Bạn đang xem bài viết Phương Trình Điện Li Của H2So4, H2So3, Hclo Ôn Tập Hóa 11 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tài liệu bao gồm phương trình điện li và một số bài tập minh họa của H2SO4, H2SO3, HClO. Qua đó giúp các bạn lớp 11 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau dồi vốn từ, củng cố kiến thức Hóa 11.
1. Phương trình điện li của H2SO4H2SO4 2H+ + SO42-
Câu 1. Cho các chất sau: KCl; HF; FeSO4; KOH; Zn(NO3)2; H3PO4; (NH4)3PO4; H2CO3; ancol etylic; CH3COOH; AgNO3; Glucozơ; glyxerol; Al(OH)3; Fe(OH)2; HNO3. Xác định chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu, chất không điện ly? Viết phương trình điện ly của các chất (nếu có).
Trả lời
Chất điện ly mạnh: NaCl; FeSO4; KOH; Zn(NO3)2; (NH4)3PO4; AgNO3; HNO3.
Phương trình điện ly:
KCl → K+ + Cl–
FeSO4→ Cu2+ + SO42-
KOH → K+ + OH–
Zn(NO3)2 → Zn2+ + 2NO3–
(NH4)3PO4 → 3NH4+ + PO43-
AgNO3 → Ag+ + NO3–
HNO3 → H+ + NO3–
Chất điện ly yếu: HF; H3PO4; H2CO3; CH3COOH; Al(OH)3.
Phương trình điện ly:
HF ⇔ H+ + F-
CH3COOH ⇔ CH3COO– + H+
H3PO4 ⇔ H+ + H2PO4–
Al(OH)3 ⇔ Al3+ + 3OH–
H2PO4– ⇔ H+ + HPO42-
H2CO3 ⇔ H+ + HCO3–
HPO42- ⇔ H+ + PO43-
HCO3– ⇔ H+ + CO32-
Chất không điện ly: Glucozơ; glyxerol; ancol etylic.
Câu 2. Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
A. NaOH, KCl, H2CO3.
B. Na2S, Zn(OH)2, HCl.
C. HClO, KNO3, Ba(OH)3.
D. HCl, Cu(NO3)3,Ca(OH)2.
Trả lời
Đáp án D
Câu 3. Axit nào sau đây là axit một nấc?
A. H2SO4
B. H2CO3
C. CH3COOH
D. H3PO4
Trả lời
Đáp án A
Câu 4. Phản ứng hóa học nào sau đâycó phương trình ion thu gọn là H+ + OH– → H2O?
A. HCl + KOH → H2O + KCl
B. KOH + KHCO3→ H2O + K2CO3
C. H2SO4+ CaCl2 → 2HCl + CaSO4
D. H2SO4 + Ca(OH)2 → 2H2O + CaSO4
Câu 5. Trong dung dịch CH3COOH 0,04 M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là
A. 0,001 M.
B. 0,08 M.
C. 0,0008 M.
D. 0,04 M.
Trả lời:
Độ điện li của CH3COOH là 0,02.
CM H+ = 0,04. 0,02 = 0,0008 (mol)
Vậy chọn đáp án C
2. Phương trình điện li HClOa. Viết phương trình điện li của HClO
HClO ⇌ H+ + ClO–
b. HClO là chất điện li yếu
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch, gồm:
Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, HClO, CH3COOH…
Các bazơ không tan như: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3…
c. Bài tập vận dụng
Câu 1. Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là
A. Na2SO3, NaOH, CaCl2, HClO
B. H2S, HClO, CH3COOH, Fe(OH)2.
C. BaSO4, H2S, CaCO3, AgCl.
D. CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.
Câu 2. Dung dịch nào sau đây dẫn điện tốt nhất? Biết chúng đều có cùng nồng độ mol là 0,2M.
A. KOH
B. BaCl2
C. H2S
D. HF
Câu 3. Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh?
A. HClO, Na2S, Ba(OH)2, K2CO3.
B. H2SO4, NaOH, NaCl, HClO.
C. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3.
D. Ba(OH)2, NaOH, HClO, NaCl.
Câu 4. Chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?
A. HCl
B. Ba(OH)2.
C. HClO
D. H2SO4
3. Phương trình điện li H2SO3a. Viết phương trình điện li H2SO3
H2SO3 ⇄ H+ + HSO3−
HSO3− ⇄ H+ + SO32-
b. H2SO3 là chất điện li yếu
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, số phân tử hòa tan phân li một phần, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Các axit yếu, bazơ yếu và một số muối là chất điện li yếu.
Những chất điện li yếu là:
Advertisement
Các axit yếu như CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3, …
Các bazơ yếu như: Bi(OH)2, Mg(OH)2, …
VD: H2SO3 là axit yếu
H2SO3 ⇄ H+ + HSO3−
HSO3− ⇄ H+ + SO32-
Câu 1. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. H2S
B. H2SO3
C. Mg(OH)2
D. HNO3
Câu 2. Dãy gồm các chất điện li yếu là
A. H2S, H2SO3, HF, Mg(OH)2.
B. BaSO4, H2S, NaCl, HNO3
C. Na2SO3, NaOH, CaCl2, H2SO3.
D. CuSO4, NaCl, H2SO3, NaOH.
Câu 3. Chất nào sau đây là chất điện li yếu
A. HCl
B. H2SO4
C. HNO3
D. H2SO3
A. Ag2SO4, NaCl, CuSO4, H2SO3
B. NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3, H2S
C. NaCl, H2SO3, CuSO4, Ag2SO4
D. HNO3, NaOH, NaCl, CuSO4, Ag2SO4
Phương Trình Điện Li Cách Viết Và Các Dạng Bài Tập Lớp 11
I. Nguyên tắc khi viết phương trình điện li 1. Chất điện li mạnh
+) Axit: HCl, H2SO4 , HNO3 …
HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO4
+) Bazo: NaOH, Ca(OH)2 …
NaOH → Na+ + OH-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
+) Muối: NaCl, CaCl2 , Al2(SO4)3
NaCl → Na+ + Cl-
CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-
Al2(SO4)2 → 2Al3+ + 3SO4
2. Chất điện li yếuChất điện li yếu là chất mà khi chúng được hòa tan trong nước, sẽ có một số ít phần từ hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phần tử trong dung dịch.Các chất điện li yếu thường gặp là: axit yếu, bazo yếu, các muối không tan, muối dễ bị phân hủy,..
II. Phương pháp giải bài tập phương trình điện li Dạng 1: Chất điện li mạnhBước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh
Bước 2: Xác định nồng độ mol của ion
Tính số mol của chất điện li có trong dung dịch
Viết phương trình điện li chính xác, biểu diễn số mol lên các phương trình điện li đã biết
Tính nồng độ mol của ion
Dạng 2: Định luật bảo toàn điện tíchBước 1: Phát biểu định luật
Trong một dung dịch chứa hoàn toàn các chất điện li, thì tổng số mol của điện tích âm luôn bằng tổng số mol của điện tích dương. (Luôn luôn bằng nhau)
Công thức chung :
Cách tính mol điện tích :
Khối lượng chất tan trong dung dịch
Dạng 3: Bài toán về chất điện liBước 1: Viết phương trình điện li
Như chúng ta đã tìm hiểu cách viết phương trình điện li rất chi tiết ở phía trên. Ở đây chúng ta không cần nêu lại nữa mà tiến hành sang bước 2 đó là …
Bước 2: xác định độ điện li
Áp dụng công thức độ điện li:
Sau đó xử dụng phương pháp 3 dòng thật hiệu quả:
Dạng 4: Tính độ PH dựa vào nồng độ H+Bước 1: Tính độ Ph của Axit
Tính số mol axit điện li axit
Viết phương trình điện li axit
Tính nồng độ mol H+ sau đó suy ra nồng độ mol của PH bằng mối liên hệ giữa hai nồng độ này qua hàm log.
Bước 2: Xác định độ PH của bazo
Ta thực hiện theo các bước sau:
Tính số mol bazo của điện li
Viết phương trình điện li bazo
Tính nồng độ mol OH- rồi suy ra [H]+
Tính độ PH
Dạng 5: Xác định nồng độ mol dựa vào độ pHBài toán trải qua hai quá trình tính nồng độ mol của axit và nồng độ mol của bazo. Và lưu ý một số điểm như sau:
pH < 7 : môi trường axit .
Ph = 7 : môi trường trung tính .
Dạng 6: Axit, bazo và sự lưỡng tính theo hai lý thuyếtĐây là một dạng toán khá ít gặp tuy nhiên các em cần nắm vững hai lý thuyết A – rê – ni – ut về sự điện li và thuyết Bron – stêt về thuyết proton. Hai thuyết này có sự định nghĩa hoàn toàn khác nhau về thế nào là chất bazơ và thế nào là chất axit.
III. Bài tập về Phương trình điện liBài 1: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là
A. 0,2M. B. 0,8M.
C. 0,6M. D. 0,4M.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta có phương trình điện li:
MgSO4 → Mg2+ + SO42-
0,1 0,1 (mol)
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,1 0,3 (mol)
nSO42- = 0,4 mol ⇒ CM(SO42-) = n : V = 0,4/(0,2 + 0,3) = 0,8M
Đáp án B
Bài 2: Nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch H2SO4 là 60% (D = 1,503 g/ml) là:
A. 12,4 M B. 14,4 M
C. 16,4 M D. 18,4 M
Hướng dẫn giải chi tiết:
Xét 100 gam dung dịch H2SO4 là 60%
mH2SO4 = m dd . C% = 100 . 0,6 = 60 gam
V = m dd : D = 100/1,503 = 66,5 ml
⇒ CM H2SO4 = 0,61/0,0665 = 9,2 M
Ta có: H2SO4 → 2H+ + SO42-
⇒ [H+] = 2 . CM H2SO4 = 18,4 M
Bài 3: Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO–, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có α= 1,32%.
Hướng dẫn giải chi tiết:
CH3COOH ↔ H+ + CH3COO- (1)
Ban đầu: Co 0 0
Phản ứng: Co. α Co . α Co . α
Cân bằng: Co.(1- α) Co . α Co . α
Vậy: [H+]= [CH3COO–] = a. Co = 0,1. 1,32.10-2M = 1,32.10-3M
[CH3COOH] = 0,1M – 0,00132M = 0,09868M
Bài 4: Tính độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch có [H+]=0,001M
Hướng dẫn giải chi tiết
HCOOH + H2O ↔ HCOO- + H3O+
Ban đầu: 0,007 0
Phản ứng: 0,007. α 0,007. α
Cân bằng: 0,007(1- α) 0,007. α
Theo phương trình ta có: [H+] = 0,007. α = 0,001
Bài 5: Dãy nào sau đây chỉ chứa các chất điện li mạnh:
A. NaNO3, HClO3, NaHSO4, Na2S, NH4Cl.
B. NaNO3, Ba(HCO3)2, HF, AgCl, NH4Cl.
C. NaNO3, HClO3, H2S, Mg3(PO4)2, NH4Cl.
D. NaNO3, HClO3, Na2S, NH4Cl, NH3.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Khám Phá Thêm:
Mẫu đơn xin xác nhận dân sự mới nhất Giấy xác nhận dân sự
B sai do HF là chất điện li yếu
C loại do H2S là chất điện li yếu
D loại do NH3 là chất điện li yếu
Đáp án A
Bài 6: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
A. KCl rắn, khan.
B. CaCl2 nóng chảy.
C. NaOH nóng chảy.
D. HBr hòa tan trong nước.
Hướng dẫn giải chi tiết:
KCl rắn, khan không điện li ra ion nên không có khả năng dẫn điện.
Đáp án A
Bài 7: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li ?
A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Theo định nghĩa về sự điện li thì:
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
Đáp án C.
Bài 8: Cho các chất : H2O, HCl, NaOH, NaCl, CuSO4, HCOOH. Các chất điện li yếu là :
A. H2O, HCOOH, CuSO4
B. HCOOH, CuSO4.
C. H2O, HCOOH.
D. H2O, NaCl, HCOOH, CuSO4.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Trong dãy trên có chứa các chất điện li yếu là: H2O, HCOOH.
Đáp án C.
Bài 9: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ?
A. HCl. B. HF.
C. HI. D. HBr.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án B.
Bài Tập Tính Theo Phương Trình Hóa Học Bài Tập Hóa 8
I. Các bước tiến hành làm bài tập
– Viết phương trình hóa học.
– Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất
– Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n . M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4 . n)
II. Dạng 1: Bài toán tính theo phương trình phản ứng hếtBài 1: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được V lít khí Hiđro ở đktc.
a. Tìm V
b. Tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng
c. Tìm khối lượng của HCl
Bài 2: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được CaO và CO2.
a. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc
b. Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng
Bài 3: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO.
a. Tìm m
b. Tìm khối lượng FeCl2
Bài 4: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4.
a. Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên
b. Tìm m
Bài 5: Cho 32 g Oxi tác dụng vừa đủ với Magie.
a. Tìm khối lượng của Mg trong phản ứng.
b. Tìm khối lượng của Magie oxit tạo thành
Bài 6: Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước
Bài 7: Đốt cháy 12 tấn Cacbon cần bao nhiêu m3 không khí. Biết rằng khí Oxi chiếm V không khí
Bài 8***: Cây xanh quang hợp theo phương trình:
Tính khối lượng tinh bột thu được nếu bết lượng nước tiêu thụ là 5 tấn
Bài 9: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO.
a. Tìm m
b. Tìm khối lượng FeCl2
Bài 10: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4.
a. Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên
b. Tìm m
Bài 11: Cho 48 g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl.
a. Tìm khối lượng của FeCl3tạo thành
b. Tìm khối lượng của HCl
Bài 12: Cho 24 g oxi tác dụng với H2SO4 có trong dung dịch loãng.
a. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc)
b. Tìm khối lượng của H2SO4
c. Tìm khối lượng của CaSO4tạo thành sau phản ứng
Bài 13: Cho 32 g Oxi tác dụng vừa đủ với Magie.
a. Tìm khối lượng của Mg trong phản ứng.
b. Tìm khối lượng của Magie oxit tạo thành
Bài 14: Để điều chế 55,5 g CaCl2 người ta cho Ca tác dụng với HCl
a. Tìm khối lượng của Ca và HCl trong phản ứng
b. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc)
III. Dạng 2: Bài toán chất còn dư, chất hếtBài 1: Cho 32,8 g Na3PO4 tác dụng với 51 g AgNO3. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Bài 2: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư.
Bài 3: Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4. Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên (không tính khối lượng nước)
Bài 4: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc
Bài 5: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chaatss còn dư và thể tích khí CO2 thu được
Bài 6: Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Bài 7: Cho 20 g CuO tác dụng với dung dịch chứa 18,25 g HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Bài 8: Cho V lít khí Oxi ở đktc tác dụng với 16,8 g sắt. Sau phản ứng thu được 16 g sắt (III) oxit.
a. Chứng minh rằng: Oxi phản ứng hết, sắt còn dư
b. Tính V và khối lượng sắt còn dư
Bài 9: Cho 24,8 g Na2O tác dụng với dung dịch chứa 50,4 g HNO3. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Bài 10: Cho 20 g MgO tác dụng với 19,6 g H3PO4. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Bài 11: Cho 4,8 g Magie tác dụng với HCl thì thu được 2,24 lít khí Hiđro ở đktc
a. Chứng minh rằng Mg dư còn HCl hết
b. Tìm khối lượng của Mg dư và MgCl2tạo thành sau phản ứng
Bài 12: Cho 10, 8 lít khí Cl ở đktc tác dụng với m (g) Cu. Sau phản ứng thu được 63,9 g chất rắn.
a. Chất nào phản ứng hết? Chất nào còn dư?
b. Tính m và phần trăm khối lượng các chất sau phản ứng
Bài 13: Đốt cháy 16 g lưu huỳnh thì thu được 8,96 lít khí
a. Chứng minh rằng: Lưu huỳnh dư
b. Tính thể tích oxi tham gia vào phản ứng
Bài 14: Cho 22,2 g CaCl2 tác dụng với 31,8 g Na2CO3. Tính khối lượng các chất sau khi phản ứng.
Bài 15: Cho 5,4 g nhôm tác dụng hết với HCl. Hỗn hợp thu được say phản ứng hòa tan được tiếp với m’ g Mg và thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Tìm m và m’
Bài 16: Cho 8 g NaOH tác dụng với m (g) H2SO4. Sau phản ứng lượng axit còn dư tác dụng vừa đủ với 11,2 g sắt.
a. Tính m
b. Tính thể tích khí Hiđro sinh ra ở đktc
Bài 17: Cho 32 g Cu tác dụng với V lít khí Oxi. Sau phản ứng thì oxi còn dư. Lượng oxi còn dư này tác dụng vừa đủ với 11,2 g sắt. Tính V
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 16 g canxi. Cho chất rắn sau phản ứng tác dụng với 18,25 g axit HCl. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 19: Cho 22,4 g sắt tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl. Chất rắn sau phản ứng tác dụng tiếp với 255 g AgNO3. Tính V và khối lượng các chất thu được
Bài 20: Cho m (g) CaCO3 tác dụng với dung dịch chứa 36,5 g axit HCl. Lượng axit dư phản ứng vừa đủ với 10 g MgO. Tính m
Bài 21: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư.
Bài 22: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc
Bài 23: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2 thu được
Bài 24: Cho V lít khí Oxi ở đktc tác dụng với 16,8 g sắt. Sau phản ứng thu được 16 g sắt (III) oxit.
a. Chứng minh rằng: Oxi phản ứng hết, sắt còn dư
b. Tính V và khối lượng sắt còn dư
Bài 25: Cho 4,8 g Magie tác dụng với HCl thì thu được 2,24 lít khí Hiđro ở đktc
a, Chứng minh rằng Mg dư còn HCl hết
b. Tìm khối lượng của Mg dư và MgCl2 tạo thành sau phản ứng
Bài 26: Đốt cháy 16 g lưu huỳnh thì thu được 8,96 lít khí
a. Chứng minh rằng: Lưu huỳnh dư
b. Tính thể tích oxi tham gia vào phản ứng
Bài 27: Cho 32 g Cu tác dụng với V lít khí Oxi. Sau phản ứng thì oxi còn dư. Lượng oxi còn dư này tác dụng vừa đủ với 11,2 g sắt. Tính V
IV. Ví dụ minh họa tính theo phương trình hóa họcVí dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
a) Lập phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng ZnO thu được?
c) Tính khối lượng oxi đã dùng?
Đáp án
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO
a/ Lập phương trình hóa học
2Zn + O2 2ZnO
b/Tính khối lượng ZnO thu được ?
nZn = m/M= 13/65 = 0,2 (mol)
Theo phương trình hóa học:
nZnO = nZn = 0,2 (mol)
⇒ mZnO = n.M = 0,2.81 = 16,2 (g)
c/ Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc)
Theo phương trình hóa học:
nO2 = chúng tôi 12.0,2 = 0,1(mol)
⇒VO2= n.22,4 = 0,1.22,4 =2,24 (l)
Ví dụ 2. Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng.
Đáp án
Số mol P phản ứng là: nP= 3,1/31 = 0,1mol
Phương trình hóa học: 4P + 5O2 2P2O5
Tỉ lệ theo phương trình: 4 mol 5 mol 2 mol
Số mol phản ứng: 0,1 mol ? mol ? mol
Nhân chéo chia ngang ta được: nO2= 0,1.54 = 0,125 mol
Ví dụ 3. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành (đktc).
Đáp án
Số mol khí CH4 phản ứng là: nCH4 = 1,12/22,4 = 0,05mol
Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Tỉ lệ theo phương trình: 1mol 2mol 1mol 2mol
0,05 mol ?mol
Từ Phương trình hóa học, ta có: nO2 = 0,05.21 = 0,1mol
Ví dụ 4. Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư:
R + Cl2 → RCl
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
Đáp án
Số mol Cl2 cần dùng là: nCl2 = V,22,4=1,12/22,4 = 0,05 mol
Phương trình hóa học: 2R + Cl2 2RCl
Tỉ lệ theo Phương trình: 2mol 1mol 2 mol
?mol 0,05mol
Từ Phương trình hóa học, ta có: nR = chúng tôi = 2.0,05 = 0,1 mol
MR= mR/nR = 2,30,1 = 23g/mol
Ví dụ 5. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Advertisement
Al + HCl → AlCl3 + H2
a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích (ở đktc) của khí H2 sinh ra.
c) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.
d) Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.
Đáp án
a. Phương trình hóa học
2Al + 6HCl → 2 AlCl3+ 3H2
b.
Ta có: nAl = 6,75/27 = 0,25 mol
Theo phương trình hóa học:
nH2 = 3/2.nAl = 3/2. 0,25 = 0,375 mol
⇒ VH2 = 0,375. 22,4 = 8,4 (lít).
c. Theo phương trình hóa học:
nHCl= chúng tôi = 3.0,5= 0,75 mol
⇒ mHCl = 0,75. 36,5 = 27,375 gam
d. Theo phương trình hóa học:
nAlCl3 = nAl= 0,25 mol
⇒ mAlCl3 = 0,25.133,5 = 33,375g
Ví dụ 6
Sắt tác dụng với axit clohiđric : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm :
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Gợi ý đáp án:
Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Số mol sắt tham gia phản ứng là:
a)
Theo phương trình hóa học:
Cứ 1 mol Fe tác dụng với HCl thu được 1 mol khí H2.
Vậy 0,05 mol Fe tác dụng với HCl thu được 0,05 mol khí H2
Thể tích khí thu được ở đktc là: (lít)
b)
Theo phương trình hóa học:
Để hòa tan 1 mol Fe cần dùng 2 mol HCl.
Vậy để hòa tan 0,05 mol Fe cần dùng 0,1 mol HCl.
Khối lượng của axit clohiđric cần dùng là: mHCl = chúng tôi = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
Ví dụ 7
Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2.
a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.
b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm.
-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.
-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Gợi ý đáp án:
a) Phương trình hóa học S + O2 → SO2
b) nS = = 0,05 mol.
Theo phương trình trên, ta có:
nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol.
⇒ VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 l.
⇒ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 l
Vì khí oxi chiếm thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là
⇒ Vkk = 5VO2 = 5.1,12 = 5,6 l
Ví dụ 8
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2.
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?
b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Gợi ý đáp án:
Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.
a) nCaO = = 0,2 mol.
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO = = 0,125 (mol)
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)
VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO2 = = 0,6 (mol)
Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)
mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)
V. Bài tập trắc nghiệm tính theo phương trình hóa họcCâu 1: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất
Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl
Câu 4: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2
Câu 5: Cho 13,7 g Ba tác dụng với 3,2 g oxi thu được hợp chất oxit. Tính khối lượng oxi sau phản ứng
Câu 6: Cho 19,6 g H2SO4 phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó
Câu 7: Cho 8,45 g Zn tác dụng với 5,376 l khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư
Câu 8: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol
Câu 10: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2
Phương Trình H2So4 + Na2So3 → H2O + Na2So4 + So2
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Phương Trình H2So4 + Ba2Xeo6 → H2O + Baso4 + Xeo4
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Phương Trình H2O + H2So4 + C2H3Cn → Nh4Hso4 + C2H3Cooh
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Cập nhật thông tin chi tiết về Phương Trình Điện Li Của H2So4, H2So3, Hclo Ôn Tập Hóa 11 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!