Bạn đang xem bài viết Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bên cạnh những từ ngữ cơ bản về thứ ngày tháng thì số đếm trong tiếng Anh và số thứ tự trong tiếng Anh cũng được nhiều người quan tâm. Đối với những người học tiếng anh không thể nào không dùng đến chúng. Tuy nhiên, số đếm và số thứ tự tưởng chừng đơn giản lại gặp không ít khó khăn cho người học. Thêm nữa, người học lại còn nhầm lẫn giữa số thứ tự và số đếm trong quá trình sử dụng. Trong bài viết này, sẽ là giải đáp và đưa ra những mẹo ghi nhớ về số đếm và số thứ tự tiếng Anh đầy đủ nhất.
Trong tiếng Anh có 2 dạng số mà các bạn phải biết đó là
Số đếm tiếng Anh (cardinal numbers) – 1 (one), 2 (two)… Dùng để đếm số lượng.
Số thứ tự tiếng Anh (ordinal numbers) – 1st (first), 2nd (second)… Dùng để xếp hạng, tuần tự.
Số đếm trong tiếng Anh [Cardinal numbers]Đầu tiên, các bạn cần nắm được số đếm trước. Sau đó các bạn đọc và viết số đếm trong tiếng anh thành thạo thì quy tắc đọc viết trong số thứ tự sẽ đơn giản hơn.
Số đếm trong tiếng Anh là gì?Số đếm tiếng Anh (Cardinal numbers) được định nghĩa là số cho biết có bao nhiêu sự vật hiện tượng xuất hiện trong một ngữ cảnh nào đó. Hay một cách khác số đếm chính là số lần trong tiếng Anh.
Số đếm tiếng anh từ 1 đến 100…Để hiểu hơn cách đọc và viết số đếm trong tiếng Anh các bạn hãy đi vào ví dụ minh họa cụ thể nhất. Danh sách số đếm từ 1 đến 10, từ 100 đến 1000.
Từ 1 đến 100 – Zero/Oh
1 – One
2 – Two
3 – Three
4 – Four
5 – Five
6 – Six
7 – Seven
8 – Eight
9 – Nine
10 – Ten
Số đếm trong tiếng anh từ 10 đến 2011 – Eleven
12 – Twelve
13 – Thirteen
14 – Fourteen
15 – Fifteen
16 – Sixteen
17 – Seventeen
18 – Eighteen
19 – Nineteen
20 – Twenty
Các số đếm tròn chục khác30 – Thirty
40 – Forty
50 – Fifty
60 – Sixty
70 – Seventy
80 – Eighty
90 – Ninety
Các số đếm 100 đến 1000…100 – One hundred
1,000 – One thousand
10,000 – Ten thousand
100,000 – One hundred thousand
1,000,000 – One million
1,000,000,000 – One billion
Chỉ cần đến đây bạn đã nắm được cơ bản số đếm trong tiếng anh rồi. Học những con số này bạn cũng cần học thuộc như bảng chữ cái. Vậy những con số khác sẽ đọc và viết như thế nào? Vô cùng dễ dàng, bạn chỉ cần ghép lại với nhau theo quy tắc đọc từ trái sang phải. Ví dụ
36 – Thirty-six
92 – Ninety-two
420 – Four hundred and twenty
546 – Five hundred and forty-six
2,345 – Two thousand, three hundred and forty-five
578,372 – Five hundred and seventy-eight thousand, three hundred and seventy-two
3,543,968 – Three million, five hundred and forty-three thousand, nine hundred and sixty-eight.
Cách ghi nhớ số điếm trong tiếng AnhNgoài ra bạn cũng có thể sử dụng flashcard để ghi nhớ, hoặc áp dụng phương pháp “Âm thanh tương tự”.
Nếu muốn ghi nhớ lâu thì chỉ còn chăm chỉ luyện tập, cải thiện mỗi ngày, mọi thứ sẽ thành công ngoài mong đợi.
Sử dụng số đếm trong trường hợp Đếm số lượngThere are five rooms in my house. (Có 5 căn phòng trong nhà của tôi.)
I have two lovely cats. (Tôi có hai con mèo đáng yêu.)
Số điện thoạiMy phone number is three-eight-four-nine-eight-five-four. (Số điện thoại của tôi là 384 – 9854.)
Độ tuổiI am fifteen years old (Tôi mười lăm tuổi.)
Năm sinhHe was born in nineteen ninety-seven (Anh ấy sinh năm 1997.)
That book was published in nineteen eighty-nine (Cuốn sách đó được xuất bản năm 1989.)
Số thứ tự trong tiếng Anh [Ordinal numbers]Tiếp đó không gì khác chính là số thứ tự. Một trong những thứ làm nhiều bạn học tiếng anh hay bị “lẫn” nhất. Làm thế nào để nhớ: “Ordinal says what Order things are in” – số thứ tự nói những gì bên trong.
Số thứ tự tiếng anh là gì?Đã bao giờ bạn đặt ra câu hỏi số thứ tự trong tiếng anh là gì chưa? Thực tế cho thấy, câu hỏi này được rất nhiều người tìm kiếm. Vậy Ordinal numbers được định nghĩa là số dùng để xếp hạng, tuần tự, chỉ ra vị trí của một sự vật, sự việc nào đó trong một danh sách nhất định.
Ví dụ minh họaVD1: Trong một gia đình có 5 người con. A là người con thứ 1, B là người con thứ 2, C là người con thứ 3… Đây là số thứ tự.
VD2: Danh sách lớp được sắp xếp theo alpha b có 48 người, số thứ tự được đánh từ 1 đến 48.
Cách viết số thứ tự trong tiếng anhNhư phần định nghĩa đã nói rõ, số thứ tự tiếng Anh được sử dụng để đếm thứ hạng. Về cơ bản, chúng ta có 3 quy tắc được xác lập để viết số thứ tự trong tiếng anh: Số đếm + “th”.
Thông thường, số thứ tự trong tiếng Anh được hình thành từ 2 phần: bạn sử dụng cách viết số đếm tương ứng rồi sau đó cộng thêm đuôi “th” vào đằng sau. Nhưng khoan hãy để ý ví dụ này mà hãy tiếp tục trước đã.
– 16th: sixteenth
Số thứ tự trong tiếng anh từ 1-101 – First
2 – Second
3 – Third
4 – Fourth
5 – Fifth
6 – Sixth
7 – Seventh
8 – Eighth
9 – Ninth
10 – Tenth
Nếu để ý, các bạn có thể dễ dàng nhận ra các trường hợp đặc biệt ở đây bao gồm các số 1, 2, 3, 5, 9. Đó là về cách đánh vần, còn về cách viết tắt của số thứ tự Tiếng Anh thì sao? Khi được biểu thị dưới dạng số liệu, hai chữ cái cuối cùng của từ viết được thêm vào số thứ tự. Đây cũng chính là cách viết tắt của số thứ tự trong tiếng Anh. Cụ thể như sau:
– Tất cả các số kết thúc bằng chữ số 1 sẽ có đuôi là st;
– Tất cả các số kết thúc bằng chữ số 2 sẽ có đuôi là nd;
– Tất cả các số kết thúc bằng chữ số 3 sẽ có đuôi là rd;
– Tất cả các số còn lại sẽ có đuôi là th.
Ví dụ minh họa1st – First
22nd – Twenty-second
103rd – One hundred and third
34th – Thirty-fourth
Tuy nhiên, cũng có trường hợp ngoại lệ có ba số 11, 12, 13 lần lượt là eleventh, twelfth, thirteenth và có đuôi là th.
11th – Eleventh
12th – Twelfth
13th – Thirteenth
Bạn thấy đó, quy tắc viết cũng không mấy phức tạp đúng không. Tuy nhiên, khi bạn luyện nghe tiếng Anh thì phải chú ý để không bị nhầm lẫn. Phương pháp hiệu quả nghe được đâu là số đếm hay là số thứ tự chính là dựa vào ngữ cảnh của bài.
Sử dụng số thứ tự trong trường hợp nào? Khi bạn muốn diễn tả vị trí, thứ hạngYou are the first one that I have called for help
Bạn là người đầu tiên mà tôi gọi điện nhờ giúp đỡ.
Khi muốn diễn tả vị trí tầng của một tòa nhà.Ví dụ: I live on the ninth floor.
Dịch: Tôi sống ở tầng 9.
Khi muốn mô tả ngày trong thángVí dụ: He celebrated her fifteenth birthday in a luxury restaurant.
Dịch: Anh ấy đã kỉ niệm sinh nhật tuổi 15 của mình trong một nhà hàng sang trọng.
Dưới dạng phân số– 1/4 → một phần tư
Số thập phân– 4.25 → four point two five
Số La Mã– Henry VIII – Henry thứ tám
Cách ghi nhớ số thứ tự trong tiếng Anh– 4th fourth – Song: Fourth of July – Fall Out Boy – một bài hát với âm hưởng thật đúng chất Fall Out Boy giật gân và đầy máu lửa.
Số chỉ định là gì?Ngoài lề nội dung trong bài, cũng là một số cũng được rất nhiều lúc gặp phải trong quá trình học tiếng anh đó là số chỉ định.
Định nghĩa số chỉ định là số để xác định điều gì đó, hay đại diện như một cái tên. Có thể là mã zipcode, số mô hình hay số sau áo cầu thủ bóng đá. Làm thế nào để nhớ: Số chỉ định là một cái tên – “Nominal is a Name”.
Một bài tổng hợp những thông tin về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh. Hy vọng rằng có thể giúp ích cho bạn sử dụng thành thạo, phân biệt rõ ràng hai loại khái niệm này. Nếu bạn không thể nắm vững những kiến thức tiếng Anh cơ bản này thì làm sao bạn có thể tự tin sử dụng và học được những kiến thức nâng cao hơn.
4.8/5 – (12 votes)
Cách Đọc & Viết Thứ, Ngày, Tháng Trong Tiếng Anh
Một trong những nội dung cần phải ghi nhớ khi học tiếng Anh giao tiếp là cách nói ngày tháng trong tiếng Anh. Đây là kiến thức cơ bản, thường xuất hiện trong nhiều lĩnh vực đời sống. Ngày tiếng Anh là gì? Các tháng trong tiếng Anh là gì? Cùng ELSA Speak theo dõi bài viết này để biết cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh, cũng như cách viết ngày tháng trong tiếng Anh.
Cách viết thứ, ngày, tháng trong Tiếng Anh
Để có thể nói ngày tháng trong tiếng Anh giao tiếp thành thạo, trước hết, bạn cần biết những nguyên tắc cơ bản sau đây:
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
{{ sentences[sIndex].text }}
Cách viết ngày trong tuần bằng tiếng Anh
Days in weekNghĩa tiếng ViệtViết tắtMondayThứ 2MonTuesdayThứ 3TueWednesdayThứ 4WedThursdayThứ 5ThuFridayThứ 6FriSaturdayThứ 7SatSundayChủ nhậtSun
Lưu ý: Trước các ngày trong tuần, bạn nên sử dụng giới từ ON.
Ví dụ: On Monday, On Tuesday,…
I am going to have a meeting on Tuesday.
Theo quy tắc, thứ tự của các ngày có đặc điểm cần ghi nhớ sau:
Ngày đầu tiên của tháng (ngày mùng 1), sẽ được viết là 1st – First.
Ngày thứ 2: 2nd – Second.
Ngày thứ 3: 3rd đọc là Third
Từ ngày 4 cho đến ngày 30, hãy thêm đuôi “th” sau con số. Ví dụ: ngày 6 là 6th, ngày 7 là 7th, ngày 11 là 11th. Tuy nhiên, đối với ngày thứ 21, ví dụ như 21 tháng 12 năm 2023, cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh như sau: 21st, December, 2023.
Lưu ý: Ở Hoa Kỳ thường sẽ đặt dấu phẩy sau ngày và năm. Trong khi đó, ở các quốc gia còn lại như Anh Quốc, người bản địa không sử dụng dấu phẩy khi ghi ngày tháng năm.
Ví dụ:
Hướng dẫn cách viết tháng trong năm (Months of a Year)
Tháng 1January (Jan) – [‘dʒænjʊərɪ]Tháng 7July – [/dʒu´lai/]Tháng 2February (Feb) – [‘febrʊərɪ]Tháng 8August (Aug) – [ɔː’gʌst]Tháng 3March (Mar) – [mɑrtʃ /mɑːtʃ]Tháng 9September (Sep/ Sept) – [sep’tembə]Tháng 4April (Apr) – [‘eɪprəl]Tháng 10October (Oct) – [ɒk’təʊbə]Tháng 5May – [meɪ]Tháng 11November (Nov) – [nəʊ’vembə]Tháng 6June – [dʒuːn]Tháng 12December (Dec) – [dɪ’sembə]Các tháng trong năm
Lưu ý: Từ trong dấu ngoặc chỉ cách viết tắt của tháng, tháng không có từ trong dấu ngoặc là không có từ viết tắt.
Chúng ta sử dụng giới từ IN trước những từ chỉ tháng
Ví dụ: She will have an exam in November.
Lưu ý: Nếu có cả ngày và tháng, cấu trúc cụm từ này sẽ được sắp xếp theo Month – Day (Tháng, Ngày) và trước đó chúng ta phải sử dụng giới từ ON.
Ví dụ: I think we can receive the gift on December 20th.
Sự khác biệt trong cách viết thứ ngày tháng của Anh – Anh và Anh – Mỹ
Mọi người đều biết sự khác biệt lớn nhất ở Anh – Anh và Anh – Mỹ là về vấn đề từ vựng. Tuy nhiên, không chỉ dừng lại ở đó, cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh của hai quốc gia này cũng có sự khác biệt đáng kể. Chính vì vậy, bạn cần xác định rõ mình đang theo quy chuẩn của nước nào để tránh sự nhầm lẫn trong quá trình học tập và làm việc.
British: DD – MM – YYYYAmerican: MM – DD – YYYYThe Twentieth of November, 2023November the Twentieth, 202320th November 2023November 20th, 202320 November 2023November 20, 202320/11/202311/20/202320/11/2011/20/20
Cách viết thứ, ngày, tháng theo tiêu chuẩn quốc tế
Giả sử, ngày 4 tháng 3 năm 2023, một người Úc viết là 04/03/2023, nhưng người Mỹ lại viết thành 03/04/2023. Vậy ai là người đúng?
Chính vì sự khác nhau ở một số quốc gia, một tiêu chuẩn quốc tế đã được đề xuất. Với tiêu chuẩn này, người học có thể dễ dàng nắm được cấu trúc câu, không cần e ngại bị sai sót hay sợ người ở vùng miền khác không hiểu.
Theo quy chuẩn này, bạn sẽ viết thứ ngày tháng theo cấu trúc sau:
YYYY – MM – DD
Vì vậy, nếu cả người Úc và người Mỹ sử dụng cấu trúc này, cả hai sẽ viết thành 2023/03/04.
Cách dùng giới từ khi nói ngày tháng trong tiếng Anh
Giới từ “In” được dùng cho tháng, năm, thập kỷ và các mùa trong năm.
Ví dụ:
1. I was born in July.
2. I like to go hiking in Autumn.
Ngoài ra, “in” cũng được dùng cho một khoảng thời gian nào đó trong tương lai:
Ví dụ:
1. My father will be on vacation in a few weeks.
2. I am going to travel to Hue with my best friend in a couple of days.
Cụm giới từ “in time” có nghĩa là đủ thời gian để bạn làm gì đó.
Ví dụ:
1. They arrived in time for the movie.
2. My friend Tina finished the report in time for the meeting.
Giới từ “At” được sử dụng khi nói về thời gian cụ thể
Ví dụ:
1. The film starts at six o’clock.
2. My sister goes to bed at 10:30.
3. My last class finishes at two p.m.
Ngoài ra, giới từ “at” còn được dùng để đề cập đến một thời điểm nào đó trong năm, ví dụ như các lễ hội đặc biệt.
Ví dụ:
1. She loves the atmosphere at Cherry Blossom time.
2. Everyone tends to become more hopeful at springtime.
Giới từ “on” được sử dụng cho các ngày cụ thể trong tuần:
Ví dụ:
1. On Wednesday, I am taking my dog for a run.
2. On Friday, I go to the public library.
Giới từ này cũng có thể dùng trong trường hợp đề cập đến ngày, tháng hoặc một ngày lễ cụ thể:
Ví dụ:
1. On Christmas Day, my family goes to church to pray.
2. On December 2nd, I am going to buy a new television.
Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch.
Ví dụ:
1. Make sure you come to class on time tomorrow.
2. She managed to finish the report on time.
Giới từ “since” và “for” được dùng để diễn tả độ dài của thời gian. “Since” được dùng với ngày hoặc giờ cụ thể, còn “for” dùng cho độ dài thời gian.
Ví dụ:
1. We’ve lived in New York since 1999.
2. I’ve been studying English for two hours.
Hiện nay, có nhiều ứng dụng hướng dẫn phát âm tiếng Anh rất đơn giản và hiệu quả. Trong đó, ELSA Speak là ứng dụng phát âm tiếng Anh dành cho người Việt có độ chính xác cao nhất nhờ công nghệ AI hiện đại.
Đặc biệt, với ELSA Speak, bạn sẽ được trải nghiệm kho từ điển thông minh, không chỉ tra nghĩa của từ mà còn hướng dẫn phát âm chi tiết. Cụ thể, bạn chỉ cần nhập cụm từ, phát âm hoặc quét hình ảnh của từ cần tra nghĩa.
Sau đó, hệ thống sẽ gửi cho bạn kết quả phiên âm và dịch nghĩa của từ. Lúc này, để ghi nhớ từ vựng và luyện nói chuẩn bản xứ, bạn chỉ cần nhấn nút ghi âm và đọc theo hướng dẫn. Nhờ công nghệ AI được đầu tư bởi Google với đội ngũ kỹ sư lành nghề, ứng dụng ELSA Speak có khả năng nhận diện giọng nói và sửa lỗi sai trong từng âm tiết.
Hệ thống sẽ đánh dấu màu đỏ đối với những âm tiết mà bạn đang đọc sai. Lúc này, bạn chỉ cần “nhấn” vào chúng, ELSA Speak sẽ đưa ra phản hồi chi tiết và cách sửa lỗi, cách dùng khẩu hình miệng, nhả hơi, đặt lưỡi. Từ đó, bạn có thể phát âm chuẩn xác hơn mỗi ngày.
Nhờ vậy, ứng dụng ELSA Speak có hơn 13 triệu người dùng trên toàn Thế Giới và có hơn 90% người dùng phản hồi hiệu quả phát âm rõ hơn, 68% người dùng giao tiếp trôi chảy hơn.
Chỉ với 10 phút luyện tập mỗi ngày và phí chỉ 97K/tháng, bạn hoàn toàn có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh hơn với ELSA Speak dù ở bất kỳ trình độ nào. Hãy thử ngay hôm nay!
Đề Thi Thử Tiếng Anh Có Đáp Án Số 1
Đề thi thử tiếng Anh có đáp án số 1
Đề thi thử tiếng Anh có đáp án số 1*Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.*
Question 1: We were really surprised ____ the price of food in restaurants.
A. at B. of C. about D. with
Question 2: It’s only __ sense to take out a private pension these days,
A. frequent B. common C. practical D. general
Question 3: He ___ about his new school all the time.
A. puts off B. makes out C. takes over D. goes on
Question 4: There’s no doubt that you will be successful ____.
A. except for your hard working B. until you keep working hard
C. the next time you stop working hard D. as long as you keep working hard
Question 5: I went to Belgium last month. I ___ there before. It’s a beautiful country.
A. am never B. had never been C. never was D. have never been
Question 6: Madrid is __ capital of Spain.
А. а В. Ø (no article) C. the D. an
Question 7: The book contains a ___ of poems from 3 decades.
A. collection B. collective C. collector D. collect
Question 8: We just couldn’t imagine Henry __ in public.
A. to sing B. to singing C. sing D. singing
Question 9: Job seekers are required to visit the ____ centre at least once a week.
A. employ B. job C. unemployment D. work
Question 10: If I had time, I ____ shopping with you.
A. will go B. would have gone C. go D. would go
Question 11: There’s really nothing more to say, ____?
A. has there B. is there C. isn’t it D. hasn’t it
Question 12: The new policy will ____ into effect next Monday.
A. take B. break C. come D. have
A. water B. clouds C. rest D. sand
Question 14: ____ my sister didn’t like the movie, I enjoyed it a lot.
A. Because B. Despite C. Because of D. Although
Question 15: The bicycle____ to me by my grandpa on my birthday is priceless.
A. to give B. giving C. given D. is given
Mark the letter А, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 16: A. determine B. graduate C. computer D. performance
Question 17: A. regret B. hotel C. office D. supply
Mark the letter А, B, C,, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differsfrom the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 18: A. asks B. jobs C. forms D. years
Question 19: A. cheap B. breath C. clean D. lead
Mark the letter А, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: In many sports such as karatedo, athletics, the young and energetic Vietnamese athletes performed excellently.
A. outstandingly B. peacefully C. wonderfully D. poorly
Question 21: I don’t mean to toot my own horn, but this pasta sauce I made is quite delicious!
A. be modest about my cooking ability B. brush my teeth
C. boast about my cooking ability D. make a high sound
Mark the letter А, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The stock market crash marked the start of the severe depression.
A. recession B. success C. development D. unhappiness
Question 23: Some research has shown a strong association between pesticide and certain diseases.
A. connection B. cooperation C. consequence D. cause
Mark the letter А, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 24: *“Do you mind if I take a seat? – “___’*
A. Yes, I don’t mind B. I’m sorry
C. Yes, I do. D. No, do as you please
A. Seven thirty B. Twice a day
C. The sooner the better D. An hour and a half
Mark the letter А, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 26: They invited me to take part in an initiative ceremony to make me a man as strong as a horse.
Question 27: He often go to the cinema with his friend at weekends.
Question 28: The proposed rationale was that a regional sports event will help promote cooperative, understanding and relations among countries in the Southeast Asian region
Mark the letter А, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 29: “You’ve done a great job, Lane!” Jenny said.
A. Jenny told Lane that he had done a good job. B. Jenny complimented Lane on his performance.
C. Jenny thanked Lane for his finding a good job. D. Jenny encouraged Lane to finish his job.
Question 30: The Red Apple Hotel is the worst one we’ve ever stayed at.
A. We haven’t stayed at such a good hotel like the Red Apple one.
B. The Red Apple Hotel is not as bad as any other hotels we’ve stayed at.
C. We have never stayed at a worse hotel than the Red Apple Hotel.
D. We will never stay at a hotel as bad as the Red Apple Hotel again.
Question 31: It was wrong of you not to call the fire brigade at once.
A. You needn’t have called the fire brigade at once
B. The fire brigade was called at the wrong time.
C. You didn’t call the fire brigade because it was wrong.
D. You should have called the fire brigade at once.
Mark the letter А, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 32: Within a few weeks of winning the election, his leadership skills were tested.
A. Not until he had been elected did they realize he was a gifted leader.
B. His election confirmed that the country recognized him as their leader.
C. Shortly after he was elected, he had to prove that he really could be a leader
D. Having shown his ability to lead, he won the election a couple of weeks later.
Question 33: Pat can help you. You can rely on him.
A. Let Pat know if you can help him.
B. Should you need any assistance, you can count on Pat for it.
C. Pat is the only one to ask if you find any assistance.
D. If you need Pat’s help, he will let you down.
Question 34: A. controlling B. administering C. punishing D. organizing
Question 35: A. because B. therefore C. so that D. although
Question 36: A. blind B. deaf C. dumb D. daring
Question 37: A. another B. other C. others D. each
Question 38: A. which B. where C. whom D. whose
Social media, magazines and shop windows bombard people daily with things to buy, and British consumers are buying more clothes and shoes than ever before. Online shopping means it is easy for customers to buy without thinking, while major brands offer such cheap clothes that they can be treated like disposable items – worn two or three times and then thrown away.
In Britain, the average person spends more than £1,000 on new clothes a year, which is around four per cent of their income. That might not sound like much, but that figure hides two far more worrying trends for society and for the environment. First, a lot of that consumer spending is via credit cards. British people currently owe approximately £670 per adult to credit card companies. That’s 66 per cent of the average wardrobe budget. Also, not only are people spending money they don’t have, they’re using it to buy things they don’t need. Britain throws away 300,000 tons of clothing a year, most of which goes into landfill sites. People might not realise they are part of the disposable clothing problem because they donate their unwanted clothes to charities. But charity shops can’t sell all those unwanted clothes. ‘Fast fashion’ goes out of fashion as quickly as it came in and is often too poor quality to recycle; people don’t want to buy it second-hand. Huge quantities end up being thrown away, and a lot of clothes that charities can’t sell are sent abroad, causing even more economic and environmental problems.
However, a different trend is springing up in opposition to consumerism – the ‘buy nothing’ trend. The idea originated in Canada in the early 1990s and then moved to the US, where it became a rejection of the overspending and overconsumption of Black Friday and Cyber Monday during Thanksgiving weekend. On Buy Nothing Day people organise various types of protests and cut up their credit cards. Throughout the year, Buy Nothing groups organise the exchange and repair of items they already own.
Question 39: What could be the best title for the passage?
A. Consumers’ Spending Via Credit Cards B. Online Shopping Without Thinking
C. The Disposable Clothing Problem D. Worrying Consumption and the “Buy Nothing” Trends
Question 40: According to paragraph 2, how much may an average British person earn annually?
A. 1000£ B. 25000£ C. 4000£ D. 670£
Question 41: The word “**springing up**” in paragraph 3 is closest in meaning to…….
A. suddenly appearing B. blossoming C. stopping D. rejecting
Question 42: The word “it” in paragraph 2 refers to.
A. budget B. money C. online shopping D. clothing
Question 43: Which of the following is NOT mentioned in the passage?
A. Many consumers spending on buying clothes via credit cards are in debt to credit card companies.
B. The “Buy Nothing” trend was stem from Canada in the late 20th century
C. Some Youtube stars donated $55000 to “Buy Nothing” groups .
D. A huge number of clothes are thrown away in Britain each year.
CUTTING THE APRON STRINGS
There is substantial evidence that students going off to college have changed over the years. For one thing, studies show that they are emotionally closer to their parents and their parents to them. One thing that means is that they depend on each other more for happiness. It puts a burden on children for parents to use their children as vehicles for their own happiness – although today’s young people seem complicit in this arrangement, perhaps because they’ve known no other way even if it creates anxiety in the children. That’s one reason parents like to be involved in their children’s college experiences, and colleges have had to devise novel ways of getting parents off campus when they transport their kids to school.
There’s also evidence that students today seem to be choosing schools with reference to proximity to home. The closer a student is to home, the easier it is to bring the laundry home and to land in your old bed with tea and sympathy when you have the sniffles. And the easier it is for parents to visit you at university whenever the mood strikes. The amount of visiting parents do is far more than in generations past.
But in a real sense, students don’t really leave their parents behind. Their parents go to college right along with them – in their front pockets. That is, the parents are a speed dial away by cellphone. This, of course, significantly reduces independence. A student doesn’t get the chance to solve minor problems on his own – he just calls Mom or Dad. A student has initial problems getting along with a roommate? A roommate doesn’t do laundry as often as the other roommate wishes? A student gets a C grade on her first paper? Instead of absorbing the negative information and figuring out how to resolve the problem or how to do better, the call gets made to home, where Mom or Dad solves the problem, often by calling the school administration. This kind of behavior is, sadly, commonplace today and is a mark of the lack of coping skills among students because all the lumps and bumps have been taken out of life for them until now.
In addition to being tethered to parents, incoming freshmen are now very heavily connected by cellphone to classmates from high school, who are presumably at other colleges. So there isn’t the great impetus to mix and venture forth to meet new people, to get out of one’s comfort /one, to get drawn into new experiences, that has traditionally marked the beginning of freshman year. The laws of physics still apply, and it is difficult to be meeting new people and seeking novel experiences while you are talking to your old pals.
A. looking for your own devices B. parting with old relationships
C. standing on your own feet D. being financially independent
A. the colleges want to keep parents in the dark about their activities
B. parents tend to get more involved in their children’s schoolwork
C. children want complete freedom from their parents’ control
D. teachers themselves do not want to share information with the parents
Question 46: The word “they” in paragraph 1 refers to:
A. students B. students and their parents C. children D. parents
Question 47: The word “vehicles” in the first paragraph may be replaced by __.
A. instruments B. methods C. means D. ways
Question 48: By quoting the laws of physics, the author implies that_.
A. one should build more relationships B. one should only care about new relationships
C. one should study physics whenever possible D. one should never forget old relationships
Question 49: The provision of mobile phones for children, according to the author,____.
A. increases children’s dependence B. increases positive control by parents
C. reduces children’s dependence on their parents D. decreases parental interference
Question 50: It can be inferred from paragraph 1 that children and their parents __
A. eternally depend on each other B. only temporarily depend on each other
C. emotionally and physically depend on each other D. emotionally need each other
———– HẾT ———-
Lời giải các câu vận dụng trong đề thi thử:I. VOCABULARY AND GRAMMAR
A. frequent B. common C. practical D. general
Key: B. common sense: the ability to behave in a sensible way and make practical decisions : cách ứng xử/ quyết định khôn ngoan và thực tế.
A. water B. clouds C. rest D. sand
Key: A. keep O’s head above water : keep sb out of difficulty/ clear of trouble
II. SYNONYMS AND ANTONYMS
3. Question 21: I don’t mean to toot my own horn, but this pasta sauce I made is quite delicious!
A. be modest about my cooking ability B. brush my teeth
C. boast about my cooking ability D. make a high sound
III. SENTENCE TRANSFORMATION
4. Question 29: “You’ve done a great job, Lane!” Jenny said.
A. Jenny told Lane that he had done a good job. B. Jenny complimented Lane on his performance.
C. Jenny thanked Lane for his finding a good job. D. Jenny encouraged Lane to finish his job.
IV. READING COMPREHENSION
A. looking for your own devices B. parting with old relationships
C. standing on your own feet D. being financially independent
Nhảy Dây Trong Tiếng Tiếng Anh
8 Khuyến khích trẻ vận động như chạy xe đạp, chơi banh và nhảy dây.
8 Encourage physical activity, such as bike riding, playing ball, and jumping rope.
jw2023
Tất cả ba đứa cháu gái đã thấy rằng có một nghệ thuật để nhảy dây.
All three granddaughters had observed that there was an art to jumping the rope.
LDS
Những nữ gia sư khi xưa cũng tập cho những đứa trẻ nhảy dây.
Governesses used it to train their wards to jump rope.
ted2023
Trong những năm 1950, ở Harlem, Bronx, Brooklyn, Queens, bạn có thể thấy những cô gái chơi nhảy dây ở trên vỉa hè.
In the 1950s, in Harlem, Bronx, Brooklyn, Queens, you could see on the sidewalk, lots of girls playing with ropes.
ted2023
Ngay cả những đứa trẻ nộ lệ Châu Phi trước thời kì nội chiến ở Nam Mỹ trước kia cũng nhảy dây.
Even formerly enslaved African children in the antebellum South jumped rope, too.
ted2023
Tôi đã muốn học nhảy dây và bà tìm một đoạn dây cũ rồi gấp khăn sari lại và bà nhảy qua nó.
I wanted to learn to skip, and she found an old rope and she tucked up her sari and she jumped over it.
ted2023
Khi một người nào đó hỏi nó có muốn thử nhảy dây không thì nó gật đầu, tiến đến và đứng gần sợi dây.
When someone asked her if she wanted to try to jump the rope, she nodded, came forward, and stood next to the rope.
LDS
Không khí trong lành, đào, và nhảy dây, đã khiến cô ấy cảm thấy rất thoải mái mệt mỏi rằng cô đã ngủ. & gt;
Fresh air, and digging, and skipping– rope had made her feel so comfortably tired that she fell asleep. & gt;
QED
Trong lúc học bài học nhảy dây, một đứa cháu ngoại gái khác, chỉ ba tuổi, ngồi lặng lẽ trên bãi cỏ quan sát.
During the rope-jumping lesson, another granddaughter, only three years old, was sitting quietly on the lawn observing.
LDS
Mới đây Chị Oswald và tôi quyết định dạy cho hai đứa cháu ngoại gái sinh đôi năm tuổi của chúng tôi cách nhảy dây.
Recently Sister Oswald and I decided to teach our five-year-old twin granddaughters how to jump the rope.
LDS
Khi chúng nhảy dây, tôi thấy hai đứa bé gái hàng xóm hát một bài ca mà giúp chúng nhảy theo nhịp của sợi dây đang quay.
As they jumped the rope, I noticed that the neighbor girls sang a song that helped them jump to the rhythm of the swinging rope.
LDS
Với một chút luyện tập, cả hai đứa bé sinh đôi đã tiến bộ rất nhiều để trở nên thông thạo với các nguyên tắc cơ bản của trò chơi nhảy dây.
With a little practice, both of the twins were well on their way to mastering the fundamentals of rope jumping.
LDS
Cả hai đứa bé gái hàng xóm đều có kinh nghiệm trong trò chơi nhảy dây và đã có thể chỉ cho hai cháu gái của chúng tôi thấy cách nhảy dây.
Both of the neighbor girls were experienced rope jumpers and were able to show our granddaughters how to jump the rope.
LDS
Nhảy dây là một trò chơi của trẻ con mà trong đó những người tham dự nhảy qua một sợi dây khi nó lướt dưới chân chúng và rồi ngang qua đầu chúng.
LDS
Ngay khi hai đứa cháu ngoại của chúng tôi hiểu được nguyên tắc nhảy dây rồi và được chỉ cho thấy cách nhảy dây, thì phần còn lại của bài học rất dễ dàng.
Once our granddaughters understood the principles of rope jumping and were shown how to jump the rope, the rest of the lesson was easy.
LDS
Bởi vì, chúng tôi được cha mẹ nuôi dưỡng để hiểu rằng mình sinh ra không phải để bắn giết, mà là để chơi diều, nhảy dây, và cười cho đến khi vỡ bụng.
Because we have parents who raised us to understand that our bodies weren’t meant for the backside of a bullet, but for flying kites and jumping rope, and laughing until our stomachs burst.
ted2023
WikiMatrix
Nhảy dây của cô đã treo trên cánh tay của cô khi cô bước vào và sau khi cô đã đi về cho một trong khi cô ấy nghĩ rằng cô ấy sẽ bỏ quanh vườn, dừng lại khi cô muốn nhìn vào những thứ.
Her skipping– rope had hung over her arm when she came in and after she had walked about for a while she thought she would skip round the whole garden, stopping when she wanted to look at things.
QED
Sợi dây nhảy vốn là một vật đơn giản.
The jump rope is such a simple object.
ted2023
Cháu còn hơn những người sống như con rối bị giật dây nhảy múa.
I am more than some living marionette who will dance at the pull of her strings.
OpenSubtitles2023.v3
Cái này trông cứ như dây nhảy bungee ấy.
This looks like a box of bungee cords.
OpenSubtitles2023.v3
Vậy, bạn có thể dùng sợi dây nhảy để làm nhiều việc khác nhau.
So, a jump rope, you can use it for all different kinds of things.
ted2023
Dây nhảy bungee, mặt nạ, Derren Brown.
A bungee rope, a mask, Derren Brown.
OpenSubtitles2023.v3
Chúng ta không biết chắc rằng nguồn gốc của dây nhảy đến từ đâu.
It’s not clear what the origin of the jump rope is.
ted2023
Trong Skip, các đội tới Cầu Erasmus và phải hoàn thành một Double Dutch trên một sợi dây nhảy trong 45 giây để nhận mật thư tiếp theo của họ.
In Skip, teams made their way to Leuvehoofd Park and had to complete a 45-second Double Dutch clapping routine on a jump rope to receive their next clue.
Ý Nghĩa Số 78 Trong Phong Thuỷ, Thần Số Học ❤️️Giải Mã Số 78
Ý Nghĩa Số 78 Trong Phong Thuỷ, Thần Số Học ❤️️ Giải Mã Số 78 ✅ Luận Bàn Về Những Điều Lành Dữ Đằng Sau Con Số 78 Kỳ Bí.
Quan điểm thứ nhất: Con số 78 được đánh giá và giải thích theo cách phiên âm Hán Việt, trong đó số 7 là “Thất”, số 8 là “Bát”, ghép lại với nhau tạo thành Thất Bát. Vì vậy nên nhiều người vẫn còn khá e dè khi sử dụng số 78 trong đời sống đặc biệt trong công việc làm ăn để đề phòng công việc thất bại. Tuy nhiên theo nhiều chuyên gia thì không nên luận giải con số 78 theo hướng này, đơn giản bởi vì phong thủy không được suy luận trong tiếng Trung Quốc, và bản thân người Trung Quốc cũng không có khái niệm này.
Quan điểm thứ hai: Trong dân gian thì người ta cho rằng số 78 là biểu tượng của Ông Địa lớn. Người Việt thường thờ cúng hai ông Thổ Địa và Thần Tài (râu trắng) và tin rằng hai ông này sẽ mang lại tài lộc, phúc lành cho họ. Vì vậy con số 78 là biểu tượng của ông thần tài thổ địa, nó sẽ mang lại may mắn và tài lộc cho gia chủ.
https://youtu.be/XgpLoR0E7eE
Trong thần số học con số 78 được diễn giải như thế nào? Theo cách tính trong thần số học thì con số 78 tương ứng với con số 6 chủ đạo.
Đây là con số hiện thân cho trái tim, nó đại diện cho tình yêu vô điều kiện và khả năng hỗ trợ, nuôi dưỡng và chữa lành. Nó là một sự mạnh mẽ của lòng trắc ẩn và sự đồng cảm, ánh sáng ấm áp của nó là ngọn hải đăng của hy vọng. Những người mang con số này có vai trò sử dụng trái tim và linh hồn của mình để chữa lành cho người khác.
Đồng thời những người mang con số chủ đạo này còn có khả năng sáng tạo tốt. Họ có thể dễ dàng đạt được thành công trong mọi lĩnh vực nhưng với điều kiện phải theo đuổi mục tiêu đến cùng, không bỏ cuộc và không để những tác động bên ngoài ảnh hưởng đến quyết tâm của mình.
Tuy nhiên thật không may, họ hiếm khi đạt được thành công bền vững trong cuộc sống bởi vì họ lo lắng quá nhiều về một việc, điều này sẽ khiến bản thân hao tổn sức lực và không thể tập trung hoàn thành. Để vượt qua sự lo lắng hay mất sức đó thì họ cần học cách làm chủ tình huống và kiểm soát tốt bản thân. Như vậy thì mới có thể cải thiện được tình hình của bản thân.
Khám phá 👉Ý Nghĩa Số 77 Trong Phong Thuỷ, Thần Số Học ❤️️ Giải Mã Số 77
Ý nghĩa số 78 trong tình yêu nói lên điều gì? Theo quan niệm trong tình yêu nghĩa thì số 7 là nụ hôn, còn số 8 là ôm, luôn bên cạnh. Tình yêu không phải là mối quan hệ chỉ xuất hiện trong ngày một ngày hai, thậm chí nó còn là cơ hội để bạn và người ấy nên duyên và đồng hành với nhau cả đời. Số 78 trong tình yêu được ví như hiện thân của sự ngọt ngào, hạnh phúc trọn vẹn. Dù cho mâu thuẫn, cãi vã và hiểu lầm lẫn nhau thì cuối cùng vẫn sẽ có cách khắc phục.
Số 78 xét theo Kinh Dịch
Khi theo Kinh Dịch thì con số 78 thuộc quẻ Sơn Địa Bác. Quẻ này đại diện cho sự bùng nổ, đổ vỡ, tan vỡ trong gia đình, đổ vỡ, điêu tàn, mất thời gian, hỏa hoạn, phá sản, sa sút, báo động, hủy diệt, bị sự hỗn loạn, nhỏ nhen chiếm ưu thế. Quẻ này có hình tượng là 5 hào âm ở dưới và duy nhất một hào dương ở trên, chứng tỏ âm thắng dương, âm thịnh, dương suy, vì vậy đây là quẻ xấu, không có quẻ nào xấu hơn trong 64 quẻ Kinh Dịch.
Theo Ngũ hành
Xét theo Ngũ hành thì con số 78 ứng với năm can chi tuổi Tân Tỵ mệnh Kim nên số 78 thuộc ngũ hành Kim. Theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì số 78 tương hợp với người mệnh Kim và mệnh Thủy vì Kim tương trợ Kim và Kim tương sinh Thủy, những người này khi sử dụng con số 78 sẽ gặp được rất nhiều may mắn. Ngược lại những người mệnh Mộc do khắc với Kim nên tránh sử dụng con số 78 kẻo gặp vận xui.
Theo Âm dương
Xét theo quy luật Âm dương thì con số 78 gồm một con số âm và một con số dương, vì vậy đây là một con số có sự cân bằng, hài hòa về mặt âm dương nên rất tốt để sở hữu và sử dụng.
Tham khảo 👉Kim Sinh Thủy ❤️️ Bí Mật Ngũ Hành Phong Thuỷ Ứng Dụng
Ý Nghĩa Số Đuôi Điện Thoại 78 mang đến thông điệp gì? Số điện thoại đuôi 78 có ý nghĩa gì? Con số 78 trong sim điện thoại được gọi là Ông Địa lớn, mang lại hiệu ứng đẹp trong dãy số sim. Ông Địa tượng trưng cho đất mang đến cho gia chủ sự no đủ, dư dả, vì vậy đây là con số có sự hội tụ của địa lợi và nhân hòa. Nếu bạn sử dụng sim số 78 thì chắc chắn sẽ thành công vì ở đây có cả thiên thời, địa lợi, nhân hòa.
Nhà nào cũng thờ Ông Địa để cầu mong may mắn, tiền tài, vì vậy việc mang theo sim có đuôi 78 bên mình được coi là tấm bùa hộ mệnh hữu hiệu nhất để thu hút tài lộc về bên mình. Ngoài ra không chỉ có tác dụng phong thủy mà cả trong cuộc sống, con số 78 cũng được thể hiện hết sức mạnh mẽ.
Tạo ấn tượng: Khi sở hữu chiếc sim chứa con số này thì nó sẽ giúp bạn sẽ để lại ấn tượng rất tốt trong lòng mọi người. Nhiều người thường cho rằng 78 là con số xấu, nhưng nếu bạn phân tích sâu, hoặc những người am hiểu một chút về phong thủy chắc chắn sẽ phải chú ý đến số điện thoại đặc biệt của bạn. Nhờ đó bạn dễ dàng tạo được ấn tượng tốt trong mắt người đối thoại.
Đẳng cấp: Việc sở hữu sim ông Địa lớn sẽ giúp nâng giá trị của bạn lên một tầm cao mới. Đây là con số mà không chỉ giới doanh nhân mà bất kỳ người dùng điện thoại nào cũng mong muốn có được.
Chia sẻ thêm👉 Sim Hợp Mệnh Kim Mộc Thuỷ Hoả Thổ❤️️Các Số Tài Lộc Nhất
Ý nghĩa số 78 trong kinh doanh rất tốt đẹp. Đây là con số được mệnh danh là con số của những may mắn, trong phong thủy 78 là ông địa lớn, giúp giữ bình an, hút tài lộc vào nhà, cho nên những ai sở hữu con số này thì sẽ không bao giờ phải lo nghĩ về những may mắn liệu có tìm đến mình hay không.
Số 7: Đây là con số quyền lực. Trong phong thủy và theo quan niệm của đạo Phật, số 7 tượng trưng cho sức mạnh mạnh nhất của mặt trời. Ngoài ra, số 7 còn tượng trưng cho 7 sắc cầu vồng, sự sinh hóa của cả vũ trụ, đem lại sự sống cho vạn vật, đại diện cho sự trường tồn bất biến của thiên nhiên ..
Số 8: Đây là con số phát, là một trong những mong muốn của tất cả mọi người, nhất là những người làm kinh doanh.
Vì vậy, sự kết hợp của 2 số 7 và 8 chính là tạo nên sự may mắn, thịnh vượng, phát đạt, đặc biệt với những doanh nhân muốn sự nghiệp phát đạt thì việc sở hữu sim điện thoại chứa số 78 là một sự lựa chọn vô cùng thông minh và hoàn hảo.
Tham khảo 🌿Bảng Cung Mệnh Tử Vi ☯ Các Cung Mệnh Từ 1930 – 2035
Ý nghĩa số nhà 78 nói lên điều gì? Dưới góc độ phong thủy, số 78 là số chẵn, thuộc tính âm, tạo sự ổn định, hút tài lộc rất mạnh. Là vị thần cai quản đất đai, ngôi nhà, con số này sẽ giúp bạn trừ tà khí, hóa giải mọi điều xui xẻo, mang lại may mắn cho ngôi nhà của bạn.
Ý nghĩa số 78 Ông Địa – lý do tại sao lại gọi đây là con số Ông Địa lớn? Dân gian xưa quan niệm số 78 là số Ông Địa lớn, nó đem may mắn đến với tất cả mọi người. Sở dĩ nó được gọi là số Ông Địa lớn là bởi:
Số 7 tượng trưng cho sự may mắn, đại diện cho sức mạnh của thần linh.
Ý nghĩa số 8 tượng trưng cho sự phát triển, thịnh vượng.
Con số 78 tượng trưng cho sự may mắn, thành công nhờ được thần linh giúp đỡ, phù trợ. Cụ thể, vị thần mà tín ngưỡng tâm linh của người Việt thờ cúng là Ông Địa (Thổ Công – vị thần cai quản nhà cửa, đất đai, tiền bạc, ai cầu gì cũng được phù hộ độ trì).
Con số 78 được gọi là Ông Địa lớn, một phần nguyên nhân nữa là do cặp số 38 được dân gian gọi là số Ông Địa nhỏ. Con số 78 lớn hơn con số 38 nhưng cùng đại diện cho sức mạnh và vận may mà vị thần Thổ Công này mang lại, vì vậy, con số 78 có tên là Ông Địa lớn cũng là điều dễ hiểu.
Hướng dẫn cách 🔥Nhận Thẻ Cào 50k Miễn Phí🔥 cực hay
Eg Là Gì Trong Tiếng Anh: Định Nghĩa Và Cách Sử Dụng
Tiếng Anh là một ngôn ngữ phong phú, với nhiều từ ngữ và cụm từ đa dạng. Trong quá trình học tiếng Anh, chúng ta thường gặp phải những từ tưởng chừng đơn giản nhưng lại gây khó khăn về cách sử dụng và hiểu đúng ý nghĩa. Một trong những từ đó là “eg”. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về ý nghĩa của “eg” trong tiếng Anh và cách sử dụng nó.
Trước khi chúng ta đi vào chi tiết, hãy tìm hiểu về ý nghĩa của từ “eg” trong tiếng Anh. “Eg” là viết tắt của cụm từ tiếng Latinh “exempli gratia”, có nghĩa là “ví dụ”. Khi sử dụng trong tiếng Anh, “eg” được dùng để minh họa hoặc làm rõ ý trong câu.
“Eg” được sử dụng để đưa ra ví dụ cụ thể nhằm làm rõ ý hoặc minh họa cho một điều gì đó. Nó giúp người đọc hoặc người nghe hiểu rõ hơn về ý nghĩa hoặc cách sử dụng của một từ, cụm từ, hoặc ý tưởng được đề cập trong câu.
“eg” thường được đặt ở giữa câu, sau một dấu phẩy và trước ví dụ cụ thể được đưa ra. Ví dụ:
I have many hobbies, e.g., swimming and playing guitar. (Tôi có nhiều sở thích, ví dụ như bơi lội và chơi đàn guitar.)
Khi sử dụng “eg”, chúng ta có thể:
Đưa ra ví dụ cụ thể để minh họa ý tưởng hoặc ý nghĩa của một từ hoặc cụm từ. Ví dụ: “I like fruits, e.g., apples, bananas, and oranges.” (Tôi thích các loại hoa quả như táo, chuối và cam.)
Làm rõ ý nghĩa hoặc giải thích thêm cho một khái niệm hoặc ý tưởng. Ví dụ: “John has many talents, e.g., he can sing, dance, and paint.” (John có nhiều tài năng, ví dụ như anh ấy có thể hát, nhảy và vẽ.)
Mặc dù “eg” và “ie” đều là từ viết tắt của tiếng Latinh và được sử dụng để minh họa hoặc làm rõ ý trong câu, nhưng chúng có sự khác biệt nhất định về ý nghĩa và cách sử dụng.
“Eg” (exempli gratia) được dùng để đưa ra ví dụ cụ thể.
“Ie” (id est) được dùng để giải thích hoặc làm rõ ý.
Ví dụ:
I have many hobbies, e.g., swimming and playing guitar. (Tôi có nhiều sở thích, ví dụ như bơi lội và chơi đàn guitar.)
I have many hobbies, i.e., activities that bring me joy and relaxation. (Tôi có nhiều sở thích, tức là những hoạt động mang lại niềm vui và sự thư giãn cho tôi.)
I enjoy playing musical instruments, e.g., piano, violin, and guitar.
She loves watching movies from different genres, e.g., comedy, drama, and action.
Our company offers various services, e.g., web design, content writing, and social media marketing.
He has traveled to many countries, e.g., France, Japan, and Australia.
Như bạn có thể thấy, “eg” được sử dụng để đưa ra các ví dụ cụ thể, giúp làm rõ ý hoặc minh họa cho ý tưởng được đề cập trong câu.
Không, “eg” không phải là từ viết tắt của “example given”. Nó là từ viết tắt của cụm từ tiếng Latinh “exempli gratia”, có nghĩa là “ví dụ”.
Có, “eg” và “for example” có ý nghĩa tương tự và có thể được sử dụng thay thế cho nhau trong câu. Ví dụ: “I have many hobbies, e.g., swimming and playing guitar” hoặc “I have many hobbies, for example, swimming and playing guitar”.
Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này
Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi
Liên Hệ Ngay!
Cập nhật thông tin chi tiết về Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!