Xu Hướng 12/2023 # Tiếng Anh 12 Unit 2: Getting Started Soạn Anh 12 Trang 18 # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 12 Unit 2: Getting Started Soạn Anh 12 Trang 18 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài nghe

Nam: Hi, Lan!

Lan: Hello, Nam. Do you know if our Geography teacher has fixed the date for our presentation on urbanisation?

Nam: It’s next Friday. It’s time we finalised the content. How long should we talk?

Lan: Well it is recommended that the presentation be no more than 15 minutes. There is also a five-minute Q&A session.

Nam: Wei we’d better work together or we might not prepare well for it.

Lan: You’re right I think we should start with the definition of urbanisation and perhaps mention some of its causes, such as lack of resources in rural areas and better work opportunities in urban areas.

Nam: I agree. But before we provide the definition, we should show some thought-provoking photos to illustrate urbanisation in our country. Visuals will grab the attention of our audience and keep people engaged.

Lan: That’s a great idea. I’ll start looking for some interesting images. What about the body of our presentation? We have a lot of information …

Lan: I agree. We should also provide some examples.

Nam: Yes, this will help listeners to understand our points better.

Nam: So, do you think we should stick to urbanisation in Viet Nam?

Lan: Well, this should be the main part as our audience will be very interested in knowing more about it, but we could also mention urbanisation in well-known places like the UK and USA where most of the population now lives in urban areas.

Nam: Yes, it’s important that we talk about how developed countries have solved the urbanisation problems and propose some solutions to those in Viet Nam.

Lan: That would be interesting, but it would make our presentation too long. We shouldn’t overload people with information or else they’ll just switch off. We could instead mention some solutions and government initiatives in the conclusion.

Nam: Well, is it really necessary that we include new information in the conclusion? We should just summarise the main points.

Lan: OK, but we still need to do some research on the solutions. People may ask us during the Q&A session.

Nam: I agree. So, shall we start creating the PowerPoint slides then and …?

Read the conversation again. Answer the questions about it.Đọc đoạn hội thoại một lần nữa. Trả lời các câu hỏi về nó.

1. What are Lan and Nam doing?

2. When will they give their presentation?

3. How much time will they have?

4. What content did they agree to include in introduction, body and conclusion?

5. Will they mention any solutions to problems caused by urbanisation? Why/Why not?

6. Do you know if a lot of people have moved in out of your area? What are the reasons?

Hướng dẫn dịch câu hỏi

1 – Lan và Nam đang làm gì?

2 – Khi nòa họ sẽ thuyết trình bài của họ?

3 – Họ sẽ có bao nhiêu thời gian?

4 – Họ đã thống nhất nội dung nào trong phần giới thiệu, phần thân bài và kết luận?

5 – Họ có đề cập đến bất kỳ giải pháp nào cho các vấn đề gây ra bởi đô thị hóa hay không? Tại sao và tại sao không?

6 – Bạn có biết có bao nhiêu người di chuyển khỏi khu vực của bạn? Lý do là gì?

Đáp án

1. They are discussing the outline, structure and content of their presentation on urbanisation.

2. Next Friday.

3. They will have no more than 15 minutes for their presentation and five minutes for Q&A session.

5. No, because that would make their presentation too long and overload listeners with lots of information.

6. Students’ answers.

Gợi ý: There are a half of 20-30-year-old people who leave to big city. Because they want to get more job opportunities.

Match the words in box A with the words in box B to form the compound adjectives that are used in the conversation. Nối các từ trong hộp A với các từ trong hộp B để tạo thành các tính từ hỗn hợp được sử dụng trong cuộc trò chuyện.

Đáp án

five-minute

well-known

thought-provoking

Hướng dẫn dịch:

5 phút

nổi tiếng

kích thích tư duy

Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box. Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong hộp.

Đáp án

1. be

2. focus

3. talk

4. talk

5. include

Hướng dẫn dịch

1. Gợi ý rằng bài thuyết trình không quá 15 phút.

2. Tôi gợi ý rằng chúng ta tập trung vào lợi ích và bất lợi của nó.

3. Giáo viên địa lý của chúng ta cũng khuyên rằng chúng ta nên nói về những vấn đề quen thuộc và quan trọng đối với các bạn trong lớp.

4. Nó rất quan trọng khi chúng ta nói về các mà các nước phát triển đã giải quyết được vấn đề đô thị hóa.

5. Không thực sự cần thiết khi chúng ta tổng hợp những thông tin mới trong phần kết luận phải không?

Hướng dẫn dịch đoạn hội thoại

Nam: Chào, Lan!

Lan: Xin chào, Nam. Bạn có biết giáo viên Geogra đã cố định ngày thuyết trình về đô thị hóa?

Nam: Đó là vào thứ sáu tới. Đó là thời gian chúng ta đã hoàn thành các nội dung. chúng ta nên nói chuyện trong bao lâu?

Lan: Ừm. thuyết trình không nên quá 15 phút. Ngoài ra còn có năm phút Q & A.

Nam: Ừm, chúng ta nên làm việc với nhau nếu không có thể không chuẩn bị tốt cho nó.

Lan: Bạn nói đúng, tôi nghĩ chúng ta nên bắt đầu với định nghĩa của đô thị hóa và có lẽ đề cập đến một số nguyên nhân của nó, chẳng hạn như thiếu nguồn lực ở các vùng nông thôn và các cơ hội việc làm tốt hơn ở các khu vực đô thị.

Nam: Tôi đồng ý. Nhưng trước khi chúng ta cung cấp các định nghĩa, chúng ta sẽ hiển thị một số hình ảnh kích thích tư duy để minh họa đô thị hóa ở nước ta. Các hình ảnh sẽ thu hút sự chú ý của người xemvà giữ cho mọi người tham gia.

Lan: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Tôi sẽ bắt đầu tìm kiếm một số hình ảnh thú vị. Nội dung của bài thuyết trình thì sao? Chúng ta có rất nhiều thông tin …

Nam: Đúng vậy, có rất nhiều điều để nói, nhưng tôi đề nghị rằng chúng ta tập trung vào những ưu điểm và nhược điểm của nó.

Lan: Tôi đồng ý. Chúng ta cũng sẽ cung cấp một số ví dụ.

Nam: Đúng vậy, điều này sẽ giúp người nghe hiểu về quan điểm của chúng ta tốt hơn.

Lan: Giáo viên Địa lý của chúng ta cũng khuyên rằng chúng ta nên nói về các vấn đề quen thuộc và quan trọng với các bạn cùng lớp

Nam: Vì vậy, bạn có nghĩ chúng ta nên gắn liền với đô thị hóa ở Việt Nam?

Lan: Ừ, điều này nên là nội dung chính, bởi người nghe sẽ rất muốn biết thêm về nó, nhưng chúng ta cũng có thể đề cập đến đô thị hóa ở những nơi nổi tiếng như Anh và Mỹ, nơi hầu hết người dân hiện đang sống ở khu vực đô thị.

Nam: Đúng vậy, điều quan trọng là chúng ta nói về cách các nước phát triển đã giải quyết được vấn đề đô thị hóa và đề xuất một số giải pháp để cho những người ở Việt Nam.

Lan: Điều đó rất thú vị, nhưng nó sẽ làm cho bài thuyết trình của chúng ta quá lâu. Chúng ta không nên quá tải thông tin, nếu không bài thuyết trình sẽ bị cắt. Thay vào đó chúng ta có thể đề cập đến một số giải pháp và sáng kiến của chính phủ trong kết luận.

Nam: Ừm, nó thực sự cần thiết khi bao gồm các thông tin mới trong kết luận? Chúng ta chỉ cần tóm tắt những điểm chính.

Lan: OK, nhưng chúng ta vẫn cần phải làm một số nghiên cứu về các giải pháp. Mọi người có thể hỏi chúng ta trong thời gian Q & A.

Nam: Tôi đồng ý. Vì vậy, chúng ta sẽ bắt đầu tạo ra các slide PowerPoint sau đó và …?

Tiếng Anh 11 Unit 2: Getting Started Soạn Anh 11 Trang 18

Listen and read. Hãy đọc và lắng nghe.

Bài nghe

Mai: (on the phone)… OK, bye-bye. See you tomorrow.

Mai’s grandma: Who was that?

(Ai vậy?)

Mai: Oh, one of my classmates, Granny.

(Dạ, một người bạn cùng lớp của cháu bà ạ.)

Mai’s grandma: It was Nam that called you again. Right?

(Là Nam gọi lại cho cháu đúng không?)

Mai: Yes. He called about our grammar homework.

(Dạ. Cậu ấy gọi để hỏi về bài tập ngữ pháp ạ.)

Mai’s grandma: You shouldn’t talk to him all the time. I don’t want to be too strict with you, but… I think you’re too young to start a relationship with a boy.

(Cháu không nên lúc nào cũng nói chuyện với cậu ấy. Bà không muốn quá nghiêm khắc với cháu nhưng … bà nghĩ cháu còn quá trẻ không nên bắt đầu mối quan hệ với bạn trai.)

Mai: Granny, we’re just friends, and he’s not my boyfriend.

(Bà ơi, chúng cháu chỉ là bạn thôi mà, cậu ấy không phải bạn trai cháu đâu.)

Mai’s grandma: Well, I’m afraid there’s no real friendship between a boy and a girl. You know, Mai, I’m worried you’ll get involved in a romantic relationship sooner or later.

(Ừ, bà chỉ sợ không có tình bạn thuần túy giữa con trai và con gái. Cháu cũng biết đấy, bà lo là sớm muộn gì cháu cũng để tâm vào mối quan hệ tình cảm lãng mạn Mai ạ.)

Mai: Don’t worry, Granny. Nam and my other friends are good students. We just talk about schoolwork and things like that.

(Bà đừng lo bà ạ. Nam và những người bạn khác của cháu đều là học sinh giỏi. Chúng cháu chỉ nói về việc học ở trường và những điều đại loại như vậy thôi.)

Mai’s grandma: I don’t know why boys and girls are allowed to be in the same school nowadays. When I was your age, we went to single-sex schools.

(Bà không biết tại sao ngày nay người ta lại cho phép con trai và con gái học chung một trường. Vào tuổi cháu bà học ở trường dành riêng cho một giới thôi.)

Mai: Didn’t you feel bored?

(Thế bà không thấy chán ạ?)

Mai’s grandma: Of course not. We were like one big family. I had some very close friends.

(Dĩ nhiên là không rồi. Các bà hồi ấy như một gia đình lớn vậy. Bà cũng có những người bạn rất thân.)

Mai: It’s the same in my school. In my class, we’re all good friends and help each other. All my classmates are very kind, caring and sympathetic.

(Ở trường cháu cũng thế. Ở lớp cháu tất cả chúng cháu đều là nhừng người bạn tốt của nhau, thường hay giúp đỡ nhau. Tất cả các bạn cùng lớp cháu đều rất tốt, biết quan tâm và thông cảm với nhau.)

Mai’s grandma: Sounds good. But… listen, Mai, I hope you’re just friends with the boys. It’s your studies that you should concentrate on.

Mai: I know that, Granny.

(Dạ cháu biết rồi bà ạ.)

Decide whether the following statements are true (T), false or not given (NG). Tick (V) the correct box.

T

F

NG

1. Nam is Mai’s classmate

2. Mai and Nam are in a romantic relationship.

3. Mai’s grandmother thinks boys and girls can’t be real friends.

4. Mai’s grandmother didn’t have opposite-sex classmates.

5. Mai’s grandmother is not pleased because Mai does not study hard enough.

6. Mai’s classmates are helpful and sympathetic.

Đáp án

1 – T; 2 – F; 3 – T; 4 – T; 5 – NG; 6 – T;

Advertisement

Hướng dẫn dịch:

1 – T. Nam is Mai’s classmate.

(Nam là bạn cùng lớp của Mai.)

Giải thích: Dựa vào thông tin ở đầu đoạn hội thoại: Oh, one of my classmates, Granny.

2 – F. Mai and Nam are in a romantic realtionship.

(Mai và Nam đang trong mối quan hệ tình cảm lãng mạn.)

Giải thích: Khi bà nhắc nhở Mai không nên có bạn trai sớm, Mai đã phủ nhận: Granny, we’re just friends, and he’s not my boyfriend.

3 – T. Mai’s grandmother thinks boys and girls can’t be real friends.

(Bà của Mai nghĩ con trai và con gái không thể có tình bạn thực sự.)

Giải thích: Dựa vào thông tin ở giữa đoạn hội thoại: …There’s no real friendship between a boy and a girl.

4 – T. Mai’s grandmother didn’t have opposite-sex classmates.

(Bà của Mai không có bạn cùng lớp khác giới.)

Giải thích: Bà của Mai học tại trường một giới (single-sex school), điều đó đồng nghĩa với việc bà không có bạn cùng lớp khác giới.

5 – NG. Mai’s grandmother is not pleased because Mai does not study hard enough.

(Bà của Mai không hài lòng vì Mai không học hành chăm chỉ.)

Read the conversation again, and find the verbs that come before the words below. Write them in the space provided.

Verbs

Adjectives

involved

bored

very kind, caring and sympathetic

good

Đáp án

1. get

2. feel

3. an

4. sounds

1. get involved: tham gia

2. feel bored: cảm thấy buồn chán

3. are very kind, caring and sympathetic: rất tốt bụng, quan tâm và cảm thông

4. sounds good: nghe thật tốt

Tiếng Anh 8 Unit 1: Skills 1 Soạn Anh 8 Trang 12

Tiếng Anh 8 Unit 1 Skills 1 1. What are the benefits of using computers or mobile phones for leisure activities? What are the harmful things it may bring us?

(Những lợi ích của việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động cho hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Điều có hại mà nó mang đến là gì?)

Benefits:

– We can entertain after studying and working hard.

– Our study and work will be fast than with computers.

– We can shop goods very fast and cheap.

– We can work at home by internet.

– We can do research easily

Harmful things:

– Use computer too much lead to some health problems: eye disease, backache and many other disease.

– We will be lack of communication

– Internet, specially research engine Google make us are lazy thinking.

2. Read the text and choose the correct answer.

Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.

Hướng dẫn dịch:

Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!

Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.

Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).

Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.

Đáp án

1 – B; 2 – C;

3. Write the questions for the answers based on information from the text.

Viết những câu hỏi cho những câu trả lời dựa theo thông tin từ bài văn.

1 – Is Quang’ s garden real?

2 – What is the problem with using technology in your free time?

3 – What leisure activities do teenagers do these days?

4 – What is the benefits of using the computer?

4. Quang and his parents are talking about how he should spend his free time. Decide which statements are from Quang and which are from his parents.

Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách mà cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang, câu nào từ ba mẹ cậu ấy.

Quang’s parents:

Go out and play sports. It’s good for you! (Ra ngoài và chơi thể thao đi! Nó tốt cho con!)

You see your real friends less and less. (Con gặp những người bạn thật của con ngày càng ít.)

Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired. (Ngồi quá lâu trước máy tính làm cho mắt con mỏi.)

Advertisement

Quang:

I’ve made lots of friends from the game network. (Con kết bạn với nhiều người trên mạng lưới trò chơi.)

I think computer games train my mind and my memory. (Con nghĩ trò chơi vi tính huấn luyện đầu óc và trí nhớ của con.)

My English is much better because I surf the net. (Tiếng Anh của con tốt hơn nhiều bởi vì con lướt net.)

5. Role-play: What’s the solution?

Hướng dẫn dịch:

Bạn là Quang. Bạn muốn thuyết phục bố mẹ bạn về những lợi ích của việc sử dụng máy tính.

Bạn là bố mẹ của Quang. Bạn muốn để Quang biết rằng sử dụng máy tính quá nhiều có thể có hại. Bạn đang nghĩ đến việc cấm hẳn cậu ấy sử dụng nó.

Bạn là giáo viên của Quang. Bạn nhìn thấy cả mặt tiêu cực và mặt tích cực của việc sử dụng máy tính.Bạn đưa ra một giải pháp mà có thể làm cho Quang và ba mẹ cậu ấy thỏa mãn.

Gợi ý đáp án

Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.

Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.

Quang’s parents: You see your real friends less and less.

Quang: I have made a lot of friends from the game network.

Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.

Tiếng Anh 9 Unit 2: A Closer Look 1 Soạn Anh 9 Trang 18, 19

a. Put one of the adjectives in the box in each blank. 

local        delicious    ancient      historic    helpful    warm  fascinating   comfortable

Dear Oggy

Anyway, I hope things are good with you.

Lots of love,

Jack

Đáp án

1. ancient/historic

2. warm

3. comfortable

4. helpful

5. fascinating

6. historic/ancient

7. local

8. delicious

Hướng dẫn dịch

Oggy thân mến,

Chúng tôi đang có một thời gian tuyệt vời ở đây tại Hội An. Bạn biết đấy, đó là một thị trấn cổ / lịch sử cách Đà Nẵng 30 km. Thời tiết rất ấm và nhiều nắng. Khách sạn của chúng tôi nhỏ nhưng thoải mái. Nhân viên thân thiện và tốt bụng.

Chúng tôi đã xem hầu hết các cảnh quan của thị trấn. Cuộc sống đường phố ở đây hấp dẫn. Chúng tôi đã dành rất nhiều thời gian lang thang quanh và nhìn các đền thờ, lịch sử và lâu đài cổ kính, những cây cầu và nhà cửa. Chúng tôi cũng đã mua rất nhiều đồ lưu niệm, hàng thủ công và quần áo địa phương. Vâng, thực phẩm đường phố ở Hội An rất ngon và giá cả phải chăng. Tôi muốn bạn có thể đến đây với chúng tôi!

Dù sao, Hy vọng mọi thứ tốt đẹp sẽ đến với bạn.

Yêu thương,

Jack

b. Now underline all the other adjectives in the letter. Bây giờ hãy gạch chân tất cả những tính từ còn lại trong bức thư.

Đáp án

Tính từ khác: fabulous, sunny, small, friendly, affordable, good

Which of the following adjectives describe city life? Put a tick.

(Những tính từ nào miêu tả cuộc sống thành phố? Đánh dấu ✓.)

1. stressful

(căng thẳng)

11. populous

(đông dân)

2. exciting

(thú vị)

12. polluted

(bị ô nhiễm)

3. delicious

(ngon)

13. cosmopolitan

(khắp thế giới)

4. historic

(cổ kính)

14. unemployed

(thất nghiệp)

5. busy

(tấp nập)

15. annoying

(gây khó chịu)

6. forbidden

(bị cấm)

16. pleased

(hài lòng)

7. exhausted

(mệt mỏi)

17. cheerful

(vui vẻ)

8. modern

(hiện đại)

18. easy-going

(hòa đồng)

9. frightening

(đáng sợ)

19. downtown

(trung tâm thành phố)

10. rural

(thuộc về miền quê)

20. fashionable

(hợp thời trang)

Gợi ý đáp án

Stressful (căng thẳng) √

Exciting ( thú vị) √

Delicious (thơm ngon)

Historic (mang tính lịch sử) √

Busy (bận rộn) √

Forbidden (bị cấm) √

Exhausted (kiệt sức)

Modern (hiện đại) √

Frightening (kinh khủng) √

Rural (nông thôn)

Populous (đông dân cư) √

Polluted (ô nhiễm) √

Cosmopolitan (chủ nghĩa thế giới) √

Unemployed (thất nghiệp)

Annoying (làm phiền)

Pleased (vừa lòng)

Cheerful (vui lòng)

Easy-going (cởi mở)

Downtown (trung tâm thương mại) √

fashionable (hợp thời trang) √

Put a suitable adjective from 2 in each blank. 

Đáp án

Hướng dẫn dịch

1. Cô ấy sống ở một trong những khu vực thời trang nhất của thành phố: có rất nhiều cửa hàng sang trọng ở đó.

2. Thật khó chịu! Các con đường đông đúc và tôi bị kẹt trong làn đường tắc nghẽn giao thông.

3. Bạn không thể dừng ở đây. Đỗ xe là bị cấm trên phố này.

4. Thành phố này là rất quốc tế hóa, có những người từ khắp nơi trên thế giới ở đây .

5. Trung tâm mua sắm của khu triển lãm thường có các triển lãm nghệ thuật hiện đại.

Advertisement

6. Kênh Nhiêu Lộc ở thành phố Hồ Chí Minh ít ô nhiễm hơn trước.

Pronunciation

Listen and repeat, paying attention to the difference in the underlined pronouns. Circle the pronouns that sound strong. 

Bài nghe

1. A: Can you come and give me a hand? (weak)

B: OK. Wait for me ! (strong)

2. A: Did you come to the party last night? (weak)

B: Yes. But I didn’t see you . (strong)

3. A: Look – it’s him ! (strong)

B: Where? I can’t see him . (weak)

4. A: They told us to go this way. (weak)

B: Well, they didn’t tell us ! (strong)

Hướng dẫn dịch

1. A: Bạn có thể đến và nắm tay tôi được không?

B: OK. Chờ tôi!

2. A: Bạn đã đến bữa tiệc tối qua phải không?

B: Vâng. Nhưng tôi không nhìn thấy bạn.

3. A: Nhìn kìa – đó là anh ấy!

B: Ở đâu? Tôi không thể nhìn thấy anh ấy.

4. Đáp: Họ bảo chúng tôi đi theo lối này.

B: Vâng, họ đã không nói với chúng tôi!

a. Listen and mark the underlined words as W( weak) of S( strong). 

Bài nghe

A: Are you going to talk to him (W)?

B: No, I think he (S) should talk to me (S) first.

2. A: Do you know that woman?

4. A: Look! Everybody’s leaving.

B: What about us (__ )? Shall we (_ ) go, too?

Đáp án

1. A: ls he(__W_ ) there?

B: No. Everybody else is, but he’s (_S__ ) gone home!

2. A: Do you know that woman?

3. A: I’m afraid we (_W_ ) can’t stay any longer.

B: What do you mean ‘we’ (__S_ )? I’ve (_W_ ) got plenty of time.

4. A: Look! Everybody’s leaving.

B: What about us (_S_ )? Shall we (__W_ ) go, too?

Hướng dẫn dịch

1. A: Anh ấy ở đó phải không?

B: Không. Là những người khác, nhưng anh ấy đã về nhà!

2. A: Bạn có biết người phụ nữ đó không?

B: Cô ấy sao? Er … Không, tôi không nhận ra cô ấy.

3. A: Tôi e rằng chúng tôi không thể ở lại được nữa.

B: Ý bạn ‘chúng ta’ là gì? Tôi đã dành nhiều nhiều thời gian.

4. A: Nhìn kìa! Mọi người đang rời đi.

B. Còn chúng ta thì sao? Chúng ta có nên cũng rời đi?

b. Work in pairs. Practise the exchanges above.

Tiếng Anh 8 Unit 2: Project Soạn Anh 8 Trang 25

Tiếng Anh 8 Unit 2 Project

Work in groups of four or five. Take turns to draw a group picture of a place you would like to live in the countryside. Then make a list of: ( Làm theo nhóm 4 hoặc 5 người. Lần lượt vẽ một nhóm bức hình về một nơi mà bạn muốn đến sống ở miền quê. Sau đó lập danh sách:)

1. the things you have in your picture (những điều mà bạn có trong bức tranh)

2. the activities you can do there (những hoạt động mà bạn có thể làm ở đó)

Đáp án:

Gợi ý 1

Our place in the countryside has a wooden house. The house is near the river and the mountain. There is a boat on the river. There is also a field of wild flowers nearby. There is also a vegetable’s field in front of the mountain.

We will walk along the river and swim in the river. We will go boating on the river. In the morning we will go picking the wild flowers.

Dịch bài:

Nơi của chúng tôi ở miền quê có một ngôi nhà gỗ. Ngôi nhà gần sông và cả núi. Có một chiếc thuyền ở trên sông. Cũng có một cánh đồng hoa dại gần đó. Cũng có một ruộng rau ở đằng trước núi.

Chúng tôi sẽ đi bộ dọc bờ sông và bơi ở sông. Chúng tôi sẽ di thuyền trên sông. Vào buổi sáng, chúng tôi sẽ đi hái hoa dại.

Gợi ý 2 

My village is, it’s changing and becoming more modern day by day. In the past, my hometown was very poor, everyone went to work all day to have money to spend for their lives. But today, things have grown, there are textile factories. People like to work from home through technology. Children are focused on learning more. But it also had a bad thing, land was used to build buildings. Children lose their play space. I hope my village will flourish but not harm the people.

Tiếng Việt

Làng tôi đang thay đổi và trở nên hiện đại hơn từng ngày. Ngày xưa quê tôi nghèo lắm, ai cũng đi làm cả ngày để có tiền trang trải cuộc sống. Nhưng ngày nay, mọi thứ đã phát triển, có những nhà máy dệt. Mọi người thích làm việc tại nhà thông qua công nghệ. Trẻ tập trung vào việc học hơn. Nhưng nó cũng có một điều tồi tệ, đất được sử dụng để xây dựng các tòa nhà. Trẻ em mất không gian vui chơi. Mong làng mình hưng thịnh nhưng không hại dân.

Tham Khảo Thêm:

 

Văn mẫu lớp 6: Đoạn văn cảm nhận về nhân vật Giôn-xi trong Chiếc lá cuối cùng 2 đoạn văn mẫu lớp 6

Advertisement

Gợi ý 3

We want to live in a cottage house near the river. Behind the house, there is a hill. There is a big garden next to the house. We plant a lot of trees, vegetables and flowers. There is a boat on the river. We can catch fish in the morning. In the afternoon, we can water the garden, go swimming in the river and go trekking on the hill.

Dịch nghĩa

Chúng tôi muốn sống trong một ngôi nhà tranh gần sông. Sau nhà, có một ngọn đồi. Có một khu vườn lớn bên cạnh ngôi nhà. Chúng tôi trồng rất nhiều cây xanh, rau và hoa. Có một chiếc thuyền trên sông. Chúng ta có thể bắt cá vào buổi sáng. Vào buổi chiều, chúng tôi có thể tưới vườn, bơi lội trên sông và đi bộ trên đồi.

Tiếng Anh 9 Unit 10: Skills 1 Soạn Anh 9 Trang 54 – Tập 2

Câu 1

1. Do you recognise the Vietnamese astronaut in these photos? Discuss with a partner what you know about him. Then turn the page around and read the Quick Facts box.

Gợi ý đáp án

Tạm dịch:

Phạm Tuân

Sinh năm 1947 tại Thái Bình

Người Việt Nam đầu Tiên và người Châu Á đầu tiên bay vào không gian

Nhiệm vụ trên Soyuz 37 chương trình nghiên cứu phi hành gia Intercosmos năm 1980

Tiêu đề “Người hùng của Việt Nam và anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân” và “Người hùng của Liên Xô”

Câu 2

2. Read the text and do the exercises.

Khám Phá Thêm:

 

Địa lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á Soạn Địa 8 trang 9

(Đọc và làm bài tập)

a. Place these sentences in appropriate paragraphs.

(Đặt những câu này vào đoạn văn phù hợp)

b. Answer the questions

( Trả lời những câu hỏi)

Gợi ý đáp án

a)

1.c 2.a 3.b

In November 2014, Viet Nam’s first astronaut Pham Tuan and Christer Fuglesang, Sweden’s first astronaut, shared their space mission memories in a meeting in Ho Chi Minh City.

Talking to Tuoi Tre newspaper, the two astronauts said they enjoyed floating around in the weightless environment. ‘From above, Earth didn’t look as big as we had thought,’ Fuglesang, who first flew into space in 2006, recalled. (1) c. ‘No boundaries on Earth can be seen from space,’ he added. ‘I think we should cooperate to take care of our planet like astronauts help each other in space.’

Pham Tuan described his first meal on Earth after the trip as ‘very delicious’. He said it was a great feeling since astronauts do not have fresh food in space. He recounted how his family had helped him, (2) a. ‘We felt very lonely travelling in space, so hearing the voices of our relatives brought a lot of happiness to us.’

Both astronauts agreed that to realise a dream needs effort, but the chance to fly to space is equal for everyone, whether they are from Viet Nam, Sweden, or any other country. Fuglesang said teamwork and social skills are very important for an astronaut as the job requires people to work harmoniously together. (3) b. He also suggested people learn more foreign languages to better collaborate with their teammates.

b)

1. Who is Pham Tuan and who is Christer Fuglesang?

2. What did Fuglesang think when he looked at Earth from space?

3. Do you think Pham Tuan enjoyed the food aboard the spacecraft? Why/why not?

4. How did Pham Tuan’s family help him while he was in space?

5. What do the two astronauts think about the chance to fly into space?

6. What skills does Fuglesang think are important for an astronaut?

Câu 3

3. Discuss with your partner the qualities and skills that you think are necessary for an astronaut today. You may look again A CLOSER LOOK 1, Activity 2 for more ideas.

Gợi ý đáp án

In my opinion, I think an astronaut needs some following qualities and skills. Firstly, they must have good health, otherwise, they cannot survive in space. Secondly, they have to possess deep knowledge about engineering and the spaceship system so that they can solve any emergency in the spaceship. Last but not least, cooperating skills hold no less importance in working as an astronaut because only one astronaut cannot finish a trip into space, he/she have to know how to work together with other members of the crew to succeed in finishing their mission.

Khám Phá Thêm:

 

Tiếng Anh 9 Unit 1: Từ vựng Từ vựng Unit 1 lớp 9

Câu 4

4. Working harmoniously…

You are in a spacecraft and suddenly these problems happen. Work with your members to solve them.

( Bạn đang ở trong một tàu không gian và đột nhiên có vấn đề xảy ra. Làm việc với các thành viên để giải quyết vấn đề)

One crew member feels extremely homesick.

When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth.

Gợi ý đáp án

– One crew member feels extremely homesick:

She/He can make phone calls to family and friends on Earth.

She/He can exercise, read a book, listen to music, or play some games.

Other crew members can talk to her/ him, or together they can do something fun in their free time, for example having a ‘space party’.

– When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth:

The crew can contact the Mission Control Centre for help.

They can start watching the object, record its movements, and report back to Earth.

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh 12 Unit 2: Getting Started Soạn Anh 12 Trang 18 trên website Bpco.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!