các công việc về phiên dịch hoặc làm việc theo chuyên môn nhất định tại các công ty, doanh nghiệp ở cả trong và ngoài nước.

Review đánh giá Trường Đại học Tài chính – Marketing có tốt không?

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Nhân văn, Pháp Luật

Tỉnh/thành phố

Hồ Chí Minh, Miền Nam

Học Phí Trường Đại Học Tây Nguyên (Tnu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Tên trường: Đại học Tây Nguyên (Tên viết tắt: TNU: Tay Nguyen University)

Địa chỉ: 567 Lê Duẩn, TP. Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk

Mã tuyển sinh: TTN

Số điện thoại tuyển sinh: (0262)3825185

Tính đến nay, Đại học Tây Nguyên đã đi vào hoạt động và phát triển được 44 năm (từ năm 1977). Được sự quan tâm của Nhà nước, từ một trường đại học chỉ có 4 khoa đào tạo thì bây giờ đã trở thành một trường đại học lớn, có sức ảnh hưởng trong cả nước đào tạo đa ngành, đa cấp. Từ khi thành lập đến nay, trường đã và đang đào tạo ra đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm chuyên môn cao, đáp ứng được nhu cầu về nguồn lực trên địa bàn các tỉnh tây nguyên nói chung như: Gia Lai, Đak Lak, Đak Nông, Lâm Đồng,… Trường thành lập như một sự kiện lịch sử lớn đối với người dân các tỉnh Tây Nguyên nói chung, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nền giáo dục bậc đại học.

Đại học Tây Nguyên phấn đấu phát triển hơn nữa năng lực đào tạo của đội ngũ giảng viên, nâng cao cơ sở vật chất, chương trình đào tạo tiên tiến. Bên cạnh đó, trường còn không ngừng đề ra những mục tiêu chiến lược hiện đại hóa hoạt động quản trị của Nhà trường, cố gắng hơn nữa để sinh viên có khả năng đáp ứng công việc nhanh nhẹn, linh hoạt, đảm bảo được giá trị văn hóa dân tộc.

Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng:

Đối với ngành y khoa: 12.500.000 VNĐ/năm

Các ngành khác: 8.950.000 VNĐ/năm

Sinh viên ngành sư phạm vẫn được miễn học phí và nhận được sinh hoạt phí 3.600.000 VNĐ/tháng theo Nghị định 116.

Mức thu học phí hệ đào tạo Đại học chính quy trường Đại học Tây Nguyên năm 2023 – 2023 cụ thể như sau:

Tất cả các khối ngành: 280.000 VNĐ/ tính chỉ.

Riêng ngànhkhối ngành Khoa học tư nhiên và Công nghệ là 340.000 VNĐ/ tín chỉ; Y dược: 400.000 VNĐ/ tín chỉ. 

Mức học phí TNU năm học 2023 như sau:

Đối với các ngành sư phạm, sinh viên sẽ được miễn phí học phí và nhận được sinh hoạt phí 3.600.000 VNĐ/tháng theo Nghị định 116.

Đối với ngành y khoa: 12.000.000 VNĐ/năm

Các ngành khác: 8.000.000 VNĐ/năm

Mức học phí TNU năm học 2023 cụ thể:

Khối ngành Khối ngành

SƯ PHẠM

Miễn phí

KINH TẾ

280.000 VNĐ/tín chỉ

KHOA HỌC XÃ HỘI

280.000 VNĐ/tín chỉ

NÔNG LÂM NGHIỆP

280.000 VNĐ/tín chỉ

CHĂN NUÔI THÚ Y

280.000 VNĐ/tín chỉ

KHOA HỌC

TỰ NHIÊN – CÔNG NGHỆ

340.000 VNĐ/tín chỉ

Y DƯỢC

400.000 VNĐ/tín chỉ

Nhà trường thông báo đến toàn thể sinh viên quy trình thu học phí đối với sinh viên thuộc đối tượng đóng học phí như sau:

1/ Địa điểm: Thu học phí tại quầy giao dịch của Agribank Đại Học Tây Nguyên, qua phần mềm thu học phí của Trường Đại học Tây Nguyên.

2/ Phương thức giao dịch: Sinh viên cầm tiền mặt đóng tại quầy giao dịch của Agribank Đại học Tây Nguyên, Giao dịch viên thu trên phần mềm của Trường và xuất biên lai thu học phí cho sinh viên.

3/ Điều kiện thanh toán: Người nộp cung cấp mã số sinh viên và nộp Tiền mặt.

4/ Lấy hóa đơn điện tử: 

Có hai cách để tra cứu hóa đơn:

Tra cứu theo phiếu thanh toán từ ngân hàng;

Tra cứu theo mã sinh viên:   

Chọn tài khoản và nhập Mã số sinh viên;

Mật khẩu mặc định là: daihoctaynguyen

Tuy nhiên, tùy theo điều kiện của mình sinh viên và phụ huynh sinh viên có thể lựa chọn cách nộp học phí bằng tiền mặt (như trên) hoặc lựa chọn một trong các kênh thu học phí qua Agribank như sau:

Kênh 1: Thu học phí qua các Ngân hàng Nông nghiệp trên toàn quốc

Kênh 2: Thu học phí qua cây ATM

Kênh 3: Thu học phí qua tin nhắn điện thoại

Kênh 4: Thu học phí qua Internet Banking

Để được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: 

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo theo quy định của Thủ tướng chính phủ phê duyệt theo từng kỳ. 

Trúng tuyển vào đại học, cao đẳng tại năm tham dự tuyển sinh theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng. Lưu ý: Không áp dụng đối với sinh viên: Cử tuyển, các đối tượng chính sách xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học. 

Để được hưởng chính sách hỗ trợ học tập, sinh viên phải là người dân tộc thiểu số rất ít người: Thuộc 16 dân tộc có số dân dưới 10.000 người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.

Đội ngũ cán bộ

Tính đến nay, trường có 215 giảng viên. Trong đó có: 

1 Giáo sư

20 Phó giáo sư

15 Tiến sĩ

137 Thạc sĩ 

42 Giảng viên có trình độ đại học

Cơ sở vật chất

Hiện nay, tổng diện tích đất của Nhà trường lên đến 39.68927 ha với hơn 2000 chỗ ở tại ký túc xá cho sinh viên sau khi nhập học. Ngoài ra, số phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, phòng làm việc của giáo sư, giảng viên,… hiện có ở trường là 415 phòng. 

Trường luôn chú trọng đầu tư đầy đủ các phòng học cho sinh viên từ bàn ghế, dụng cụ thí nghiệm, hệ thống đèn điện, máy quạt, điều hòa, tài liệu tham khảo tại thư viện,… đều được chuẩn bị một cách tốt nhất. 

Trong những năm qua, Đại học Tây nguyên đã đạt nhiều thành tích đáng ghi nhận. Trường đã và đang cố gắng hơn nữa trong chất lượng đào tạo cũng như đầu tư về cơ sở vật chất. Đây là một trường đại học lớn trong khu vực miền Trung được nhiều sinh viên tin tưởng và theo học. Trong các năm học, trường cũng tổ chức các chương trình học bổng để khích lệ tinh thần học tập của sinh viên. Công tác sinh viên tại trường cũng rất năng động, giúp cho sinh viên phát triển bản thân một cách hoàn thiện nhất. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ phát triển hơn nữa để đào tạo ra nhiều nguồn nhân lực có chất lượng cao cho Đất nước.

Cập nhật thông tin chi tiết về Nghèo Đói Là Trường Đại Học Tốt Nhất trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!